TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021 MÔN: VẬT LÝ Thời gian: 50p |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Hạt nhân \({}_{\text{92}}^{\text{235}}\text{U}\) có
A. 235 prôtôn.
B. 92 nơtron.
C. 143 nơtron.
D. 143 nuclôn.
Câu 2: Cho phản ứng hạt nhân \({}_{11}^{23}Na+{}_{1}^{1}H\to X+{}_{10}^{20}Ne.\) Hạt nhân X tạo thành trong phản ứng trên là hạt
A. êlectron. B. prôtôn. C. heli. D. pôzitron.
Câu 3: Cơ năng của một vật có khối lượng m dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A là
A. \(W=\frac{{{\pi }^{2}}m{{A}^{2}}}{2{{T}^{2}}}.\)
B. \(W=\frac{{{\pi }^{2}}m{{A}^{2}}}{4{{T}^{2}}}\).
C. \(W=\frac{2{{\pi }^{2}}m{{A}^{2}}}{{{T}^{2}}}.\)
D. \(W=\frac{4{{\pi }^{2}}m{{A}^{2}}}{{{T}^{2}}}.\)
Câu 4: Sóng âm khi truyền từ không khí vào nước thì
A. tần số không đổi.
B. bước sóng không đổi.
C. bước sóng giảm.
D. tốc độ truyền âm giảm.
Câu 5: Trong mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Hệ thức đúng là
A. \(\text{C}=\frac{\text{4}{{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}^{\text{2}}}\text{.L}}{{{\text{f}}^{\text{2}}}}.\)
B. \(\text{C}=\frac{{{\text{f}}^{\text{2}}}}{\text{4}{{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}^{\text{2}}}\text{.L}}.\)
C. \(\text{C}=\frac{\text{1}}{\text{4}{{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}^{\text{2}}}{{\text{f}}^{\text{2}}}\text{.L}}.\)
D. \(\text{C}=\frac{\text{4}\text{.}{{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}^{\text{2}}}\text{.}{{\text{f}}^{\text{2}}}}{\text{L}}.\)
Câu 6: Đặt điện áp u = U0coswt(V) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng
A. \(\frac{{{\text{U}}_{\text{0}}}}{\sqrt{\text{2}}\text{ }\!\!\omega\!\!\text{ L}}.\)
B. \(\frac{{{\text{U}}_{\text{0}}}}{\text{2 }\!\!\omega\!\!\text{ L}}.\)
C. \(\frac{{{\text{U}}_{\text{0}}}}{\text{ }\!\!\omega\!\!\text{ L}}.\)
D. 0.
Câu 7: Đặt điện áp u =100\(\sqrt{2}\)cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và \(\text{L}=\frac{\text{1}}{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}\)(H). Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn bằng nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 50\(\sqrt{2}\) W.
B. 100 W.
C. 200 W.
D. 50 W.
Câu 8: Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một môi trường, tốc độ ánh sáng màu chàm nhỏ hơn tốc độ ánh sáng màu vàng.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng tốc độ.
D. Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng màu đỏ lớn hơn đối với ánh sáng màu tím.
Câu 9: Trong quang phổ vạch của Hiđrô, khi electron từ quỹ đạo N chuyển về L thì phát ra phôtôn có bước sóng \({{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{1}}}\), khi electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phôtôn có bước sóng \({{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{2}}}\). Khi electron từ quỹ đạo N chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phôtôn có bước sóng là
A. \(\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }=\frac{{{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{1}}}\text{.}{{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{2}}}}{{{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{2}}}+{{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{1}}}}\) .
B. \(\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }=\frac{{{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{1}}}\text{.}{{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{2}}}}{{{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{2}}}-{{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{1}}}}\) .
C. \(\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }={{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{2}}}-{{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{1}}}\) .
D. \(\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }={{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{1}}}+{{\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }}_{\text{2}}}\).
Câu 10: Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng L sang quỹ đạo dừng N bán kính quỹ đạo
A. tăng 4 lần.
B. tăng 8 lần.
C. tăng 2 lần.
D. tăng 16 lần.
ĐÁP ÁN
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
C | C | C | A | C | D | B | D | A | A |
...
