SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH | ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ THỜI GIAN 60 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng tháng Tám 1945 được xác định vào thời điểm lịch sử nào?
A. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh, Liên Xô tuyên bố có chiến tranh với Nhật.
B. Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng Nhật.
C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản, Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh.
D. Nhật đầu hàng đồng minh, quân Đồng minh chưa vào Đông Dương.
Câu 2: Phong trào “Đồng khởi” nổ ra sớm nhất ở đâu?
A. Ninh Thuận.
B. Quảng Ngãi.
C. Bến Tre.
D. Tây Nguyên.
Câu 3: Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 4: Mở đầu phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Châu Phi trong những năm 50 của thế kỉ XX là nước
A. MaRốc.
B. Môdămbích.
C. Ai Cập.
D. Xuđăng.
Câu 5: Cuộc chiến đấu trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến diễn ra ở
A. Các tỉnh Nam Trung Bộ.
B. Các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
C. Vùng nông thôn Bắc Bộ.
D. Vùng rừng núi phía Bắc.
Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là gì?
A. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mỹ cứu nước.
C. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
Câu 7: Từ 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?
A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan.
B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc.
C. Pháp, Trung Quốc, Việt Nam.
D. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 09 - 1951).
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
Câu 9: “Trật tự thế giới hai cực I-an-ta” sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi hai cường quốc nào?
A. Mĩ và Trung Quốc.
B. Mĩ và Liên Xô.
C. Mĩ và Anh.
D. Mĩ và Đức.
Câu 10: Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm Châu Phi”?
A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.
C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.
Câu 11: Việc ký kết Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 của ta nhằm mục đích gì?
A. Phân hóa kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.
B. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.
D. Tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh.
Câu 12: Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 là do
A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay
B. Chính sách vơ vét bóc lột của Pháp, Nhật.
C. Thu mua thực phẩm chủ yếu là lúa gạo với giá rẻ mạt.
D. Nhật bắt Pháp phải vơ vét của nhân dân ta.
Câu 13: “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” là
A. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân.
B. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở, những nguyên 1 lý chung của chủ nghĩa Mác-Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.
C. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phải chính trị.
Câu 14: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tiền thân cho sự ra đời của
A. Việt Nam Quốc dân Đảng.
B. Cộng sản đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 15: Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950?
A. Sự hợp tác giữa các nước XHCN.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D. Tinh thần tự lực tự cường.
Câu 16: Nhận xét vai trò lớn nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam?
A. Truyền bá lí luận giải phóng dân tộc về Việt Nam.
B. Làm cho giai cấp công nhân ngày càng giác ngộ.
C. khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc.
D. Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, tạo điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 17: Sự sáng tạo trong đường lối lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi được thể hiện ở nào?
A. Đoàn kết các từng lớp nhân dân tham gia chống Mĩ.
B. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở miền Nam - Bắc.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh ngoại giao.
Câu 18: Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925 là
A. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.
B. Đấu tranh vì lợi ích của dân tộc, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.
C. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp vô sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp nông dân.
D. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với thế lực thực dân.
Câu 19: Cuối tháng 9-1953, Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ở Việt Bắc để
A. Bàn kế hoạch đối phó với Mĩ.
B. Bàn kế hoạch mở chiến dịch đánh địch ở Điện Biên Phủ.
C. Bàn kế hoạch quân sự Đông - Xuân 1953-1954.
D. Bàn kế hoạch đối phó với Pháp- Mĩ.
Câu 20: Nhân vật nào đã đứng đầu Công hội (bí mật) ở Sài Gòn-Chợ Lớn năm 1920?
A. Tôn Đức Thắng.
B. Nguyễn Thái Học.
C. Phạm Hồng Thái.
D. Phó Đức Chính.
Câu 21: Tháng 8-1936, Đảng chủ trương phát động phong trào gì?
A. Đông Dương Đại hội.
B. Phong trào đòi dân sinh dân chủ.
C. Vận động người của Đảng vào viện dân biểu.
D. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”.
Câu 22: Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ.
