TRƯỜNG THPT LÊ THỊ HỒNG GIẤM | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ THỜI GIAN 50 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1 : Ý không đúng về nuyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. Người dân không ủng hộ, không hào hừng với chế độ XHCN
B. Đường lối lãnh đạp mang tính chất chủ quan, duy ý chí, quan liêu
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước
Câu 2 : Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: "Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, năm nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ….. với mục tiêu nhanh chóng…xây dựng nền kinh tế tự chủ "
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu … xóa bỏ nghèo nào, lạc hậu
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo …. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu
C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu….đẩy mạnh cải cách, mở cửa
D. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo….xóa bỏ phân biệt giàu – nghèo
Câu 3 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là
A. Chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc
B. Chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc
C. Chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn hồi giáo
D. Chống thực dân Anh, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng
Câu 4 : Việc thực dân Anh đã đưa ra phương án "Maobattơn" chia đất nước thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ
A. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giàh thắng lợi
B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ
C. Thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ
D. Thực dân Anh đã nhượng bộ, là điều kiện thuận lợi cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh
Câu 5 : Thành tựu mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 – thế kỉ XX là
A. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
B. Chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế
C. Cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất
D. Ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới
Câu 6 : Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951) đã đặt Nhật Bản
A. Luôn ở trình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chính trị
B. Đứng dưới "chiếc ô " bảo hộ hạt nhân của Mĩ
C. Đứng dưới "chiếc ô " bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ
D. Đứng dưới "chiếc ô" bảo trợ về kinh tế và an ninh của Mĩ
Câu 7 : Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô
B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc
D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô
Câu 8 : Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là
A. Hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển
B. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự
C. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại
D. Chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước Hồi giáo cực đoan
Câu 9 : Cuộc chiến tranh nào đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe TBCN và XHCN
A. Nội chiến Quốc – Cộng ở Trung Quốc ( 1946 – 1949)
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 -1953)
C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954)
D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1945 -1975)
Câu 10 : Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính ở các khu vực
C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật – công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài
D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
ĐỀ SỐ 2
Câu 1 : Cho các sự kiện: 1. Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời; 2. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu xây dựng bộ máy nhà nước dân chủ nhân dân; 3. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế - SEV; 4. Mĩ đề ra kế hoạch Macsan nhằm giúp đỡ các nước Tây Âu. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian hình thành hai hệ thống xã hội đối lập nhau – Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN
A. 1,2,3,4
B. 2,4,3,1
C. 1,3,2,4
D. 2,3,1,4
Câu 2 : Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 vừa ngả vừa phương Tây, vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nước
A. Châu Á
B. Mĩ latinh
C. Châu Phi
D. Trong nhóm G7
Câu 3 : Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là
A. Cả hai nước đề trở thành trụ cột trong " Trật tự thế giới hai cực"
B. Đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng
C. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
D. Người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN
Câu 4 : Bốn "con rồng" kinh tế của châu Á gồm
A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao
B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Xingapo và Thái Lan
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và Xingapo
D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông và Xingapo
Câu 5 : Sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về quá trình hình thành và mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á : 1. Brunây gia nhập tổ chức ASEAN; 2. Năm nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan sáng lập tổ chức ASEAN; 3. Campuchia được kết nạp vào tổ chức và Thái Lan sáng lập tổ chức ASEAN; Lào và Mianma gia nhập tổ chức ASEAN; 5. Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh; 6. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN
A. 2,1,6,4,3,5
B. 1,2,5,4,6,3
C. 6,1,4,5,2,3
D. 5,4,3,6,2,1
Câu 6 : Việc thực dân Anh đưa ra phương án "Maobáttơn", chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ
A. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn
B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa
C. Thực dân Anh chấm dứt cai trị Ấn Độ
D. Thực dân Anh đã những bộ, là điều kiện thuận lợi cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh
Câu 7 : Giai đoạn nào mà nền kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ đã chiếm ưu thế tuyệt đối trên thế giới về mọi mặt
A. Từ năm 1973 đến năm 1991
B. Từ năm 1945 đến năm 1973
C. Từ năm 1991 đến năm 2000
D. Từ năm 2000 đến năm 2015
Câu 8 : Kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" vào giai đoạn nào ?