---(Nội dung đề và đáp án tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Cho phản ứng hạt nhân \({}_{{{\text{Z}}_{\text{1}}}}^{{{\text{A}}_{\text{1}}}}\text{A +}{}_{{{\text{Z}}_{\text{2}}}}^{{{\text{A}}_{\text{2}}}}\text{B}\to {}_{{{\text{Z}}_{\text{3}}}}^{{{\text{A}}_{\text{3}}}}\text{C +}{}_{{{\text{Z}}_{\text{4}}}}^{{{\text{A}}_{\text{4}}}}\text{D}\text{.}\) Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân \({}_{{{\text{Z}}_{\text{1}}}}^{{{\text{A}}_{\text{1}}}}\text{A,}\) \({}_{{{\text{Z}}_{\text{2}}}}^{{{\text{A}}_{\text{2}}}}\text{B,}\) \({}_{{{\text{Z}}_{\text{3}}}}^{{{\text{A}}_{\text{3}}}}\text{C}\) và \({}_{{{\text{Z}}_{\text{4}}}}^{{{\text{A}}_{\text{4}}}}\text{D}\) lần lượt là \({{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{A}}},\)\({{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{B}}}\text{,}\)\({{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{C}}}\)và \({{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{D}}}.\) Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân trên là
A. \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ E = }\left| \text{ }{{\text{A}}_{\text{4}}}{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{D}}}+{{\text{A}}_{\text{3}}}{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{C}}}\text{- }{{\text{A}}_{\text{2}}}{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{B}}}\text{- }{{\text{A}}_{\text{1}}}{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{A}}} \right|\text{.}\)
B. \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ E = }\left| {{\text{A}}_{\text{4}}}{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{D}}}\text{- }{{\text{A}}_{\text{3}}}{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{C}}}\text{+ }{{\text{A}}_{\text{2}}}{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{B}}}\text{- }{{\text{A}}_{\text{1}}}{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{A}}} \right|\text{.}\)
C. \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ E = }\left| \frac{{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{A}}}}{{{\text{A}}_{\text{1}}}}\text{+ }\frac{{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{B}}}}{{{\text{A}}_{\text{2}}}}\text{- }\frac{{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{C}}}}{{{\text{A}}_{\text{3}}}}\text{- }\frac{{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{D}}}}{{{\text{A}}_{\text{4}}}} \right|\text{.}\)
D. \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ E = }\left| \frac{{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{D}}}}{{{\text{A}}_{\text{4}}}}\text{- }\frac{{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{C}}}}{{{\text{A}}_{\text{3}}}}\text{+ }\frac{{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{B}}}}{{{\text{A}}_{\text{2}}}}\text{- }\frac{{{\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ }}_{\text{A}}}}{{{\text{A}}_{\text{1}}}} \right|\text{.}\)
Câu 2: Hạt nhân \({}_{\text{84}}^{\text{210}}\text{Po}\) phóng xạ \(\text{ }\!\!\alpha\!\!\text{ }\) và biến thành hạt nhân \({}_{\text{82}}^{\text{206}}\text{Pb}\text{.}\) Cho biết chu kì bán rã của \({}_{\text{84}}^{\text{210}}\text{Po}\)là 138 ngày và ban đầu có 0,8 g \({}_{\text{84}}^{\text{210}}\text{Po}\) nguyên chất. Khối lượng \({}_{\text{84}}^{\text{210}}\text{Po}\)còn lại sau 414 ngày là
A. 700 mg. B. 0,7 mg. C. 100 mg. D. 0,1 mg.
Câu 3: Hai điện tích điểm q1 = 4.10-8 C và q2 = 4.10-8 C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn 4 cm trong chân không. Lực điện tác dụng lên điện tích q = 2.10-6 C đặt cố định tại trung điểm O của đoạn thẳng AB là
