Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Đội Cấn

TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 50p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. Cho\(B=0,004T,v={{2.10}^{6}}{m}/{s}\;\), xác định hướng và cường độ điện trường\(\overrightarrow{E}\)?

   A. \(\overrightarrow{E}\)hướng lên, E = 6000 V/m.

B. \(\overrightarrow{E}\)hướng xuống, E = 6000 V/m.

C. \(\overrightarrow{E}\)hướng xuống, E = 8000 V/m.

D. \(\overrightarrow{E}\)hướng lên, E = 8000 V/m.

Câu 2: Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN dài 10cm với tần số 20Hz. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quĩ đạo. Phương trình dao động của vật là

A. \(x=5\cos (20t-\frac{\pi }{2})(cm)\)

B. \(x=10\cos (40t+\frac{\pi }{2})(cm)\)

C. \(x=5\cos (40t-\frac{\pi }{2})(cm)\)

D. \(x=10\cos (20t+\frac{\pi }{2})(cm)\)

Câu 3: Điện áp hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp là u = 200\(\sqrt{2}\)cos(100πt -  π/3) (V) và cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i = \(\sqrt{2}\)cos100πt (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng

A. 100 W.                      

B. 141 W.                       

C. 143 W.     

D. 200 W.

Câu 4: Một sợi dây có chiều dài 40cm không đổi có một đầu gắn với một cần rung dao động ngang với tần số thay đổi được, đầu còn lại tự do. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s không đổi. Sóng dừng có thể xảy ra ở tần số nào sau đây?

    A. 75Hz                    B. 37,5Hz                 C. 25Hz                      D. 50Hz

Câu 5: Đặt vào hai đầu đoạn một điện áp \(u=100\sqrt{2}\cos (100\pi t+\frac{\pi }{6})(V)\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L thì dòng điện hiệu dụng qua mạch là 2A. Hệ số tự cảm L có giá trị

A. \(\frac{1}{2\pi }H\) 

B. \(\frac{2}{\pi }H\)   

C. \(\frac{1}{\pi }H\)   

D.  \(\frac{\sqrt{2}}{2\pi }H\)

Câu 6: Mạch dao động điện từ LC có L = 0,1mH và C = 10-8F. Biết vận tốc của sóng điện từ là 3.108m/s thì b­ước sóng của sóng điện từ mà mạch đó có thể phát ra là

A. 60pm.                

B. p.103m.              

C. 600pm.               

D. 6p.103m.

Câu 7:Trong thí nghiệm Y-âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là

1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,6 µm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là

A. 3,3 mm.                    B. 0,6 mm.                    C. 1,2 mm.                      D. 0,3 mm.

Câu 8:Trong thí nghiệm Y-âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khi chiếu vào hai khe ánh sáng đơn săc, một học sinh đo được khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiêp trên màn quan sát là 11 mm. Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 5,5 mm có

A. vân tối thứ 5.           

B. vân tối thứ 6.           

C. vân sáng bậc 6.    

D. vân sáng bậc 5.

Câu 9: Công thoát electron của kim loại là 7,64.10-19 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ λ1 = 0,18 µm, λ2 = 0,21 µm, λ3 = 0,35 µm. Bức xạ gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại là

A. λ1 và  λ2.                 

B. chỉ có  λ1.

C. cả ba bức xạ trên.   

D. không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.

Câu 10: Ban đầu có 200 g chất phóng xạ nguyên chất. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ là 5 ngày đêm. Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 10 ngày đêm là

A. 50 g.                          B. 150 g.                        C. 100 g.                                 D. 40 g.

...

ĐÁP ÁN

1C

2C

3A

4B

5A

6C

7C

8D

9A

10A

11D

12C

13D

14D

15A

16B

17A

18B

19B

20A

21C

22B

23A

24D

25B

26D

27C

28A

29A

30B

31B

32B

33D

34D

35D

36A

37A

38A

39C

40B

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (NB). Hạt nhân AZX phóng xạ a tạo ra hạt nhân Y. Phương trình phản ứng có dạng

Câu 2 (TH). Cho các chất sau: không khí ở 00 C, không khí ở 25oC, nước và sắt. Sóng âm truyền nhanh nhất trong 

A. sắt.   

B. không khí ở 00 C.         

C. nước.   

D. không khí ở 250 C.

Câu 3 (TH). Sóng điện từ được dùng trong việc truyền thông tin trong môi trường nước là:

A. Sóng ngắn.              

B. Sóng cực ngắn.       

C. Sóng trung.       

D. Sóng dài.

Câu 4 (TH). Tính chất nào sau đây không phải là của tia tử ngoại?