A. Sự ra đời của “Chủ nghĩa Tơ-ru-man” và “chiến tranh lạnh” ( 3/1947).
B. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Sự ra đời của khối NATO.
Câu 23: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc đấu tranh nhân ngày 01/5/1930?
A. Cuộc đấu tranh đã lật đổ được chính quyền thực dân ở một số nơi.
B. Đây là lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.
C. Cuộc đấu tranh là bước ngoặt của phong trào cách mạng.
D. Đây là lần đầu tiên công nhân Việt Nam thể hiện tình đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
Câu 24: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thái độ của thực dân Pháp như thế nào?
A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước.
B. Rút quân về nước.
C. Đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.
D. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta.
Câu 25: Khó khăn nghiêm trọng nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-9-1945 vào tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá cách mạng.
B. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.
C. Ngoại xâm và nội phản.
D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
Câu 26: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II của Đảng được tiến hành ở đâu? Thời gian nào?
A. Tuyên Quang - 1951.
B. Bắc Sơn - 1940.
C. Điện Biên Phủ – 1954.
D. Bến Tre - 1960.
Câu 27: Lí do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương?
A. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.
B. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh, Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về kinh tế tài chính.
C. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
D. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận.
Câu 28: Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ, điều chỉnh sự phát triển kinh tế và trở thành bài học đối với Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là
A. Chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.
B. Thiếu dân chủ, công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
C. Thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).
D. Thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, gần gũi với phương Tây.
Câu 29: Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 19 tháng 12 năm 1946 đến tháng 2 năm 1947 là gì?
A. Giam chân địch ở các đô thị.
B. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch.
C. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn.
D. Tiêu diệt được nhiều sinh lực địch.
Câu 30: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mỹ lập ra vào tháng 4-1949 nhằm:
A. Chống lại Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Chống lại các nước Xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
Câu 31: Cho các sự kiện sau
1. Phong trào Đồng Khởi.
2. Mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam.
3. Đại hội Đảng lần thứ III.
Hãy sắp xếp các kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1, 3, 2.
B. 1, 2, 3.
C. 2, 1, 3.
D. 3, 1, 2.
Câu 32: Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng vào ngày nào?
A. 4/3/1975.
B. 10/3/1975.
C. 11/3/1975.
D. 24/3/1975.
Câu 33: “Hỡi quốc dân đồng bào! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục”. Câu nói đó thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám?
A. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
B. Thời cơ khách quan thuận lợi.
C. Thời cơ chủ quan thuận lợi.
D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
Câu 34: Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào?
A. 3/6/1969.
B. 1/6/1969.
C. 6/6/1969.
D. 10/6/1969.
Câu 35: Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất.
B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
D. Cách mạng văn minh tin học.
Câu 36: Cuộc nội chiến lần thứ 4 (1946-1949) ở Trung Quốc nổ ra là do:
A. Tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch phát động, có sự giúp đỡ của đế quốc Mĩ.
B. Quốc dân Đảng cấu kết với bọn phản động quốc tế.
C. Đảng Cộng sản phát động.
D. Đế quốc Mĩ giúp đỡ Quốc dân đảng.
Câu 37: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì:
A. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
B. Thực dân Âu - Mĩ trở lại xâm lược.
C. Quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
D. Thực dân Pháp xâm lược trở lại.
Câu 38: Những thành tựu của nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới đã khẳng định:
A. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa.
B. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng,bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
C. Nước ta cơ bản thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
D. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 39: Trong chính sách thương nghiệp, thực dân Pháp đánh thuế nặng đối với hàng hóa nước ngoài mục đích:
A. Hạn chế sự phát triển của hàng hóa sản xuất trong nước xuất khẩu ra bên ngoài.
B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài, độc chiếm thị trường Đông Dương.
C. Tạo nên sự phát triển mạnh kinh tế thương nghiệp của các nước Đông Dương.
D. Tạo nên tính cạnh tranh trong các mặt hàng của các nước nhập vào Đông Dương.
Câu 40: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?