A. 36 N. B. 3,6 N. C. 1,8 N. D. 0 N.
Câu 4: Một ống dây dẫn hình trụ gồm N vòng dây có chiều dài l, tiết diện thẳng có bán kính R. Cho biết bên trong ống dây là chân không. Độ tự cảm của ống dây là
A. \(\text{L = 4}{{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}^{\text{2}}}\text{.1}{{\text{0}}^{\text{-7}}}\frac{{{\text{N}}^{\text{2}}}}{\text{l}}{{\text{R}}^{\text{2}}}\text{.}\)
B. \(\text{L = 4 }\!\!\pi\!\!\text{ }\text{.1}{{\text{0}}^{\text{-7}}}\frac{{{\text{N}}^{\text{2}}}}{\text{l}}{{\text{R}}^{\text{2}}}\text{.}\)
C. \(\text{L = 8}{{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}^{\text{2}}}\text{.1}{{\text{0}}^{\text{-7}}}\frac{{{\text{N}}^{\text{2}}}}{\text{l}}{{\text{R}}^{\text{2}}}\text{.}\)
D. \(\text{L = 8 }\!\!\pi\!\!\text{ }\text{.1}{{\text{0}}^{\text{-7}}}\frac{{{\text{N}}^{\text{2}}}}{\text{l}}{{\text{R}}^{\text{2}}}\text{.}\)
Câu 5: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m, treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới gắn quả nặng có khối lượng 250g. Đưa vật đến vị trí lò xo dãn 0,5cm rồi thả nhẹ. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua lực cản của môi trường. Tốc độ trung bình của vật trong thời gian từ lúc thả vật đến lúc lò xo dãn 3,5 cm lần thứ 2 là
A. 23,9 cm/s. B. 28,6 cm/s. C. 24,7 cm/s. D. 19,9 cm/s.
Câu 6: Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20 Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 5 bụng sóng. Để trên dây có sóng dừng với 5 nút sóng kể cả hai đầu dây thì tần số dao động của sợi dây là
A. 16 Hz. B. 20 Hz. C. 25 Hz. D. 10 Hz.
Câu 7: Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có diện dung biến thiên. Khi điện dung của tụ điện là 20 nF thì mạch thu được bước sóng 40 m. Nếu muốn thu được bước sóng 60 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ
A. tăng thêm 45 nF.
B. giảm bớt 4 nF.
C. tăng thêm 25 nF.
D. giảm bớt 6 nF.
Câu 8: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,5 μm. Trên màn, khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 3 ở hai phía so với vân trung tâm là
A. 8,5 mm. B. 8 mm. C. 7,5 mm. D. 2,5 mm.
Câu 9: Năng lượng phôtôn một ánh sáng đơn sắc là 2,0 eV. Cho biết h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s và 1 ev = 1,6.10-19 J. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đơn sắc này có giá trị xấp xỉ bằng
A. 0,60 µm.
B. 0,46 µm.
C. 0,57 µm.
D. 0,62 µm.
Câu 10: Người ta dùng prôtôn bắn phá hạt nhân Be đứng yên theo phương trình \({}_{\text{1}}^{\text{1}}\text{p +}{}_{\text{4}}^{\text{9}}\text{Be}\to {}_{\text{2}}^{\text{4}}\text{He + X}\text{.}\) Cho biết khối lượng của các hạt nhân xấp xỉ bằng số khối của nó; hạt prôtôn và heli chuyển động theo hai phương vuông góc với nhau, có động năng lần lượt là 5,45 MeV và 4 MeV. Động năng của hạt X bằng
A. 1,225 MeV.
B. 3,575 MeV.
C. 6,225 MeV.
D. 2,125 MeV.
ĐÁP ÁN
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
A | C | D | A | A | A | C | C | D | B |
...
---(Nội dung đề và đáp án tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng khối lượng m. Chu kì dao động của vật được xác định bởi biểu thức :
A. \(2\pi \sqrt{\frac{k}{m}}\).
B. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{m}}\).
C. \(2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\).
D. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{m}{k}}\).
Câu 2: Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là
A. \(\lambda =\frac{v}{T}=vf\)
B. \(v=\frac{1}{f}=\frac{T}{\lambda }\)
C. \(\lambda =\frac{T}{v}=\frac{f}{v}\)
D. \(f=\frac{1}{T}=\frac{v}{\lambda }\)
Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Nếu điện dung của tụ điện không đổi thì dung kháng của tụ
A. Lớn khi tần số của dòng điện lớn.
B. Nhỏ khi tần số của dòng điện lớn.
C. Nhỏ khi tần số của dòng điện nhỏ.
D. Không phụ thuộc vào tần số của dòng điện.
Câu 4: Cách tạo ra dòng điện xoay chiều nào say đây là phù hợp với nguyên tắc của máy phát điện xoay chiều?
