Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thị Định

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ ĐỊNH

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Biểu hiện nào dưới đây không phải là đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1926-1927?

A. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế và chính trị.

B. Trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ.

C. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế là chủ yếu.

D. Phát triển mạnh, không bó hẹp trong phạm vi một xưởng, địa phương.

Câu 2. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền ở Việt Nam khi

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

B. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng năm 1941.

C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954.

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.

Câu 3. Điểm khác biệt về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) so với Liên Hợp Quốc là

A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

B. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

C. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.

D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất yếu tố nào thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ?

A. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.

B. Giai cấp tư sản giành được vị thế cao hơn về kinh tế-chính trị.

C. Ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.

D. Chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

Câu 5. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ mạnh mẽ vào những năm cuối của thế kỉ XIX là do

A. vua Hàm Nghi ban chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân giúp vua đanh Pháp.

B. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.

C. lực lượng của Pháp đã suy yếu.

D. các trào lưu tư tưởng mới tràn vào nước ta.

Câu 6. Sự kiện nào dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới nửa đầu thế kỉ XX?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất (3/1918).

C. Chiến tranh thế giới thứ hai (8/1945).

B. Cách mạng tháng Mười Nga (10/1917).

D. Hítle lên làm thủ tướng Đức (1/1933).

Câu 7. Giai đoạn khởi nghĩa từng phần ở Việt Nam bắt đầu từ sau sự kiện

A. quân Đồng minh kéo vào nước ta giải giáp quân đội Nhật.

B. Nhật tiến vào Lạng Sơn.

C. Nhật đảo chính Pháp.

D. Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 8. Tại đại hội lần I của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đoàn đại biểu Bắc Kì đã đề nghị

A. thành lập chính đảng tư sản.

C. thành lập Đảng cộng sản.

B. thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên.

D. hợp nhất 3 tổ chức công sản.

Câu 9. Việc Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương không phản ánh điều gì?

A. Kế hoạch Nava trong quá trình thực hiện đã có bước điều chỉnh .

B. Sự thất bại bước đầu của kế hoạch Nava.

C. Pháp đánh giá cao vị trí chiến lược quan trọng của Điện Biên Phủ.

D. Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược do Pháp chủ động lựa chọn.

Câu 10. Chính sách nào không phải của chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh?

A. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ, bài trừ các hủ tục.

B. Xóa bỏ các thứ thuế vô lí.

C. Ban bố các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

D. Tịch thu toàn bộ ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

C

D

C

C

B

6

7

8

9

10

C

C

C

D

D

11

12

13

14

15

C

C

C

D

B

16

17

18

19

20

C

C

D

D

B

21

22

23

24

25

C

A

D

A

B

26

27

28

29

30

A

C

C

B

A

31

32

33

34

35

A

C

D

A

A

36

37

38

39

40

A

B

A

B

B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc

A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.

C. thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới.

Câu 2. Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ?

A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.

C. Một vài đảng phái người Việt thân Trung Hoa Dân quốc được phép tham gia chính phủ ở Việt Nam.

D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống của mình.

Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH trong hoàn cảnh

A. được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa (XHCN).

B. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận và thành quả từ Hội nghị Ianta.

C. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt.

D. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đờ lẫn nhau.

Câu 4. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: "Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ.....) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về ... Đây là khu vực duy nhất ở châu Á có ...... cửa thế giới."

A. Hàn Quốc ..... địa - chính trị và kinh tế ..... trung tâm khoa học - kĩ thuật

B. Trung Quốc ..... địa - chính trị ..... trung tâm vũ trụ

C. Hàn Quốc ..... địa - chính trị ..... trùng tâm kinh tế - tài chính lớn

D. Nhật Bản ..... địa - chính trị ..... trung tâm kinh tế - tài chính lớn

Câu 5. Ý nào dưới đây phản ánh hoạt động đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972 đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Xảy ra xung đột biên giới với Liên Xô.

B. Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, mớ đầu quan hệ mới theo hướng hòa dịu giữa hai nước.

C. Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô

D. Bình thường hoá quan hệ với Nhật Bản và các nước phương Tây

Câu 6. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ

B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp

C. thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới

Câu 7. Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác

B. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

C. không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường

D. lôi kéo nhiều nước đồng minh thành lập liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

Câu 8. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954 là

A. can thiệp, "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp

B. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật Bản.

C. trung lập, không can thiệp vào Việt Nam.

D. phản đối Pháp xâm lược trở lại Việt Nam.

Câu 9. Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian vì quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu : 1. Sáu nước Tây Âu thành lập "Cộng đồng than - thép châu Âu" ; 2. Hợp nhất ba cộng đồng thành "Cộng đồng châu Âu (EC) ; 3, "Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu" và "Cộng đồng kinh tế châu Âu" được thành lập; 4 Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (ơrô) ; 5. EC được đổi tên thành Liên minh tránh châu Âu (EU).

A. 1,3,4,2,5.

B. 1,3,4,5,2.

C. 1,3,2,5,4.

D. 4,1.5 2,1.

Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên xô thay đổi ra sao ?

A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu vá đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.

B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vắn đề quốc tế lớn.

D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

C

D

B

A

C

A

C

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

D

B

B

D

A

A

A

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

A

D

D

D

A

D

C

D

D

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

A

C

A

D

B

A

C

A

A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 : Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh để giải quyết trong Hội nghị Ianta là :

A. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh

B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít

C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 2 : Lí do Liên Xô đẩy mạnh không phục kinh tế và xây dựng CNXH ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc là gì?

A. Để chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì "Trật tự thế giới hai cực"

B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và nhanh chóng xây dựng thành công chế độ XHCN.

C. Muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với Mĩ

D. Vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước tây Âu.

Câu 3 : Trong những năm CNXH ở Liên X và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và nhà nước Việt Nam cho rằng

A. CNXH ở Việt Nam không chịu tác động từ khủng hoảng này, nên không cần sự điều chỉnh

B. Hệ thống CNXH trên thế giới chịu tác động lớn, nên phải điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước.

C. Mô hinh CNXH không phù hợp ở Châu Âu

D. Công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam không chịu tác động, nhưng vẫn cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm.

Câu 4 : Biến đổi nào ở khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới ?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN

B. Nhật Bản đạt được sự phát triển "thần kì", trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới

C. Hàn Quốc trở thành "con rồng" kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.

D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của Châu Á.

Câu 5 : Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là :

A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế

C. Đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài

D. Đảng Cộng Sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường XHCN.

Câu 6 : trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có 3 nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lượi hoặ giành thắng lợi ở mức đọ thấp, vì

A. Không biết quân Nhật bản đầu hàng quân đồng minh vô điều kiện

B. Các chính đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh ở 1 số nước không có đường lối đấu tranh rõ ràng hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.

C. Quân đồng minh, do mỹ điều khiển, ngăn cản

D. Không đi theo con đường các mạng vô sản

Câu 7 : Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả 3 nước đông dương trong giai đoạn 1945-1975

A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới

B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ xâm lược

C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng

D. Sự đoàn kết của 3 dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến trong pháp và chống Mĩ.

Câu 8 : hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian phát triển của Tây Âu sau năm 1945:

1. Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất của thế giới;

2. Sau hơn 1 thập kỷ suy thoái, kinh tế các nước Tây Âu đã phục hồi và phát triển trở lại

3. Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả của chiến tranh

4. Giống như Mĩ và Nhật Bản, Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng kéo dài

A. 3, 1,4,2

B. 1,3,4,2

C. 1,2,4,3

D. 4,1,3,2

Câu 9 : Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của liên minh Châu Âu(EU) và hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á(ASEAN) là gì?

A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác

B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh kinh tế, văn hóa, chính trị để thoát khỏi sự chi phối ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 6 nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước

D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.

Câu 10 : Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 có ý nghĩa như thế nào ?

A. Giúp Nhật Bản củng cố liên minh chặt chẽ với Mĩ

B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu trở thành cường quốc Châu Á

C. Giúp cho kinh tế Nhật Bản được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ.

D. Đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

B

A

C

B

C

A

B

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

B

D

A

A

A

A

D

A

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

D

C

C

A

D

A

C

C

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

C

B

B

A

B

A

D

A

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mỹ.                                B. Liên Xô.