A. “Chiến lược lấp chỗ trống”.
B. “Chiến lược toàn cầu hoá”.
C. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
D. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | D | 11 | A | 21 | A | 31 | A |
2 | C | 12 | B | 22 | A | 32 | D |
3 | B | 13 | B | 23 | A | 33 | B |
4 | C | 14 | D | 24 | C | 34 | C |
5 | B | 15 | D | 25 | C | 35 | C |
6 | D | 16 | D | 26 | A | 36 | A |
7 | D | 17 | C | 27 | B | 37 | B |
8 | B | 18 | D | 28 | C | 38 | B |
9 | B | 19 | C | 29 | C | 39 | B |
10 | C | 20 | A | 30 | A | 40 | D |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Vì sao nói cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã “đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam”?
A. Là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.
B. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức, lãnh đạo.
C. Vì đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi chính trị cho giai cấp mình.
Câu 2: Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử như thế nào ?
A. “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.
B. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế.
C. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
D. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu.
Câu 3: Xô Viết Nghệ Tĩnh đã thực hiện những chính sách gì nhằm làm đem lại những lợi ích cơ bản thiết thực cho nông dân?
A. Tự do hội họp, tham gia các đoàn thể cách mạng.
B. Chia lại ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân.
C. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, mê tín, dị đoan.
D. Thành lập các hình thức tổ chức sản xuất để nông dân giúp đỡ nhau.
Câu 4: Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều
A. Có nền kinh tế phát triển.
B. Đã giành được độc lập.
C. Có chế độ chính trị tương đồng.
D. Có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.
Câu 5: Ai cập tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Ai Cập vào năm nào?
A. 1951.
B. 1952.
C. 1953.
D. 1954.
Câu 6: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ – ne – vơ ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hoà bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956.
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
Câu 7: Hình ảnh “Lục địa bùng cháy” chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh ?
A. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất bùng nổ ở rất nhiều nước Mĩ Latinh.
B. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh.
C. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh cách mạng ở Mĩ Latinh.
Câu 8: Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy các nước khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 9: Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đánh thuế nặng đối với hàng hóa của nước ngoài nhập vào để
A. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
B. Tăng tính cạnh tranh cho hàng hóa của Việt Nam.
C. Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
D. Tạo nên sự cạnh tranh trong nền kinh tế Đông Dương.
Câu 10: Trong quá trình hoạt động để chuẩn bị cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam, hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc đã diễn ra tại Quảng Châu (Trung Quốc)?
A. Dự Hội nghị Quốc tế nông dân (1924).
B. Dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).
C. Ra báo “Thanh niên” (1925).
D. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân”.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | A | 11 | C | 21 | B | 31 | D |
2 | A | 12 | D | 22 | A | 32 | B |
3 | B | 13 | A | 23 | C | 33 | B |
4 | B | 14 | D | 24 | A | 34 | C |
5 | C | 15 | B | 25 | B | 35 | D |
6 | B | 16 | C | 26 | B | 36 | C |
7 | D | 17 | D | 27 | D | 37 | A |
8 | D | 18 | C | 28 | C | 38 | B |
9 | C | 19 | A | 29 | D | 39 | A |
10 | C | 20 | A | 30 | A | 40 | A |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Sự kiện tiêu biểu nhất trong phong trào dân chủ trong những năm 1936 – 1939 là
A. Sự ra đời của các ủy ban hành động năm 1936.
B. Cuộc mít tinh kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động 1 – 5 – 1938 tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).
C. Thắng lợi trong cuộc bầu cử vào Viện dân biểu Bắc Kỳ và Viện Dân biểu Trung Kỳ.
D. Phong trào mít tinh, biểu tình, biểu dương lực lượng khi phái viên của Chính phủ Pháp Gôđa sang điều tra tình hình Đông Dương và Brêviê nhậm chức Toàn quyền Đông Dương.
Câu 2: Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ hậu thuẫn của Anh xâm lược nước ta.
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản được xác định trong Hiệp ước Bali (2/1976)?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc của nhau.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau.
D. Mọi quyết định của tổ chức phải được nhất trí của các nước thành viên.
Câu 4: Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Liên Xô.
