Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Hiệp Thành

TRƯỜNG THPT HIỆP THÀNH

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.

B. Thực hiện được một số mưu đồ, góp phần quan trọng trong công việc thúc đẩy sự sụp đổ cua chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

C. Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO,…)

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.

Câu 2. Ý nghĩa bao quát về tích cực nhất của khối EU là gì?

A. Tạo ra một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học –kĩ thuật.

B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.

C. Phát hành và sử dụng đồng EURO.

D. Hợp tác liên minh giữa các nước trong tất cả các lĩnh vực.

Câu 3. Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

B. Hòa bình, trung lập.

C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.

D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 4. Nước nào được mệnh danh là “người khổng lồ về kinh tế, nhưng là chú lùn về chính trị”?

A. Nga

B. Tây Âu

C. Nhật Bản

D. Mĩ

Câu 5. Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là

A. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.

B. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949)

C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).

D. Thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).

Câu 6. Tổ chức “tiền thân” của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Tâm tâm xã.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đảng Thanh niên.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 7. Tại sao cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở binh lĩnh sang đàn áp phong trào đấu tranh.

B. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây đi vào đấu tranh tự giác.

C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Bason có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội,…tổng bãi công.

D. Đánh dấu tư tưởng Cách tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

Câu 8. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi với sự kiện nào?

A. Đức tấn công Pháp (6-1940).

B. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).

C. Hiệp ước Tam cường giữa Đức – Italia- Nhật Bản được kí kết.

D. Đức tấn công Anh (7-1940).

Câu 9.  Đồng tiền EURO chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU thay cho đồng bản tệ vào năm?

A. 1999                         B. 2002

C. 1997                         D. 1992

Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Hòa bình, trung lập.

B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới, giúp đỡ các nước XHCN.

C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt con người.

D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1.B

2.A

3.B

4.C

5.D

6.D

7.B

8.B

9.B

10.B

11.D

12.D

13.B

14.B

15.C

16.C

17.A

18.C

19.A

20.B

21.D

22.C

23.B

24.A

25.C

26.B

27.C

28.A

29.A

30.C

31.C

32.B

33.D

34.D

35.D

36.D

37.C

38.D

39.C

40.A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới được hình thành vào những năm 70 của thế kỉ XX là?

A. Mĩ – Liên Xô – Nhât Bản.a

B. Mĩ – Tây Âu – Liên Xô.

C. Mĩ – Anh – Liên Xô.

D. Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản.

Câu 2: Đặc điểm của kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là?

A. Kinh tế phát triển nhanh.

B. Kinh tế phát triển chậm chạp.

C. Kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

D. Kinh tế phát triển xen lẫn với những giai đoạn suy thoái ngắn.

Câu 3: Giai đoạn phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là giai đoạn?

A. Từ năm 1952 đến năm 1973.

B. Từ năm 1945 đến năm 1952.

C. Từ năm 1960 đến năm 1973.

D. Từ năm 1952 đến năm 1960.

Câu 4: Nguyên nhân chung nhất dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong thời kì hoàng kim là?

A. Các quốc gia này đều coi trọng nhân tố con người.

B. Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để làm giàu.

C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.

D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô?

A. Đánh dấu sự sụp đổ của một mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đánh dấu sự thắng lợi của Mĩ trong việc thực hiện Chiến lược toàn cầu.

C. Đánh dấu sự sụp đổ của hình thái nhà nước xã hội chủ nghĩa.

D. Đánh dấu sự chấm dứt của Chiến tranh lạnh.

Câu 6: Nội dung nào không đúng khi nói về nội dung mà Quốc dân đại hội ở Trung Quốc đã thông qua trong cuộc họp ngày 29 – 12 – 1911?

A. Thông qua Hiến pháp lâm thời.

B. Bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống.

C. Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

D. Công nhận quyền bình đẳng và tự do dân chủ của mọi công dân.

Câu 7: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là?

A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

B. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.

C. Mâu thuẫn giữa các cường quốc tư bản với các nước phát xít.

D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.

Câu 8: Mục đích của Mĩ khi thực hiện kế hoạch Mác – san (1947) là?

A. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh kinh tế chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

B. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

C. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

D. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 9: Trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có điểm hạn chế là?