A. Cho khung dây quay đều trong 1 từ trường đều quanh 1 trục cố định nằm song song với các đường cảm ứng từ.
B. Cho khung dây chuyển động tịnh tiến trong 1 từ trường đều.
C. Cho khung dây quay đều trong 1 từ trường đều quanh 1 trục cố định nằm vuông góc với mặt phẳng khung dây.
D. Làm cho từ thông qua khung dây biến thiên điều hòa.
Câu 5: Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?
A. Chiều của các đường sức tuân theo những quy tắc xác định.
B. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.
C. Các đường sức là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
D. Các đường sức của cùng một từ trường có thể cắt nhau.
Câu 6: Quang phổ vạch phát xạ
A. của mỗi nguyên tố sẽ có một màu sắc vạch sáng riêng biệt
B. do các chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng phát ra
C. dùng để xác định nhiệt độ của vật nóng phát sáng.
D. là quang phổ gồm hệ thống các vạch màu riêng biệt trên một nền tối.
Câu 7: Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng
A. nhiễu xạ ánh sáng.
B. tán sắc ánh sáng.
C. giao thoa ánh sáng.
D. khúc xạ ánh sáng.
Câu 8: Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,45 μm và λ2 = 0,50 μm. Hãy cho biết bức xạ nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này?
A. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
B. Cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện.
C. Cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện.
D. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
Câu 9: Có thể tăng tốc độ quá trình phóng xạ của đồng vị phóng xạ bằng cách
A. Đốt nóng nguồn phóng xạ đó.
B. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong từ trường mạnh.
C. Hiện nay chưa có cách nào để thay đổi hằng số phóng xạ.
D. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh.
Câu 10: Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của:
A. các chất tan trong dung dịch.
B. các ion dương trong dung dịch.
C. các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch.
D. các ion dương và ion âm theo chiều của điện trường trong dung dịch.
Đáp án
1–C | 2–D | 3–B | 4–D | 5–D | 6–D | 7–B | 8–B | 9–C | 10–C |
...
---(Nội dung đề và đáp án tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ \(x=2\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 0,25 s, chất điểm có li độ bằng
A. 2 cm.
B. \(\sqrt{3}\) cm.
C. \(-\sqrt{3}\) cm.
D. – 2 cm.
Câu 2: Theo tiên đề của Bo, khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng l21, khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng l32, khi electron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng l31. Biểu thức xác định l31 là
A. \({{\lambda }_{31}}=\frac{{{\lambda }_{32}}{{\lambda }_{21}}}{{{\lambda }_{21}}-{{\lambda }_{32}}}\)
B. \({{\lambda }_{31}}={{\lambda }_{32}}-{{\lambda }_{21}}\)
C. \({{\lambda }_{31}}={{\lambda }_{32}}+{{\lambda }_{21}}\)
D. \({{\lambda }_{31}}=\frac{{{\lambda }_{32}}{{\lambda }_{21}}}{{{\lambda }_{21}}+{{\lambda }_{32}}}\)
Câu 3: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính
A. Thấu kính là hội tụ.
B. Thấu kính là phân kì
C. hai loại thấu kính đều phù hợp
D. không thể kết luận được.
Câu 5: Mạch dao động điện tử gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }\) mH và tụ điện có điện dung \(\frac{4}{\pi }\)nF. Tần số dao động riêng của mạch là
A. 2,5.106 Hz.
B. 5π.106 Hz.
C. 2,5.105 Hz.
D. 5π.105 Hz.
Câu 6: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 6,5.1014 Hz.