D. Anh.
Câu 5: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của nhân dân miền Nam nhằm chống lại
A. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
B. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. Chiến lược “Dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 6: Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai tồn tại ở Nam Phi trong thời gian bao lâu?
A. Hơn 50 năm.
B. Hơn một thế kỉ.
C. Hơn hai thế kỉ.
D. Hơn ba thế kỉ.
Câu 7: Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 8/1929.
B. Tháng 10/1929.
C. Tháng 7/1929.
D. Tháng 9/1929.
Câu 8: Tác dụng lớn nhất của phong trào “vô sản hóa” ở Việt Nam trong những thập niên hai mươi của thế kỷ XX?
A. Nâng cao ý thức chính trị, giác ngộ giai cấp công nhân.
B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của các giai cấp: nông dân, trí thức.
C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của mọi tầng lớp nhân dân.
D. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.
Câu 9: Hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc là
A. Tối 19/12/1946, công nhân nhà máy Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện.
B. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa.
C. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động.
D. Pháp ném bom Hà Nội.
Câu 10: Sau chiến tranh, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?
A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
B. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm.
D. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | B | 11 | A | 21 | D | 31 | D |
2 | C | 12 | D | 22 | A | 32 | A |
3 | D | 13 | A | 23 | D | 33 | B |
4 | B | 14 | A | 24 | A | 34 | A |
5 | C | 15 | B | 25 | D | 35 | B |
6 | D | 16 | C | 26 | C | 36 | A |
7 | D | 17 | A | 27 | C | 37 | B |
8 | A | 18 | B | 28 | C | 38 | B |
9 | A | 19 | D | 29 | D | 39 | D |
10 | D | 20 | D | 30 | A | 40 | A |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Những người con ưu tú của Đảng như: Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Nguyễn Thị Minh Khai bị thực dân Pháp xử bắn sau cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).
B. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940).
C. Khởi nghĩa Nam Kì (11/1940).
D. Binh biến Đô Lương (1941).
Câu 2: Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới từ khi nào?
A. Những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 3: Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối 1973 đến 1/1975 quân dân ta ở miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi. Thắng lợi nào sau đây chưa chính xác?
A. Đánh trả địch trong các cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”.
B. Giải phóng Buôn Ma Thuột.
C. Giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
D. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.
Câu 4: Biện pháp cấp thời nào đã được Chính phủ nước ta sử dụng để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Mua thóc gạo của nước ngoài, tiết kiệm, nhường cơm sẻ áo.
B. Kêu gọi nước ngoài viện trợ lương thực.
C. Tổ chức quyên góp, tiếp kiệm, nhường cơm sẻ áo, nghiêm trị kẻ đầu cơ gạo.
D. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ gạo, nhập khẩu giống lúa mới.
Câu 5: Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của cách mạng Đông Dương thời kì 1939 – 1945 là
A. Đề cao nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
B. Đề cao nhiệm vụ chống phong kiến.
C. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
D. Đề cao nhiệm vụ dân chủ.
Câu 6: Theo sự thỏa thuận của Hội nghị cấp cao Anh, Mĩ, Liên Xô tại I-an-ta (từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?
A. Các nước phương Tây.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Mĩ.
Câu 7: Mục đích của Mĩ trong “Kế hoạch Mác-san” là
A. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.
B. Củng cố sức mạnh của hệ thống Tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
C. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.
D. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa Cộng sản từ Đông sang Tây.
Câu 8: Chính sách văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp thực hiện nhằm mục đích gì?
A. Mở các trường học dạy tiến Pháp.
B. Thi hành chính sách văn hóa nô dịch.
C. Xuất bản sách báo tuyên truyền chính sách “khai thác” của Pháp.
D. Tạo điều kiện cho nền văn hóa, giáo dục Việt Nam phát triển.
Câu 9: Theo Hiệp định Giơnevơ, Việt Nam sẽ thống nhất đất nước bằng con đường nào?