A. Lãnh thổ không rộng, dân số đông, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

B. Tình hình chính trị thiếu ổn định.

C. Dân số già hóa nhanh chóng.

D. Trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.

Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào dưới đây?

A. Đảng Cộng sản Ấn Độ

B. Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ.

C. Tổ chức Ấn Độ giáo.

D. Đảng quốc đại

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1.D

2.A

3.C

4.D

5.A

6.C

7.A

8.C

9.A

10.D

11.D

12.A

13.D

14.B

15.A

16.C

17.B

18.B

19.B

20.A

21.A

22.A

23.D

24.C

25.C

26.D

27.B

28.B

29.C

30.C

31.B

32.D

33.D

34.B

35.B

36.C

37.D

38.B

39.C

40.A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng ruộng đất.

B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Câu 2: Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là

A. hòa nhập nhưng không hòa tan.

C. xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.

B. hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển.

D. cùng tồn tại, phát triển hòa bình.

Câu 3: Thực chất của chính sách “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của Pháp thực hiện ở Việt Nam từ năm 1947 là:

A. thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.

C. chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới.

B. thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.

D. cuộc chiến tranh tổng lực.

Câu 4: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là:

A. Việt Nam.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 5: Người sáng lập ra Hội Duy tân (1904) ở Việt Nam là:

A. Nguyễn Quyền.

B. Lương Văn Can.

C. Phan Châu Trinh.

D. Phan Bội Châu.

Câu 6: Chính phủ Hoa Kì bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam năm 1995 chứng tỏ:

A. Xu thế hòa hoãn, hợp tác trong mối quan hệ quốc tế ngày càng rõ nét.

B. Đánh dấu sự thay đổi quan trọng trong mối quan hệ giữa hai nước.

C. Hoa Kì đã thay đổi tích cực trong chính sách đối ngoại.

D. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác của Việt Nam đã có hiệu quả.

Câu 7: Việc thực hiện kế hoạch Mác-san (năm 1947) đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?

A. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.

B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.

C. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.

D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là:

A. Mâu thuẫn về kinh tế, thuộc địa giữa các nước đế quốc.

B. Xuất hiện các khối quân sự chạy đua vũ trang với nhau.

C. Mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân lao động với các giai cấp thống trị.

D. Tranh giành vị trí đứng đầu thế giới của các nước đế quốc.

Câu 9: Những quyết định của Hội nghị Ianta dẫn đến hệ quả:

A. Liên hợp quốc được thành lập.

B. Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau.

C. Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt tận gốc.

D. Một trật tự thế giới mới được hình thành, được gọi là trật tự hai cực Ianta.

Câu 10: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, cách mạng thắng lợi tại các đô thị có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi:

A. Có nhiều thực dân đế quốc.

B. Đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng địch.

C. Là trung tâm chính trị, kinh tế của Việt Nam.

D. Có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

C

B

A

D

D

6

7

8

9

10

B

D

A

D

B

11

12

13

14

15

C

B

B

A

C

16

17

18

19

20

B

A

A

C

C

21

22

23

24

25

C

B

C

A

C

26

27

28

29

30

B

D

C

A

D

31

32

33

34

35

D

D

A

D

D

36

37

38

39

40

B

B

D

A

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Vì sao sau khi tiến vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy chính quyền của thực dân Pháp?

A. Vì muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và cai trị.

B. Vi chưa đủ sức để lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân Pháp.

C. Vì đã kí với Pháp một bản hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.

D. Vì thực dân Pháp và tay sai còn mạnh, đủ sức để chống lại phát xít Nhật.

Câu 2. Tại sao ngày 23-8-1939, Đức kí với Liên Xô bản “Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau”?

A. Đức cho rằng Liên Xô rất mạnh, Đức không thể đánh thắng.

B. Liên Xô có thái độ bạc nhược, Đức không cần bận tâm.

C. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức.

D. Tránh trường hợp cùng lúc phải chống lại cả ba cường quốc.

Câu 3. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành xâm lược Việt Nam năm 1858 là gì?

A. Giúp Nguyễn Ánh đánh Tây Sơn.

B. Để truyền đạo Thiên Chúa.

C. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường.

