TRƯỜNG THPT PHẠM PHÚ THỨ | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ THỜI GIAN 50 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do
A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương
B. thắng lợi của quân đồng mình với chủ nghĩa phát xít
C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc
D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo
Câu 2: Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiến của ta là một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng
B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng
C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành
D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam
Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam
B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước
C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản
D. chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với còn đường tư sản
Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930- 1931 là
A. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933
B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh
D. những tác động của tình hình thế giới
Câu 5: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành
B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại
C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam
D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp
Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đại hội kháng chiến toàn dân.
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945- 1954)?
A. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa
B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc
C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài
A. Nghĩa quân biết dựa vào dân vừa chiến đấu vừa sản xuất.
B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài.
C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài.
D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì.
Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào
A. có tính chất dân chủ
B. chỉ mang tính dân tộc
C. không mang tính cách mạng
D. mang tính chất cải lương
Câu 10: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | B | 11 | B | 21 | A | 31 | C |
2 | A | 12 | B | 22 | A | 32 | D |
3 | D | 13 | C | 23 | C | 33 | C |
4 | C | 14 | C | 24 | C | 34 | B |
5 | A | 15 | B | 25 | B | 35 | C |
6 | C | 16 | B | 26 | B | 36 | D |
7 | D | 17 | D | 27 | B | 37 | A |
8 | D | 18 | A | 28 | D | 38 | D |
9 | A | 19 | A | 29 | C | 39 | D |
10 | D | 20 | A | 30 | B | 40 | A |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là
A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
C. thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi chống đế quốc.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 2: Việt Nam giải phóng quân ra đời (5/1945) đó là sự hợp nhất của các tổ chức nào?
A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
B. Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
D. Việt Nam Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.
Câu 3: Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?
A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc ” và “ Ruộng đất cho dân cày”.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Chỉ thực hiện khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 4: Đâu không là kết quả của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
A. Bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành.
B. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
C. Cơ quan đầu não kháng chiến của ta được bảo vệ an toàn.
D. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 tên.
Câu 5: Cho các dữ kiện sau:
1. Học thuyết Miyadaoa
2. Học thuyết Kaiphu
3. Học thuyết Phucưđa
4. Học thuyết Hasimôtô
Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian các Học thuyết thể hiện chính sách hướng về châu Á của Nhật Bản.
A. 1,2,4,3 B. 4,2,1,3 C. 3,2,1,4 D. 1,3,4,2
Câu 6: Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 do Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là:
A. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng ruộng đất ở miền Nam.
B. làm cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.
C. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng XHCN ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. Cả nước cùng kháng chiến chống Mĩ cứu nước để thống nhất đất nước về mặt nhà nước
Câu 7: Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt của Đảng trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam là:
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
C. Hòa bình, độc lập thống nhất.
D. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 8: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là
A. khởi nghĩa Ba Đình
B. khởi nghĩa Yên Thế
C. khởi nghĩa Hương Khê
D. khởi nghĩa Bãi Sậy
Câu 9: Vì sao chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
A. Vì Pháp và Trung Hoa dân quốc đã câu kết với nhau kí Hiệp ước Hoa - Pháp.
B. Vì tình thế cách mạng không thể trì hoãn được.
C. Vì quân Trung Hoa dân quốc đã rút lui.
D. Vì quân Pháp đã tấn công ra miền Bắc.
Câu 10: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ.
C. sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
D. tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ xộ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | B | 11 | D | 21 | B | 31 | B |
2 | B | 12 | A | 22 | C | 32 | C |
3 | C | 13 | C | 23 | D | 33 | B |
4 | B | 14 | A | 24 | A | 34 | B |
5 | C | 15 | D | 25 | D | 35 | C |
6 | C | 16 | C | 26 | B | 36 | A |
7 | A | 17 | A | 27 | D | 37 | D |
8 | C | 18 | D | 28 | C | 38 | D |
9 | A | 19 | A | 29 | D | 39 | B |
10 | A | 20 | D | 30 | A | 40 | B |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) vì:
A. không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.
B. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.
C. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
D. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.
Câu 2: Ý nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.chi phí cho quốc phòng thấp.
B.áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
C. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
Câu 3: Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây ?
A. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
B. Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù.
C. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.
D. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.