C. Nhật Bản.                      D. Ấn Độ.

Câu 2. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. sản xuất ứng dụng dân dụng.

B. công nghiệp quốc phòng.

C. khoa học cơ bản.

D. chinh phục vũ trụ.

Câu 3. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?

A. Đa dạng hóa.

B. Toàn cầu hóa

C. Đa phương hóa

D. Nhất thể hóa

Câu 4. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đảng Lập hiến.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 5. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 6. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 7. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân  cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Nam Đông Dương.

Câu 8. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 9. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoaị

A. hòa bình, hữu nghi,̣ hơp̣ tác.

B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.

C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 10. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.

C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

B

A

B

B

C

6

7

8

9

10

A

B

C

A

D

11

12

13

14

15

C

A

D

C

B

16

17

18

19

20

D

A

A

C

A

21

22

23

24

25

B

A

B

B

C

26

27

28

29

30

A

C

A

B

A

31

32

33

34

35

A

A

D

D

B

36

37

38

39

40

D

B

C

A

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1:  Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 đến cách mạng nước ta?

A.  Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ chín muồi.   

B.  Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.

C.  Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.

D.  Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.

Câu 2: Mặt trận Liên Việt là sự kết hợp của

A.  Mặt Trận Dân chủ Đông Dương và Hội Liên Việt

B.  Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương và mặt trận Việt Minh

C.  Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt      

D.  Mặt trận Việt Minh và Măt Trận dân chủ Đông Dương

Câu 3: Thủ đoạn ngoại giao của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là gì?

A.  Rút dần quân Mĩ về nước

B.  Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành xâm lược Lào, Campuchia

C.  Tăng số lượng quân nguỵ                    

D.  Cô lập cách mạng Việt Nam

Câu 4: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ II, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài vì muốn

A.  tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

B.  tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

C.  cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.

D.  độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

Câu 5: Sở dĩ nói sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa là một bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là vì đã

A.  thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa

B.  khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam      

C.  thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội  thuộc địa

D. khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam.

Câu 6:  Lãnh đạo phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là giai tầng nào?

A.  Công nhân.

B.  Tư sản.        

C.  Địa chủ phong kiến.

D.  Sĩ phu yêu nước.           

Câu 7: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng 12-1946 đã phát huy đường lối đấu tranh nào sau đây của dân tộc ta?

A.  Chiến tranh nhân dân.          

B.  Chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.

C.  Chiến tranh tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài.

D.  Chiến tranh tâm lí.               

Câu 8: Phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế và phát động  phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở

A.  sự ủng hộ của nhân dân và quan lại chủ chiến.

B.  sự ủng hộ của binh lính

C.  sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.

D.  sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.

Câu 9 : Ngày 12/3/1947, Tổng thống Mĩ Truman đề nghị viện trợ 400 triệu USD cho Thổ Nhĩ Kì và Hi Lạp nhằm

A.  giúp đỡ hai nước này khôi phục lại kinh tế sau chiến tranh.

B.  chuẩn bị thành lập tổ chức quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C.  biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu.

D.  tập hợp hai nước này vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.

Câu 10 : Sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất, thái độ của nhà Nguyễn là

A.  vẫn nuôi ảo tưởng hoà hoãn với Pháp.

B.  phối hợp với quân của Lưu Vĩnh Phúc để đánh Pháp.

C.  đứng về phía nhân dân kiên quyết kháng chiến.

D.  lo sợ Pháp trả thù nên hoà hoãn với Pháp.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

A

C

D

D

D

6

7

8

9

10

D

A

A

C

A

11

12

13

14

15

C

D

D

A

B

16

17

18

19

20

A

B

C

B

D

21

22

23

24

25

A

A

A

B

B

26

27

28

29

30

B

D

B

C

A

31

32

33

34

35

B

D

B

C

A

36

37

38

39

40

B

B

C

B

D

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thị Định. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo tài liệu liên quan khác:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?