B. 7,5.1014 Hz.
C. 5,5.1014 Hz.
D. 4,5.1014 Hz.
Câu 7: Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau, mắt phải điều tiết. Đó là sự thay đổi :
A. vị trí thể thuỷ tinh.
B. vị trí thể thuỷ tinh và màng lưới.
C. độ cong thể thuỷ tinh.
D. vị trí màng lưới.
Câu 8: Chất phóng xạ \({}_{53}^{131}I\)có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00 g chất này thì sau 1 ngày đêm chất phóng xạ này còn lại
A. 0,69 g.
B. 0,78 g.
C. 0,92 g.
D. 0,87 g.
Câu 9: Hạt nhân đơteri \(_{1}^{2}D\)có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{1}^{2}D\)là
A. 1,86 MeV.
B. 0,67 MeV.
C. 2,02 MeV.
D. 2,23 MeV.
Câu 10: Một mạch kín gồm nguồn có suất điện động ξ, điện trở trong r, mạch ngoài gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Khi đó dòng điện I trong mạch được xác định bằng biểu thức
A. \(I=\frac{\xi }{r+{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}\).
B. \(I=\frac{\xi }{r+{{R}_{1}}-{{R}_{2}}}\).
C. \(I=\frac{\xi }{r-{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}\).
D. \(I=\frac{\xi }{r+\frac{{{R}_{1}}{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}}\).
Đáp án
1–D | 2–D | 3–C | 4–A | 5–C | 6–B | 7–C | 8–C | 9–D | 10–A |
...
---(Nội dung đề và đáp án tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 30 cm. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương nằm ngang thì chiều dài cực đại của lò xo là 38 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai thời điểm động năng bằng n lần thế năng và thế năng bằng n lần động năng là 4 cm. Giá trị lớn nhất của n gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 12. B. 5. C. 3. D. 8.
Câu 2: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Nâng vật lên để lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ thì vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng quanh vị trí cân bằng O. Khi vật đi qua vị trí có tọa độ \(x=2,5\sqrt{2}\)cm thì có vận tốc 50 cm/s. Lấy \(g=10\)m/s2. Tính từ lúc thả vật, ở thời điểm vật đi được quãng đường 27,5 cm thì gia tốc của vật có độ lớn bằng:
A. \(5\sqrt{2}\)m/s2.
B. \(\sqrt{5}\) m/s2.
C. 5,0 m/s2.
D. 2,5 m/s2.
Câu 3: Một nguồn âm phát sóng cầu trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại điểm cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng 70 dB. Tại điểm cách nguồn âm 5 m có mức cường độ âm bằng:
A. 56 dB B. 100 dB C. 47 dB D. 69 dB
Câu 4: Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có \(L=\frac{0,6}{\pi }H\), tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\)và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là :
A. 30 W. B. 80 W. C. 20 W. D. 40 W.
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 μm và λ2. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. Tính λ2?
A. 0,75\(\mu m\).
B. 0,55 μm.
C. 0,45 μm.
D. 0,65 μm.
Câu 6: Một đám nguyên tử Hidro đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hidro được tính theo biểu thức (E0 là hằng số dương, \(n=1,2,3\)…). Tỉ số \(\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}\)là
A. \(\frac{10}{3}\).
B. \(\frac{27}{25}\).
C. \(\frac{3}{10}\).
D. \(\frac{25}{27}\).
Câu 7: Cho phản ứng p + \({}_{3}^{7}Li\) → X + \(\alpha \) .Sau thời gian 2 chu kì bán rã, thể tích khí Hê li thu được ở điều kiện chuẩn là 100,8 lít. Khối lượng ban đầu của Liti là:
A. 42 g B. 21 g C. 108 g D. 20,25 g
Câu 8: Cho prôtôn có động năng KP = 2,25 MeV bắn phá hạt nhân Liti \({}_{3}^{7}Li\) đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của prôtôn góc φ như nhau. Cho biết mp = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mX = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2.Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma giá trị của góc φ là
A. 82,70. B. 39,450 C. 41,350 D. 78,90.
Câu 9: Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10-9 cm. Xác định tần số chuyển động của electron. Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.
A. 0,86.1026 Hz.
B. 0,32.1026 Hz.
C. 0,42.1026 Hz.
D. 0,72.1026 Hz.
Câu 10: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ \(x=2\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 0,25 s, chất điểm có li độ bằng
A. 2 cm.
B. \(\sqrt{3}\) cm.
C. \(-\sqrt{3}\) cm.
D. – 2 cm.
Đáp án
1–B | 2–C | 3–A | 4–D | 5–A | 6–D | 7–B | 8–A | 9–D | 10–S |
...
---(Nội dung đề và đáp án tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!