Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Phạm Công Bình

TRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 50p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Một học sinh khảo sát các đại lượng: li độ, vận tốc, gia tốc, năng lượng của một vật dao động điều hòa được vẽ dưới dạng đồ thị phụ thuộc vào nhau giữa hai đại lượng x và y như trên đồ thị bên. Nhận định đúng là

A. x biểu diễn đại lượng li độ, y biểu diễn đại lượng năng lượng.

B. x biểu diễn đại lượng li độ, y biểu diễn đại lượng gia tốc.

C. x biểu diễn đại lượng gia tốc, y biểu diễn đại lượng li độ.

D. x biểu diễn đại lượng gia tốc, y biểu diễn đại lượng vận tốc.

Câu 2. Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc \({{10}^{4}}rad/s\). Điện tích cực đại trên tụ điện là 1 nC. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng \({{6.10}^{-6}}A\)thì điện tích trên tụ điện là

A. \({{6.10}^{-10}}C.\)   

B. \({{8.10}^{-10}}C.\)

C. \({{2.10}^{-10}}C.\)

D. \({{4.10}^{-10}}C.\)

Câu 3. Chiếu bức xạ tử ngoại có bước sóng \(0,26\mu m\), công suất 0,3 mW vào bề mặt một tấm kẽm thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết rằng cứ 1000 photon tử ngoại đập vào kẽm thì có 1 electron thoát ra. Số quang elctron thoát ra từ tấm kẽm trong 1s là:

A. \(3,{{92.10}^{12}}.\)

B. \(1,{{76.10}^{13}}.\)

C. \(3,{{92.10}^{11}}.\)

D. \(1,{{76.10}^{11}}.\)

Câu 4. Một người có điểm cực cận cách mắt 25cm và điểm cực viễn ở vô cực quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là 5. Kính đặt cách mắt 10cm. Phải đặt vật cách kính bao nhiêu để có số bội giác là 4?

   A. 3cm.                        B. 3,25cm.                   C. 3,75cm.                          D. 4cm.

Câu 5. Trong thí nghiệm Y-ân về giao thoa ánh sáng, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm. Trong khoảng 2,8 cm người ta thấy có 15 vân sáng liên tiếp, hai đầu là vân sáng. Ánh sáng sử dụng có bước sóng là:

   A. \(0,4\mu m.\)            B. \(0,5\mu m.\)            C. \(0,6\mu m.\)                   D. \(0,8\mu m.\)

Câu 6. Con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo có độ cứng 20 N/m được kích thích cho dao động điều hòa trên phương nằm ngang. Thời gian giữa hai lần liên tiếp vật nhỏ gắn vào đầu lò xo đổi chiều chuyển động là 1s. Khi vật qua vị trí x = 5,5 cm thì tốc độ của nó là v = 30cm/s. Khi vật qua vị trí x = 10cm thì động năng của vật có giá trị gần nhất với

A. 42,9 mJ.                 

B. 147,4 mJ.               

C. 21 mJ.  

D. 6,8 mJ.

Câu 7. Mạng điện sinh hoạt ở Mỹ có hiệu điện thế hiệu dụng là 120V trong khi ở Việt Nam ta là 220 V. Chiếc đài xách tay từ Mỹ về nước ta phải được gắn thêm một máy biến áp nhỏ có tổng số 2700 vòng dây. Cuộn sơ cấp của máy biến áp này có số vòng dây là

A. 1600 vòng.              

B. 1747 vòng.              

C. 1000 vòng.  

D. 1825 vòng.

Câu 8. Một người quan sát một chiếc phao nổi trên mặt biển, thấy nó nhô lên cao 6 lần trong 15s. Biết sóng trên mặt biển là sóng ngang. Chu kì dao động của sóng biển là

   A. \(T=6s.\)                   B. \(T=3s.\)                   C. \(T=2,5s.\)        D. \(T=5s.\)

Câu 9. Tàu ngầm hạt nhân sử dụng năng lượng phân hạch \({{U}^{235}}\). Biết mỗi phản ứng phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Hiệu suất của lò phản ứng là 25%. Nếu công suất của lò là 400 MW thì khối lượng \({{U}^{235}}\) cần dùng trong một ngày xấp xỉ bằng

   A. 1,75 kg.                   B. 2,59 kg.                   C. 2,67 kg.             D. 1,69 kg.

Câu 10. Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là

   A. 3.                             B. 5.                             C. 4.                      D. 2.

...