Câu 4: Sai lầm cơ bản cũng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của cuộc vận động Duy tân (do Phan Châu Trinh lãnh đạo) là:
A. Không nhận thức đúng về bản chất của chủ nghĩa đế quốc
B. Chưa có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
C. Không xác định được kẻ thù chủ yếu của dân tộc là Pháp
D. Nội dung cải cách không gần với nhân dân
Câu 5: Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc Việt Nam có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào! …Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục …”. Đoạn trích trên cho biết:
A. thời cơ cách mạng đã chín muồi.
B. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
C. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
D. thời cơ cách mạng đang đến gần.
Câu 6: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 – 1975) đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
B. Chiến thắng trong mùa khô 1966 - 1967.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 7: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tôc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Đoạn trích trên đây trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Toàn diện kháng chiến.
B. Toàn dân kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến.
D. Tự lực cánh sinh.
Câu 8: Cố gắng cao nhất của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương được thể hiện qua kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
B. Kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Rơve.
D. Kế hoạch Bôlae.
Câu 9: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
B. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.
C. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
D. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
Câu 10: Sự khác nhau cơ bản nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên so với Việt Nam Quốc dân đảng là
A. đối tượng cách mạng đánh đổ.
B. khuynh hướng cách mạng.
C. thành phần tham gia. D. địa bàn hoạt động.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | C | 11 | B | 21 | D | 31 | D |
2 | B | 12 | D | 22 | B | 32 | A |
3 | A | 13 | C | 23 | A | 33 | B |
4 | A | 14 | C | 24 | D | 34 | C |
5 | A | 15 | D | 25 | A | 35 | B |
6 | C | 16 | A | 26 | D | 36 | A |
7 | B | 17 | B | 27 | D | 37 | A |
8 | B | 18 | C | 28 | D | 38 | C |
9 | C | 19 | A | 29 | C | 39 | C |
10 | B | 20 | D | 30 | B | 40 | D |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Nhiệm vụ của cách mạng Nga được Lênin đề ra trong bản Luận cương tháng tư (năm 1917) là
A. lật đổ chính quyền phong kiến Nga hoàng.
B. tất cả chính quyền về tay các Xô viết.
C. nhanh chóng đưa nước Nga ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 2. Trong quá trình truy kích phát xít Đức về sào huyệt cuối cùng, Hồng quân Liên Xô đã góp phần giải phóng các nước ở
A. Đông Âu
C. Tây Âu
B. Nam Âu
D. Bắc Âu
Câu 3. Đâu không phải là quyết định của hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Thoả thuận việc đóng quân tại các nước.
C. Thông qua Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 4. Số lượng thành viên của tổ chức Liên hợp quốc hiện nay là 193 quốc gia nói lên điều gì?
A. Liên hợp quốc đã trở thành tổ chức lớn nhất, ngày càng có vai trò quan trọng trên thế giới.
B. Liên hợp quốc là một tổ chức đóng góp to lớn trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.
C. Liên hợp quốc góp phần quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa của thế giới.
D. Liên hợp quốc là một tổ chức có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy sự hợp tác giữa các nước.
Câu 5. Đâu là thế mạnh kinh tế của Liên Xô nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Chế tạo những công cụ sản xuất mới.
B. Công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.
C. Dầu mỏ, điện hạt nhân, công nghiệp vũ trụ, hóa chất.
D. Công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân, dầu mỏ, than, thép.
Câu 6. Mục tiêu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách – mở cửa (từ 1978) là:
A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh
B. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
C. biến Trung Quốc thành một trong các trung tâm kinh tế của thế giới.
D. biến Trung Quốc thành cường quốc kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.
Câu 7. Một trong những thách thức lớn mà ASEAN phải đối mặt khi bước sang thế kỷ XXI là:
A. sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước trong khối
B. cuộc chạy đua khốc liệt về sức mạnh kinh tế giữa các nước
C. những tranh chấp về quyền lợi của các quốc gia trong khu vực
D. tham vọng bành trướng của Trung Quốc ngày càng trắng trợn.
Câu 8. Phong trào giải phóng dân tộc của Cuba và Việt Nam trong thế kỷ XX có điểm khác biệt về
A. lực lượng
C. xu hướng phát triển đất nước
B. kẻ thù
D. hình thức đấu tranh vũ trang.
Câu 9. Sự kiện nào đặt cơ sở cho liên minh Mĩ - Nhật từ sau Chiến tranh thế giới hai đến nay?