A. 1950 -1973
B. 1952-1973
C. 1960 -1973
D. 1945 -1973
Câu 9 : Ý nào không phải là kinh nghiệm được rút ra được từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Việt Nam hiện nay
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
Câu 10 : Do tác động của Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở
A. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê
B. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á và Đông Bắc Á
C. Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê
D. Trung Đông, châu Phi và châu Âu
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
ĐỀ SỐ 3
Câu 1 : Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng quyết liệt chủ yếu do
A. Các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò của mình
B. Liên Xô muốn duy trì, củng cố hòa bình Mĩ muốn phân chia thế giới thành các hệ thống đối lập
C. Mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa chiến tranh
D. Quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít
Câu 2 : Năm 1957, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trên lĩnh vực khoa học – kĩ thuật
A. Lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất
B. Lần đầu tiên phóng tàu vũ trụ cùng con người bay vòng quanh Trái Đất
C. Lần đầu tiên đưa con người lên Mặt trăng
D. Lần đầu tiên đưa tàu lên thăm dò Sao Hỏa
Câu 3 : Từ bài học sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam
A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản không chấp nhận đa nguyên chính trị
B. Cải tổ, đổi mới về kinh tế- xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị
C. Thực hiện chính sách " đóng cửa" nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường TBCN để phát triển nền kinh tế
Câu 4 : Ý nào không phải điểm chung của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Lào, Campuchia, Việt Nam
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Giai đoạn cuối dưới sự lãnh đạo của các đảng riêng ở mỗi nước
C. Nhận sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN Đông ÂU
D. Cuối cùng được giải quyết bằng Hiệp định Gionevơ về Đông Dương
Câu 5 : Ngày 2- 12-1974 nước Lào chính thức lấy tên là gì
A. Cộng hòa Lào
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
C. Vương quốc Lào
D. Cộng hoa Nhân dân Lào
Câu 6 : Tên gọi chính thức của Campuchia hiện nay là gì
A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Campuchia
B. Cộng hòa Nhân dân Campuchia
C. Vương quốc Campuchia
D. Campuchia Dân chủ Nhân dân
Câu 7 : Năm 1969, nước Mĩ đã đạt được thành tựu vĩ đại về khoa học – kĩ thuật là
A. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng
B. Phát minh và chế tạo máy tỉnh điện tử
C. Phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người tham hiểu không gian vũ trụ
D. Công bố "bản đồ gen người" mở ra một chương mới trong khoa học và y học
Câu 8 : Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật nước Mĩ đã đạt nhiều thành tựu rực rỡ, ngoại trừ
A. Sáng chế ra các công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, tìm ra ác nguồn năng lượng mới
B. Đi đầu trong cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp
C. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới
D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo và đưa con người vào khoảng không vũ trụ
Câu 9 : Ý nào không phản ánh đúng biểu hiện sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960 -1973
A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm luôn đạt hai con số, xấp xi r11%
B. Vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới
C. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt qua Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Canada
D. Năm 1968, Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản
Câu 10 : Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – TBCN và XHCN ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ
A. Chính trị, quân sự và kinh tế
B. Sự xung đột trực tiếp bằng quân sự hai cường quốc Liên Xô – Mĩ
C. Chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân
D. Kinh tế, văn hóa, tư tưởng
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
ĐỀ SỐ 4
Câu 1 : Dựa và bảng số liệu sau, hãy lựa chọn phương án phù hợp về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai
a) Đóng quân ở Nhật Bản và miền phía Nam vĩ tuyến 38 của Triều Tiên
b) Nắm giữ phạm vi ảnh hưởng ở Tây Âu
c) Đóng quân ở Đông Đức, Đông Béclin; Bắc vĩ tuyến 38 của Triều Tiên
d) Nắm giữ phạm vi ảnh hưởng ở Đông Âu
e) Đóng quân ở Tây Đức, Tây Béclin, Tây Âu
A. 1-a,b,e; 2-c,d
B. 1 –c,d;2-a,b,e
C. 2-a,c,d;1—b,e
D. 1-a,b,c,d;2-e
Câu 2 : Ý nào không phản ánh đúng tình hình Liên Xô khi thực hiện công cuộc cải tổ
A. Ban lãnh đạo Liên Xô mắc phải sai lầm, thiếu sót
B. Nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp ngày càng giảm sút, khủng hoảng
C. Tình hình chính trị - xã hội rối ren
D. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN bước đầu được hình thành, củng cố
Câu 3 : Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng ở các nước Đông Âu là
A. Nền kinh tế XHCN chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần sở hữu
B. Đảng Cộng sản ở các nước Đông Âu phải chấp nhận từ bỏ quyền lãnh đạo đất nước, thực hiện đa nguyên chính trị
C. Các thế lực chống chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu kết thúc sự tồn tại của hệ thống XHCN trên thế giới
D. Chế độ XHCN bị sụp đổ ở tất cả các nước Đông Âu, kết thúc sự tồn tại của hệ thống XHCN trên thế giới
Câu 4 : Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều chịu ách thống trị của
A. Phát xít Đức
B. Phát xít Italia
C. Quân phiệt Nhật Bản
D. Đế quốc Âu – Mĩ
Câu 5 : Hiệp định Viêng Chăn về việc lặp lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc Lào kí kết thời gian nào?