Đáp án

1-D

2-B

3-C

4-C

5-B

6-C

7-B

8-B

9-D

10-A

11-D

12-D

13-D

14-C

15-C

16-D

17-B

18-B

19-B

20-B

21-D

22-B

23-B

24-D

25-B

26-C

27-B

28-B

29-C

30-A

31-A

32-A

33-A

34-B

35-D

36-D

37-A

38-C

39-C

40-A

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của

          A. một prôtôn bằng năng lượng nghỉ của một electron.

          B. một prôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ prôtôn đó tới nguồn phát ra nó.

          C. các prôtôn trong chùm ánh sáng đơn sắc bằng nhau.

          D. một prôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với prôtôn đó.

Câu 2. Năng lượng liên kết của \({}_{10}^{20}Ne\) là 160,64 MeV. Khối lượng của nguyên tử \({}_{1}^{1}H\) là 1,007825u, khối lượng của prôtôn là 1,00728u và khối lượng và khối lượng của nơtrôn là 1,008666u. Coi \(1u=931,5\) MeV/c2. Khối lượng nguyên tử ứng với hạt nhân \({}_{10}^{20}Ne\) là

A. 19,986947 u.      

B. 19,992397 u.      

C. 19,996947 u.         

D. 19,983997 u.

Câu 3. Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động \(e=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\)(V) . Nếu tốc độ rôto quay với tốc độ 600 vòng/phút thì số cặp cực của máy phát điện là

          A. 4.               B. 5.              C. 10.           D. 8.

Câu 4. Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kì 2 s. Quãng đường vật đi được trong 4s là.

          A. 8 cm.         B. 16 cm.      C. 64 cm.      D. 32 cm.

Câu 5. Trên sợi dây căng ngang, hai đầu cố định có sóng dừng với tần số dao động là 5 Hz. Biên độ của điểm bụng là 2 cm. Ta thấy khoảng cách giữa hai điểm trong một bó sóng có cùng biên độ 1 cm và 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là

          A. 1,2 m/s.    B. 1,8 m/s.    C. 2 m/s.       D. 1,5 m/s.

Câu 6. Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,36µm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3 mA. Số electron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây là

A. 1,875.1016.        

B. 2,544.1016.        

C. 3,236.1012.         

D. 4,827.1012.

Câu 7. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y- âng là \(a=1\)mm , khoảng cách từ hai khe đến màn là \(D=2\)m . Hai khe sáng được chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc \({{\lambda }_{1}}=0,4\,\mu m\) và \({{\lambda }_{2}}\). Trên màn quan sát, trong khoảng \(MN=4,8\)mm đếm được 9 vân sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 vân sáng và 2 trong 3 vạch đó nằm tại M, N. Bước sóng \({{\lambda }_{2}}\) bằng

          A. 0,48 µm.                        B. 0,64 µm.                C. 0,6 µm.                          D. 0,72 µm.

Câu 8. Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{4} \right)\) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là \(i={{I}_{0}}\sin \left( \omega t+\frac{5\pi }{12} \right)\) (A). Tỉ số điện trở thuần R và cảm kháng của cuộn cảm là

          A. \(\frac{1}{\sqrt{3}}\).        B. 1.                         C. \(0,5\sqrt{3}\).                  D. \(\sqrt{3}\).

Câu 9. Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng nào trong các khoảng sau đây?