A. Thỏa thuận giữa chính quyền hai bên để sát nhập 2 miền sau khi Pháp rút hết.
B. Trưng cầu dân ý hai miền để xác định việc thống nhất sẽ diễn ra bằng cách thức nào.
C. Trưng cầu ý kiến của nhân dân Nam Bộ để xác định tương lai của Miền Nam Việt Nam.
D. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
Câu 10: Năm nào đánh dấu sự hình thành hệ thống XHCN thế giới?
A. 1945.
B. 1944.
C. 1949.
D. 1950.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 | C | 11 | B | 21 | A | 31 | D |
2 | C | 12 | B | 22 | B | 32 | D |
3 | B | 13 | B | 23 | A | 33 | C |
4 | C | 14 | B | 24 | A | 34 | D |
5 | C | 15 | B | 25 | D | 35 | A |
6 | B | 16 | D | 26 | B | 36 | B |
7 | A | 17 | A | 27 | C | 37 | B |
8 | B | 18 | A | 28 | C | 38 | C |
9 | D | 19 | D | 29 | C | 39 | D |
10 | C | 20 | A | 30 | D | 40 | D |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc địa như thế nào?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tim cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ 3.
C. Tìm cách thiết lập trở lại chủ quyền trên các thuộc địa của nước mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
Câu 2: Hãy điền vào chỗ trống: Sang năm 1914, có nhiều cuộc bãi công của công nhân nhà máy dệt, rượu, xay gạo nổ ra ở…
A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương.
C. Hà Nội, Vinh, Bến Thủy.
D. Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 3: Người đã lãnh đạo cuộc Cách mạng Cu Ba năm 1959 là
A. Nen-xơn Man đê-la.
B. Phi-đen Ca-xtơ-rô.
C. Áp-đen Ca-đê.
D. Hô-xê Mác-ti.
Câu 4: Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời vào thời gian nào?
A. Tháng 3/1929.
B. Tháng 1/1929.
C. Tháng 4/1929.
D. Tháng 2/1929.
Câu 5: Mâu thuẫn giai cấp cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đó là
A. Tư sản Việt Nam với thực dân Pháp.
B. Thực dân Pháp với nhân dân Việt Nam.
C. Tư sản Việt Nam với công nhân.
D. Địa chủ phong kiến với nông dân.
Câu 6: Phong trào đấu tranh nào đã đánh dấu của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Phong trào hòa bình”.
B. Phong trào đấu tranh ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).
C. Phong trào “Hát cho đồng bào tôi nghe”.
D. Phong trào “Đồng khởi”.
Câu 7: Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Đất nước đã phát triển nhưng chưa tăng Tây Âu và Mĩ.
B. Đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng.
C. Phải cải tổ để sớm áp dụng thanh tựu khoa học kỹ thuật đang phát triển của thế giới.
D. Bị các nước đế quốc bao vây cấm vận.
Câu 8: Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập ủy Ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ Lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (14/8/1945).
B. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4/1945).
C. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16/8/1945).
D. Hội nghị mở rộng Ban Thường vụ Trung ương (9/3/1945).
Câu 9: Thủ đô Hà Nội hoàn toàn được giải phóng ngày nào?
A. 10/10/1954.
B. 10/5/1956.
C. 1/10/1954.
D. 10/5/1955.
Câu 10: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh ở trong tình trạng như thế nào?
A. Thuộc địa của Anh, Pháp.
B. Thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
C. Những nước hoàn toàn độc lập.
D. Những nước Cộng hòa, những nước trên thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 | C | 11 | A | 21 | A | 31 | C |
2 | D | 12 | C | 22 | D | 32 | B |
3 | B | 13 | A | 23 | B | 33 | C |
4 | A | 14 | C | 24 | B | 34 | C |
5 | B | 15 | A | 25 | B | 35 | A |
6 | D | 16 | C | 26 | A | 36 | B |
7 | B | 17 | C | 27 | C | 37 | A |
8 | C | 18 | C | 28 | D | 38 | B |
9 | A | 19 | B | 29 | D | 39 | D |
10 | D | 20 | D | 30 | D | 40 | C |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Sở GD&ĐT Nam Định. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!