D. “Khai hóa” văn minh cho nhân dân.

Câu 4. “Bao giờ người Tây nhổ hết cổ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của danh nhân lich sử nào ở Việt Nam?

A. Nguyễn Hữu Huân.

B. Trương Định.

C. Trương Quyền.

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 5. Vì sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có tác dụng quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?

A. Vì đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp.

B. Vì đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng.

C. Vì đã đề ra được đường lối kháng chiến của cả ba nước Đông Dương.

D. Vì đã đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng.

Câu 6. Nhân dân Việt Nam hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” nhằm giải quyết khó khăn nào sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Giải quyết nạn dốt.

B. Giải quyết nạn đói.           

C. Chuẩn bị kháng chiến.

D. xây dựng chính quyền mới.

Câu 7. Năm 1823, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” nhằm mục đich gì?

A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh giành độc lập.

B. Độc chiếm Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành sân sau.

C. Chống lại các nước thực dân châu Âu xâm lấn châu Mĩ.

Câu 8. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?

A. Nguyễn Ái Quốc

B. Lê Hồng Phong

C. Nguyễn Văn Cừ

D. Trần Phú.

Câu 9. Ý nào sau đây không phải mục đích hoạt động của Liên hợp quốc (UN)?

A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.

C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.

D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 10. Sự kiện nào dưới dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Cộng hội thành lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn.

B. Công nhân Ba son bãi công.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

A

D

C

D

A

6

7

8

9

10

B

B

D

D

B

11

12

13

14

15

C

B

D

D

A

16

17

18

19

20

A

B

B

B

A

21

22

23

24

25

D

A

B

C

A

26

27

28

29

30

B

D

C

D

C

31

32

33

34

35

A

C

D

B

C

36

37

38

39

40

C

B

A

D

C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Những giai tầng mới xuất hiện ở nước ta trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của Pháp là

A. công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.

B. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.

C. tư sản dân tộc, nông dân, tiểu tư sản.

D. công nhân, tư sản dân tộc, phong kiến.

Câu 2: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) chủ trương thành lập Mặt trận

A. Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Thống nhất dân chủ Đôgn Dương.

C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 3: Đâu là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi hoàn toàn?

A. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản (đông xuân 1953-1954).

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi.

C. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được kí kết.

D. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam (1956).

Câu 4: Hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì Hiệp ước đã xác định

A. những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng một liên minh kinh tế, quân sự.

B. những chính sách đối nội, đồi ngoại của các nước ASEAN.

C. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

D. những nguyên tắc cơ bản trong chính sách hướng ngoại nhằm thu hút vốn.

Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với mưu đồ gì?

A. Khống chế các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.

C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

D. Làm bá chủ thế giới.

Câu 6: Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930-1931 là

A. chống phản động thuộc địa, chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

B. chống đế quốc và chống phát xít đòi độc lập dân tộc.

C. chống đế quốc đòi độc lập dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

D. chống đế quốc và chống phản động thuộc địa đòi độc lập dân tộc.

Câu 7: Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam?

A. Quân Mĩ và quân đồng minh.

B. Quân đồng minh.

C. Quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.

D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 8: Mĩ tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mở đầu bằng sự kiện

A. tuyên chiến với Anh.

B. tuyên chiến với Pháp.

C. tuyên chiến với Đức.

D. kí hiệp ước với Đức.

Câu 9: Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ

A. nông dân tự canh.

B. nông dân bị phá sản.         

C. nông dân giàu có.

D. nông dân lĩnh canh.

Câu 10: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), cách mạng miền Nam có vai trò

A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

B. quyết định nhất đối với cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.

C. quyết định gián tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

D. quyết định nhất đối với cuộc kháng chiến.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

A

C

C

C

D

6

7

8

9

10

C

D

C

B

A

11

12

13

14

15

D

B

C

C

B

16

17

18

19

20

A

D

A

B

B

21

22

23

24

25

A

D

B

B

D

26

27

28

29

30

B

D

B

C

A

31

32

33

34

35

C

D

D

A

B

36

37

38

39

40

A

D

C

A

A

 

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Hiệp Thành. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo tài liệu liên quan khác:

Chúc các em học tập tốt!

 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?