A. Hiệp định hòa bình San Francisco, theo đó Mỹ tuyên bố chấm dứt chế độ chiếm đóng với Nhật Bản
B. Hiệp ước An ninh Mỹ - Nhật, trong đó Nhật Bản chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ
C. Quân Mĩ vào chiếm đóng Nhật Bản theo chế độ quân quản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. SCAP bắt đầu tiến hành những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 10. Đâu là đánh giá đúng về chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. thể hiện tham vọng của giới cầm quyền và các tập đoàn tư bản – tài chính của Mĩ
B. là nội dung xuyên suốt giúp Mỹ đạt được tham vọng bá chủ thế giới qua các đời tổng thống.
C. thể hiện tham vọng thống trị cả thế giới dựa trên sức mạnh toàn diện của Mĩ .
D. là chính sách chạy đua vũ trang từ 1945 để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 | D | 11 | B | 21 | A | 31 | B |
2 | A | 12 | B | 22 | D | 32 | B |
3 | C | 13 | D | 23 | A | 33 | B |
4 | A | 14 | D | 24 | C | 34 | B |
5 | D | 15 | C | 25 | C | 35 | B |
6 | A | 16 | B | 26 | A | 36 | C |
7 | D | 17 | A | 27 | C | 37 | A |
8 | B | 18 | B | 28 | C | 38 | A |
9 | B | 19 | B | 29 | D | 39 | D |
10 | A | 20 | C | 30 | B | 40 | C |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Việt Nam đặt dưới sự“bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được qui định trong Hiệp ước nào?
A. Patơnốt.
B. Hácmăng.
C. Giáp Tuất
D. Nhâm Tuất.
Câu 2: Sau chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, quân đội ta đã
A. thực hiện phương châm đánh nhanh thắng nhanh.
B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. chuyển sang tiến hành kháng chiến trường kì.
D. thực hiện các cuộc tiến công quân sự lớn trong phạm vi cả nước.
Câu 3: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền nào của nhân dân ba nước Đông Dương?
A. Ngừng bắn, lập lại hòa bình.
B. Được hưởng độc lập, tự do.
C. Tổ chức tổng tuyển cử tự do.
D. Các quyền dân tộc cơ bản.
Câu 4: Việc Trung Quốc, Liên Xô, các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận, đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương từ năm 1950 đã:
A. gây nhiều khó khăn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
C. làm cho cuộc chiến tranh Đông Dương ngày càng chịu sự tác động của hai phe.
D. phá được thế bao vây Việt Bắc của Pháp trong kế hoạch Rơve.
Câu 5: Những ngành kinh tế được Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở nước ta là
A. giao thông vận tải và tài chính.
B. nông nghiệp và khai mỏ.
C. ngoại thương và nông nghiệp
D. công nghiệp nhẹ và khai mỏ.
Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) trận đánh nào mở đầu chiến dịch Biên giới thu đông 1950?
A. Trận đánh ở Cao Bằng
B. Trận đánh ở Đình Lập
C. Trận đánh ở Thất Khê
D. Trận đánh ở Đông Khê
Câu 7: Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ 2 của nhân dân ta?
A. Pháp tấn công vào phố Hàng Bún.
B. Trung đoàn Thủ đô tấn công vào Bắc Bộ Phủ.
C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy.
D. Thực dân Pháp đốt nhà thông tin ở phố Tràng Tiền.
Câu 8: “Hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa”. Đó là nội dung quan trọng được đề ra trong hội nghị nào?
A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 5/1941.
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8/1945.
C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 4/1945.
D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.
Câu 9: Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.
B. hình thành khối liên minh công - nông.
C. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.
Câu 10: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến năm 2000 là
A. mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩlatinh.
B. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.
C. mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.
D. ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 | B | 11 | A | 21 | C | 31 | D |
2 | B | 12 | D | 22 | A | 32 | B |
3 | D | 13 | C | 23 | A | 33 | C |
4 | C | 14 | B | 24 | D | 34 | B |
5 | B | 15 | C | 25 | A | 35 | A |
6 | D | 16 | D | 26 | C | 36 | A |
7 | C | 17 | C | 27 | B | 37 | B |
8 | A | 18 | C | 28 | B | 38 | C |
9 | B | 19 | D | 29 | D | 39 | B |
10 | D | 20 | C | 30 | D | 40 | A |
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Phạm Phú Thứ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo tài liệu liên quan khác:
- Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trãi
- Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Lương Thế Vinh
- Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Tất Thành
Chúc các em học tập tốt!