A. Ngày 21-7-1954
B. Ngày 21-2-1973
C. Ngày 27-1-1973
D. Ngày 2-12-1975
Câu 6 : So với Việt Nam và Lào, cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và tay sai của nhân dân Campuchia có điểm gì đáng chú ý
A. Từ năm 1954 đến năm 1970 là giai đoạn hòa bình, trung lậo ở Campuchia
B. Không phải đương đầu với thế lực tay sai thân Mĩ
C. Kết thúc sớm hơn so với Việt Nam và Lào
D. Nhận được sự hỗ trợ của quân tình nguyện Việt Nam
Câu 7 : Nền tảng xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Liên minh chặt chẽ với các nước châu Á
C. Độc lập, tự do và tự chủ
D. Trung lập trong các mối quan hệ quốc tế
Câu 8 : Ý nào không phải là biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản "đã trở thành một siêu cường tài chính số một thế giới" từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX
A. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới
B. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 3 lần của Mĩ
C. Chi phí cho quốc phòng ngày càng gia tăng, chiếm tỉ trọng cao trong GDP
D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên Bang Đức
Câu 9 : Biểu hiện nào cho thấy nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ
A. Tháng 9 -1951 Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, đặt nền tảng cho quan hệ giữa hai nước
B. Tháng 9 -1951 Nhật Bản và Mĩ kí hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô
C. Nhật Bản nhận viện trợ kinh tế từ Mĩ và cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình
D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được hai bên kí kết và sau đó được kéo dài vĩnh viễn
Câu 10 : Trật tự "hai cực" Ianta sụp đổ vì
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại
B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang
C. "cực" Liên Xô đã tan rã, hệ thống XHCN thế giới không còn tồn tại
D. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
ĐỀ SỐ 5
Câu 1 : Hội nghị Ianta đã có quyết định quan trọng ngoại trừ việc
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh
D. Thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực
Câu 2 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mjang thế giới
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến
B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới
C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân
Câu 3 : Dấu mốc chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô là sự kiện nào
A. Cuộc chính biến ngày 19-8-1991 nhằm lật đổ Goócbachốp nhưng thất bại
B. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động sau cuộc đảo chính
C. Ngày 21-12-1991 Cộng đồng các quốc gia độc lập được thành lập
D. Ngày 25-12-1991 lá cờ búa liềm bị hạ xuống khỏi nóc điện Krem-li
Câu 4 : Điểm chung của các nước Đông Nam Á ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì
A. Đều giành được độc lập
B. Bị các nước thực dân Âu – Mĩ tái chiếm
C. Tham gia vào các khối quân sự bị chi phối bởi Trật tự hai cực Ianta và Chiến tranh lạnh
D. Tham gia vào hiệp hội khu vực
Câu 5 : Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì
A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập
B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập
C. Tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới
D. Tham gia Khối phòng thủ chung Đông Nam Á do Mĩ thành lập
Câu 6 : Ý nào không phản ánh đúng tình hình chung của các nước như Thái Lan, Indonexia, Malaixia, Philipin, Xingapo từ cuối những năm 50 đến những năm 70,80 của thế kỉ XX
A. Đều giành được độc lập từ các nước thực dân Âu – Mĩ
B. Tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
C. Đều lấy các chiến lược phát triển công nghiệp làm trọng điểm để phát triển kinh tế
D. Thông qua các chiến lược phát triển kinh tế đã biến các quốc gia này thành con rồng kinh tế
Câu 7 : Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản là
A. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới là chủ nợ lớn nhất thế giới
B. Trở thành nền kinh tế đứng đầu châu Á và là chủ nợ lớn thứ hai thế giới
C. Trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản
D. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới
Câu 8 : Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong đời sống chính trị ở Nhật Bản thập kỉ 90 của thế kỉ XX là
A. Đảng Dân chủ Tự do (LDP) đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sản liên tục cầm quyền
B. Đảng Cộng sản và nhiều đảng phái khác được công khai hoạt động
C. Đảng Dân chủ Tự do đã mất quyền lập Chính phủ phải nhờng chỗ hoặc liên minh với các lực lượng đối lập
D. Một mô hình chính trị mới với sự tham gia cầm quyền của nhiều chính đảng được thừa nhận ở Nhật Bản
Câu 9 : Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định hàng đầu tạo nên bước phát triển "thần kì" của Nhật Bản là
A. Tài nguyên thiên nhiên của đất nước
B. Con người
C. Các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại
D. Các yếu tố bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh ở Việt Nam
Câu 10 : Quốc gia nào không phải là thành viên của Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương
A. Đan Mạch
B. Hà Lan
C. Thụy Điển
D. Thổ Nhĩ Kì
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo tài liệu liên quan khác:
- Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trãi
- Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Lương Thế Vinh
- Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Tất Thành
Chúc các em học tập tốt!