A. Từ 10-12 m đến 10-9 m.                   

B. Từ 10-9 m đến 4.10-7 m.

C. Từ 4.10-7 m đến 7,5.10-7 m.  

D. Từ 7,6.10-7 m đến 10-3 m.

Câu 10. Một tụ xoay có điện dung biến thiên liên tục và tỉ lệ thuận với góc quay theo hàm bậc nhất từ giá trị \({{C}_{1}}=10\,\,pF\) đến \({{C}_{2}}=370\,pF\) tương ứng khi góc quay của các bản tụ tăng dần từ 00 đến 1800. Tụ điện được mắc với một cuộn dây có hệ số tự cảm \(L=2\,\mu H\) để tạo thành mạch chọn sóng của máy thu. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 18,84 m thì phải xoay tụ đến vị trí ứng với góc quay bằng

          A. 200.          B. 300.          C. 400.          D. 600.

...

ĐÁP ÁN

1-C

2-B

3-B

4-D

5-D

6-A

7-C

8-A

9-D

10-A

11-B

12-C

13-B

14-A

15-D

16-A

17-C

18-D

19-A

20-C

21-C

22-D

23-D

24-D

25-C

26-C

27-A

28-B

29-D

30-A

31-C

32-B

33-C

34-A

35-C

36-D

37-C

38-D

39-D

40-A

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm là

A. \({{Z}_{L}}=\omega L\).                                

B. \({{Z}_{L}}=2\omega L\). 

C. \({{Z}_{L}}=\frac{L}{\omega }\).  

D. \({{Z}_{L}}=\frac{\omega }{L}\).

Câu 2. Xác định hạt X trong các phương trình sau: \(_{9}^{19}F+_{1}^{1}H\to _{8}^{16}O+X\)

A. \(_{2}^{3}He\).         

B. \(_{2}^{4}He\).        

C. \(_{1}^{2}He\).               

D. \(_{1}^{3}He\).

Câu 3. Một đám nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, khi chiếu bức xạ có tần số \({{f}_{1}}\) vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số \({{f}_{2}}\) vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính theo biểu thức \({{E}_{n}}=\frac{{{E}_{0}}}{{{n}^{2}}}\) (\({{E}_{0}}\) là hằng số dương, \(n=1,2,3,...\)). Tỉ số \(\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}\) là

A. \(\frac{10}{3}\).        

B. \(\frac{27}{25}\).       

C. \(\frac{3}{10}\).               

D. \(\frac{25}{27}\).

Câu 4. Sóng ngang truyền được trong các môi trường

A. rắn và mặt chất lỏng.   

B. rắn, lỏng và khí.   

C. lỏng và khí.             

D. rắn và khí.

Câu 5. Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ

A. Tăng 2 lần.             

B. Giảm 2 lần.             

C. Giảm 4 lần.     

D. Tăng 4 lần.

Câu 6. Hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=5\cos \left( 2\pi t+0,75\pi  \right)\left( cm \right)\) và \({{x}_{1}}=10\cos \left( 2\pi t+0,5\pi  \right)\left( cm \right)\). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng

   A. \(150\pi \).                B. \(0,75\pi \).               C. \(0,25\pi \).                   D. \(0,50\pi \).

Câu 7. Cho biết khối lượng hạt nhân \(_{92}^{234}U\) là 233,9904 u. Biết khối lượng của hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt là \({{m}_{p}}=1,007276\,u\) và \({{m}_{n}}=1,008665\,u\). Độ hụt khối của hạt nhân \(_{92}^{234}U\) bằng

   A. l,909422u.                B. 3,460u.                    C. 0u.                               D. 2,056u.

Câu 8. Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M.

   A. 10000 lần.               B. 1000 lần.                 C. 40 lần.                           D. 2 lần.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là sai? Tia tử ngoại

   A. có thể dùng để chữa bệnh ung thư nông.

   B. có tác dụng sinh học: diệt khuẩn, hủy diệt tế bào.

   C. tác dụng lên kính ảnh.

   D. làm ion hóa không khí và làm phát quang một số chất.

Câu 10. Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t \right)\left( V \right)\). Biết giá trị điện áp và cường độ dòng điện tại thời điểm \({{t}_{1}}\) là \({{u}_{1}}=50\sqrt{2}\left( V \right)\), \({{i}_{2}}=\sqrt{2}\left( A \right)\) và tại thời điểm \({{t}_{2}}\) là \({{u}_{2}}=50\left( V \right)\), \({{i}_{2}}=-\sqrt{3}\left( A \right)\). Giá trị của \({{U}_{0}}\) là

   A. 50 V.                        B. 100 V.                      C. \(50\sqrt{3}\) V.               D. \(1002\sqrt{2}\) V.

...

