Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Khuyến

TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh:

A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên. 

B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.

D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

Câu 2: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là

A. ở Đông Dương có Toàn quyền mới. 

B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.

C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.

D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.

Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai

D. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.

Câu 4: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?

A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi 

B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

D. Tuyên ngôn độc lập

Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)

B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta (12/1989)

C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D. Định ước Henxinki năm 1975.

Câu 6: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về kết quả và nghĩa lịch sử?

A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. 

B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước.

C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?

A. Chính sách đầu tư vốn. 

B. Chính sách tăng thuế khóa.

C. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai.

D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp.

Câu 8: Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hiến chương ASEAN. 

B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông.

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.

D. Tuyên bố nhân quyền ASEAN.

Câu 9: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là.

A. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. 

B. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.

C. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.

Câu 10: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau:

“Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ...ngày càng cao của con người”.

A. cuộc sống và sản xuất

B. vật chất và tinh thần

C. dân số và môi trường

D. kinh tế và chiến tranh

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

D

21

A

31

A

2

C

12

B

22

A

32

D

3

B

13

A

23

C

33

C

4

D

14

D

24

C

34

B

5

B

15

C

25

A

35

B

6

D

16

C

26

C

36

A

7

C

17

A

27

B

37

B

8

C

18

A

28

D

38

A

9

D

19

A

29

A

39

C

10

B

20

D

30

D

40

B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Thành công của cách mạng Trung Quốc đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là

A. tạo điều kện cho sinh viên Việt Nam sang du học tại Trung Quốc. 

B. giúp VN phát triển kinh tế.

C. tăng cường sức mạnh cho phe XHCN, động viên giúp đỡ, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng Việt Nam.

D. tạo điều kiện cho VN giao lưu phát triển khoa học.

Câu 2: Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:

A. Inđônêxia, Lào, Philippin. 

B. Việt Nam, Philippin, Lào.

C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

D. Việt Nam, Malaixia, Lào.

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước CHND Trung Hoa đối với quan hệ quốc tế trong thế kỉ XX là

A. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của CNĐQ, xóa bỏ tàn dư của phong kiến. 

B. tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới.

C. đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.

D. ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 4: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại khác với Lào và Việt Nam là

A. đồng minh của Mĩ. 

B. tham gia khối SEATO.

C. tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập.

D. hòa bình trung lập.

Câu 5: Kẻ thù dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta

A. Các lực lượng phản cách mạng trong nước. 

B. Bọn Nhật đang còn ở Việt Nam.

C. Bọn Việt quốc, Việt cách.

D. Đế quốc Anh.

Câu 6: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương của

A. Lý Thường Kiệt. 

B. Trần Hưng Đạo.

C. Lê Hoàn.

D. Lê Lợi.

Câu 7: Ý nào phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?

A. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước. 

B. Thống nhất hoàn toàn đất nước.

C. Hỗ trợ vua Lê nắm quyền trở lại trên cả nước.

D. Đánh bại ba lần xâm lược của quân Mông – Nguyên, Xiêm và Thanh.

Câu 8: Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng

A. Dân chủ tư sản. 

B. Dân chủ vô sản và tư sản.

C. Dân chủ tiểu tư sản.

D. Dân chủ vô sản.

Câu 9: Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN. 

B. các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn.

C. các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

D. các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.

Câu 10: Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu mới là:

A. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất. 

B. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.

C. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.

D. Bình định kết hợp phản công và tiến cống lực lượng cách mạng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

B

21

C

31

B

2

C

12

B

22

C

32

C

3

B

13

A

23

C

33

D

4

D

14

C

24

C

34

B

5

D

15

A

25

B

35

B

6

A

16

B

26

C

36

D

7

A

17

D

27

D

37

A

8

A

18

D

28

D

38

A

9

D

19

B

29

A

39

D

10

A

20

C

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long của ta, thái độ của đế quốc Mĩ như thế nào?

A. Thúc giục chính quyền Sài Gòn đưa quân đội chiếm lại.

B. Phản ứng mạnh.

C. Phản ứng yếu ớt, dùng áp lực đe dọa từ xa.

D. Dùng áp lực trực tiếp đe dọa.

Câu 2. Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là

A. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.

B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ.

C. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển.

D. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển của châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.

Câu 3. Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là:

A. “Cách mạng trắng”.

B. “Cách mạng khoa học kĩ thuật”.

C. “Cách mạng chất xám”.

D. “Cách mạng xanh”.

Câu 4. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:

A. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian”.

B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.

C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

D. “Chống đế quốc” và “chống phát xít, chống chiến tranh”.

Câu 5. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ hoạt động của tổ chức nào?

A. Việt Nam thanh niên cách mạng.                                                     

B. Hội Duy tân.

C. Việt Nam Quang phục hồi.

D. Đông Kinh nghĩa thục.

Câu 6. Lực lượng giữ vai trò quan trọng, không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là:

A. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh Mĩ.                                         

B. quân viễn chinh Mĩ.

C. quân đồng minh Mĩ.

D. quân đội Sài Gòn.

Câu 7. Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh ở Nga.

B. thực hiện những cải cách dân chủ đem lại lợi ích cho nhân dân.

C. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.

D. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 8. Vì sao Mỹ chấp nhận đến đàm phán, thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari?

A. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tiến công chiến lược Mậu Thân năm 1968.

C. Thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm trên bầu trời Hà Nội, Hải Phòng.

Câu 9. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước nguy cơ xâm lược của thực dân Pháp là

A. khủng hoảng trầm trọng và suy yếu về mọi mặt.

B. phát triển đến đỉnh cao của chế độ phong kiến.

C. phát triển mạnh nhất ở khu vực Đông Nam Á.

D. kinh tế không phát triển nhưng chính trị, xã hội ổn định.

Câu 10. Thành công lớn của Mỹ trong chính sách đổi ngoại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là

A. tiến hành 4 chiến lược chiến tranh ở Việt Nam.

B. thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.

C. góp phần quan trọng đưa đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

D. lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO...).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

11

D

21

B

31

D

2

D

12

D

22

B

32

D

3

C

13

C

23

A

33

C

4

C

14

D

24

A

34

A

5

C

15

A

25

C

35

A

6

B

16

A

26

B

36

B

7

D

17

A

27

C

37

B

8

B

18

D

28

A

38

D

9

A

19

B

29

D

39

A

10

C

20

B

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Nguyên tắc cơ bản nhất của nước ta trong các hiệp định Sơ bộ 1946, Hiệp định Giơnevơ 1954, Hiệp định Pari 1973 ở Việt Nam là

A. Các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. qui định thời gian rút quân cụ thể.

C. tạo điều kiện để đi đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.

D. qui định vị trí đóng quân của mỗi bên.

Câu 2. Sau thời kì đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng từ tháng 9/1945 đến 12/1946, đất nước ta bước vào thời kì nào?

A. Hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng, phát triển kinh tế.

B. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược.

C. Tiếp tục đấu tranh chống Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

D. Đấu tranh chống các thế lực thù địch, phản động trong nước.

Câu 3. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng tại Quảng Châu - Trung Quốc đã được xuất bản thành tác phẩm

A. Con Rồng tre.               

B. Vi hành.               

C. Đường Kách mệnh.             

D. Bản án chế độ thực dân Pháp.

Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Đây là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc có nhiều hạn chế.

B. Đây là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo.

C. Đây là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn.

D. Tư tưởng cốt lõi trong cương lĩnh này là độc lập và tự do.

Câu 5. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) đã giết chết tên chỉ huy của quân Pháp là

A. Na-va.                     

B. Gác-ni-ê.                       

C. Ri-vi-e.                     

D. Rơ-ve.

Câu 6. Chiến thắng Vạn Tường (18-8-1965) đã mở đầu cao trào

A. "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".                                                   

B. phá "ấp chiến lược".

C. đấu tranh chính trị.

D. "Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công".

Câu 7. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia. Đó là một trong những nội dung của

A. Tạm ước 14/9/1946.                                                                               

B. Hiệp định Pari 1973.

C. Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946.

D. Hiệp định Giơnevơ 1954.

Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là

A. xuất hiện phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

B. phong trào đấu tranh của công nhân chuyển từ trình độ tự phát sang tự giác.

C. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ, rộng khắp.

D. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam giữa hai khuynh hướng: dân chủ tư sản và vô sản.

Câu 9. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 - 1925 là

A. nổ ra liên tục, rộng khắp, có sự phối hợp khá chặt chẽ, có tổ chức, đòi cả kinh tế và chính trị, mang tính tự giác.

B. nổ ra lẻ tẻ, thiếu thống nhất, nặng về yếu tố chính trị.

C. nổ ra lẻ tẻ, thiếu thống nhất, nặng về yếu tố kinh tế, mang tính tự phát.

D. mang tính tự giác cao.

Câu 10. Tổ chức cách mạng nào là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?

A. Việt Nam Quốc Dân Đảng.                                                                       

B. Hội Phục Việt.

C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

D. Tân Việt Cách mạng Đảng.


---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

A

11

A

21

D

31

D

2

B

12

A

22

B

32

B

3

C

13

B

23

C

33

B

4

A

14

D

24

B

34

D

5

C

15

B

25

B

35

A

6

A

16

C

26

C

36

D

7

D

17

C

27

B

37

B

8

D

18

A

28

B

38

A

9

C

19

D

29

D

39

A

10

C

20

A

30

D

40

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu

A. cơ bản được phục hồi.                                                

B. cơ bản có sự tăng trưởng.

C. phát triển nhanh chóng.                                              

D. phát triển chậm chạp.

Câu 2. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc: Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.

B. kinh tế.

C. văn hóa.

D. chính trị.

Câu 3. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950-1953 là

A. “đại chúng hóa”.

B. “dân tộc hóa”.

C. “phục vụ kháng chiến”.

D. phục vụ nhân dân”.

Câu 4. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?

A. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.

B. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.

C. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.

D. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.

Câu 5. Từ năm 1965 đến năm 1968, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Đông Dương hóa chiến tranh.

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 6. Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Nông nghiệp.        

B. Thủ công nghiệp.        

C. Thương nghiệp.        

D. Công nghiệp.

Câu 8. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A. Tổ chức Y tế Thế giới.

B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

C. Tòa án Quốc tế.

D. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.

Câu 9. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là

A. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.

B. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.

C. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. 

D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.

Câu 10. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thế

A. toàn cầu hóa.

B. hòa hoãn tạm thời

C. hợp tác và đấu tranh

D. đa phương hóa.


 
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

A

21

A

31

B

2

A

12

D

22

C

32

C

3

A

13

A

23

C

33

C

4

D

14

B

24

D

34

D

5

A

15

C

25

D

35

D

6

C

16

D

26

A

36

C

7

D

17

A

27

B

37

B

8

D

18

D

28

C

38

D

9

C

19

B

29

C

39

C

10

A

20

B

30

B

40

B

 

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Khuyến. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo tài liệu liên quan khác:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?