Đáp án

1-A

2-B

3-D

4-A

5-D

6-C

7-A

8-A

9-A

10-B

11-C

12-B

13-C

14-D

15-B

16-C

17-B

18-A

19-A

20-A

21-A

22-B

23-D

24-B

25-C

26-C

27-B

28-A

29-C

30-C

31-B

32-A

33-B

34-B

35-C

36-B

37-A

38-A

39-C

40-C

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Theo thuyết Bo, bán kính quỹ đạo thứ nhất của êlectron trong nguyên tử hiđrô là \({{r}_{0}}=5,{{3.10}^{-11}}\)m. Cho hằng số điện \(k={{9.10}^{9}}\text{ N}{{\text{m}}^{2}}\text{/}{{\text{C}}^{2}}\), \({{m}_{e}}=9,{{1.10}^{-31}}kg,\text{ }e=1,{{6.10}^{-19}}C\). Vận tốc của êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân trên quỹ đạo thứ nhất này là:

A. \(6,{{8.10}^{16}}ra\text{d/s}\)          

B. \(4,{{6.10}^{16}}ra\text{d/s}\)          

C. \(2,{{4.10}^{16}}ra\text{d/s}\)         

D. \(4,{{1.10}^{16}}ra\text{d/s}\)

Câu 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua điện trở đó:

A. giảm 9 lần.              

B. tăng 9 lần.               

C. giảm 3 lần.  

D. tăng 3 lần.

Câu 3. Đặt điện áp: \(u=220\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{5\pi }{12} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện qua mạch có biểu thức \(i=2\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{12} \right)A\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:

   A. 880 W                      B. 440 W                      C. 220 W                D. \(220\sqrt{2}\ \text{W}\)

Câu 4. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình li độ là \(x=5\cos \left( 4\pi t+\frac{\pi }{2} \right)(cm)\) (t tính bằng s). Kết luận nào sau đây không đúng?

   A. Tốc độ cực đại của vật là 20p cm/s.

   B. Lúc \(t=0\), vật qua vị trí cân bằng O, ngược chiều dương của trục Ox.

   C. Vật thực hiện 2 dao động toàn phần trong 1 s.

   D. Chiều dài quỹ đạo của vật là 20 cm.

Câu 5. Khi mắc một tụ điện có điện dung \({{C}_{1}}\) với cuộn cảm L thì mạch thu sóng thu được sóng có bước sóng 100m. Khi mắc tụ điện có điện dung \({{C}_{2}}\) với cuộn cảm L thì mạch thu sóng thu được sóng có bước sóng 75m. Khi mắc \({{C}_{1}}\) nối tiếp \({{C}_{2}}\) và nối với cuộn cảm L thì mạch thu sóng thu được bước sóng là

   A. 50 m                        B. 1200 m                    C. 60 m                  D. 125 m

Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng có \(a=1\ mm,\text{ D}=1\ m\). Ánh sáng chiếu tới hai khe là ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda =0,5\mu m\). Xét hai điểm M và N (ở cùng một phía so với vân trung tâm) có tọa độ lần lượt là \({{x}_{M}}=2mm\) và \({{x}_{N}}=6,25mm\). Trên đoạn MN có số vân sáng là

   A. 10                            B. 9                              C. 8                          D. 7

Câu 7. Hạt nhân \({}_{6}^{14}C\) phóng xạ \({{\beta }^{-}}\). Hạt nhân con sinh ra có

A. 5 prôtôn và 6 nơtron.                     B. 7 prôtôn và 7 nơtron.  

C. 6 prôtôn và 7 nơtron.                     D. 7 prôtôn và 6 nơtron.

Câu 8. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là \({{10}^{-5}}\text{W/}{{\text{m}}^{2}}\). Biết ngưỡng nghe của âm đó là \({{I}_{0}}={{10}^{-12}}\text{W/}{{\text{m}}^{2}}\). Mức cường độ âm tại điểm đó bằng

   A. 70 dB                       B. 70 B                         C. 60 dB                   D. 7 dB

Câu 9. Đặt hiệu điện thế \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)(V)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{2}{\pi }H\). Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử L và C có độ lớn như nhau và bằng một nửa hiệu điện thế giữa hai đầu R. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

   A. 200 W                      B. 400 W                      C. 600 W                 D. 100 W

Câu 10. Một mạch dao động LC đang có dao động điện từ tự do. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là \({{U}_{0}}=4V\). Tại thời điểm mà năng luợng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng:

   A. 2 V                          B. 1 V                          C. 3 V                        D. 2,4 V

...

ĐÁP ÁN

1-D

2-D

3-C

4-D

5-C

6-B

7-B

8-A

9-D

10-A

11-B

12-A

13-D

14-A

15-D

16-D

17-C

18-D

19-A

20-D

21-A

22-D

23-A

24-B

25-C

26-B

27-B

28-A

29-C

30-A

31-B

32-C

33-C

34-C

35-A

36-C

37-D

38-A

39-B

40-D

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm 318mH và điện trở thuần \(100\Omega \). Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện không đổi có điện áp 20V, thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là

A. 0,2A.              B. 0,14A.                 C. 0,1A.                  D. 1,4A.

Câu 2: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp. Điện trở R=100\(\Omega \), cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{2}{\pi }H\) và tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều tần số 50Hz. Tổng trở đoạn mạch là

A. \(400\Omega \).                 

B. \(200\Omega \).            

C. \(316,2\Omega \).             

D. \(141,4\Omega \).

Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Y-âng, biết khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a = 0,35mm, khoảng cách D = 1,5m và bước sóng l = 0,7mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp i

A. 2mm.                           B. 1,5mm.                        C. 3mm.                        D. 4mm.

 Câu 4: Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ thuộc miền tử ngoại?

A. 450 nm.                      B. 620 nm.                      C. 310 nm.                      D. 1050 nm.

Câu 5: Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện lo, công thoát A, hằng số plăng h và tốc độ ánh sáng c là:

A. \({{\lambda }_{o}}=\frac{hA}{c}\)

B. lo.A = h.c                             

C.  \({{\lambda }_{o}}=\frac{A}{hc}\)               

D. \({{\lambda }_{o}}=\frac{c}{hA}\)

Câu 6: Chất phóng xạ \({}_{53}^{131}I\)dùng trong y tế có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần lễ khối lượng còn lại là :

A. 1,78g                  B. 0,78g                      C. 14,3g                              D. 12,5g

Câu 7: Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơtêri \({}_{1}^{2}D\), biết các khối lượng mD = 2,0136u; mP = 1,0073u; mn = 1,0087u và 1u = 931MeV/c2.

A. 3,2013MeV                                           B. 1,1172MeV                             

C. 2,2344MeV                                           D. 4,1046 MeV

Câu 8: Hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) có cấu tạo gồm:

A. 238p và 92n;                

B. 92p và 238n;              

C. 238p và 146n;                                

D. 92p và 146n.

Câu 9: Một điện trở R = 3,6 Ω được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động E = 8 V và điện trở trong r = 0,4 Ω thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất của nguồn điện là

   A. 14,4 W.                      B. 8 W.                           C. 1,6 W.                         D. 16 W.

Câu 10: Tia X có cùng bản chất với tia nào sau đây?

A. Tia β+.                       

B. Tia tử ngoại.              

C. Tia anpha.         

D. Tia β.

...

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

B

C

C

B

B

B

D

D

B

C

A

B

D

D

A

A

A

B

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

C

B

C

B

B

A

D

B

C

A

A

B

D

B

D

D

C

C

A

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Phạm Công Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?