A. Không bị nước hấp thụ.                                     B. Làm ion hóa không khí.

C. Tác dụng lên kính ảnh.                                      D. Có thể gây ra hiện tượng quang điện.

Câu 5 (TH). Gọi e1, e2, và e3 lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ hồng ngoại, tử ngoại và bức xạ màu lam thì ta có:

A. e3>e2>e1                  

B. e1>e2>e3                  

C. e1>e3>e2       

D. e2>e3>e1

Câu 6 (VDT). Cho mạch điện gồm điện trở \(R=100\Omega ,\) cuộn dây thuần cảm \(L=\frac{1}{\pi \,}H,\) tụ điện có \(C=\frac{1}{2\pi }{{.10}^{-4}}F.\) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có tần số là 50Hz. Pha của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch so với hiệu điện thế giữa hai bản tụ là:

A. Nhanh hơn \(\frac{\pi }{4}.\)                          

B. Nhanh hơn \(\frac{\pi }{2}.\)              

C. Nhan hơn \(\frac{\pi }{3}.\)        

D. Nhanh hơn \(\frac{3.\pi }{4}.\)

Câu 7 (VDT). Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 6 cm, tần số 2 Hz. Tại thời điểm t = 0 s vật đi qua vị trí li độ 3 cm theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:

    A. x = 6 cos(4πt−π/3) cm                                   B. x = 6 cos(4πt+π/6) cm              

    C. x = 6 cos(4πt+π/3) cm                                   D. x = 6 cos(4πt−π/2) cm

Câu 8 (VDT). Một đường dây với điện trở 8W có dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng ở nguồn là U = 12 kV, công suất của nguồn cung cấp là P = 510 kW. Hệ số công suất của mạch điện là 0,85. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là:

        A. 2 kW                         B. 8 kW                        C. 0,8 kW                                D. 20 kW

Câu 9 (VDT). Điện tích cực đại trên tụ và dòng điện cực đại qua cuộn cảm của một mạch dao động lần lượt là Q0 = 10-6 C và I0 = 10 A. Bước sóng điện từ domạch phát ra nhận giá trị đúng nào sau đây?

A. 188m                       

B. 99m    

C. 314m       

D. 628m                       

Câu 10 (VDT). Mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung 16 nF và cuộn cảm có độ tự cảm 25 mH. Tần số góc dao động của mạch là:

        A. 2000 rad/s.               B. 200 rad/s.                 C. 5.104 rad/s                              D. 5.103 rad/s

Câu 11 (TH). Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc vật qua vị trí cân bằng, vật ở vị trí biên lần đầu tiên ở thời điểm

        A.\(\frac{T}{8}\)              B.\(\frac{T}{6}\)                    C.\(\frac{T}{2}\)                  D.\(\frac{T}{4}\)

...

ĐÁP ÁN

1-A

2-A

3-D

4-A

5-D

6-A

7-C

8-D

9-A

10-C

11-D

12-A

13-C

14-C

15-A

16-B

17-B

18-A

19-C

20-C

21-B

22-C

23-D

24-B

25-D

26-D

27-D

28-C

29-C

30-D

31-A

32-A

33-C

34-C

35-B

36-A

37-B

38-A

39-D

40-D

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng. Hỏi khi chiếu ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát quang?

   A. Cam.                       B. Đỏ.                          C. Vàng.                            D. Tím.

Câu 2. Một mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 3C và cuộn cảm có độ tự cảm L. Tần số dao động của mạch có giá trị bằng tần số dao động của con lắc lò xo có độ cứng k và khối lượng vật nặng là 2m. Độ cứng k của con lắc lò xo là

A. \(k=\sqrt{\frac{3m}{2LC}}\).        

B. \(k=\frac{2m}{3LC}\).      

C. \(k=\sqrt{\frac{2m}{3LC}}\).  

D. \(k=\frac{3m}{2LC}\).

Câu 3. Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở cho đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là

A. \(E=4,5\left( V \right);r=0,25\left( \Omega  \right)\).  

B. \(E=9\left( V \right);r=4,5\left( \Omega  \right)\).  

C. \(E=4,5\left( V \right);r=4,5\left( \Omega  \right)\).  

D. \(E=4,5\left( V \right);r=2,5\left( \Omega  \right)\).

Câu 4. Một sóng ánh sáng đơn sắc có tần số f1, khi truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n1 thì có vận tốc v1 và có bước sóng \({{\lambda }_{1}}\). Khi ánh sáng đó truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n2 \(\left( {{n}_{2}}\ne {{n}_{1}} \right)\) thì có vận tốc v2, bước sóng \({{\lambda }_{2}}\) và tần số f2. Hệ thức nào sau đây đúng?

A. \({{v}_{1}}={{v}_{2}}\).                                   

B. \({{v}_{2}}.{{f}_{2}}={{v}_{1}}.{{f}_{1}}\).                 

C. \({{f}_{2}}={{f}_{1}}\).       

D. \({{\lambda }_{1}}={{\lambda }_{2}}\).

Câu 5. Một con lắc đơn đang dao động điều hào với biên độ dài A. Khi vật dao động đi qua vị trí cân bằng nó va chạm với vật nhỏ có khối lượng bằng nó đang nằm yên ở đó. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hòa với biên độ dài A’ là

A. \({A}'=A\sqrt{2}\).     

B. \({A}'=\frac{A}{\sqrt{2}}\).  

C. \({A}'=2A\).              

D. \({A}'=0,5A\).

Câu 6. Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ bằng 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng \(3\sqrt{2}\) mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi \(\delta \) là tỉ số của tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây. \(\delta \) gần giá trị nào nhất sau đây?

   A. 5,5.                          B. 8,5.                          C. 8,05.                        D. 5,09.

Câu 7. Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các họa âm do dây đàn phát ra, có hai họa âm tương ứng với tần số 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300 Hz đến 800 Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16 Hz đến 20 kHz, có tối đa bao nhiêu tần số của họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này?

   A. 37.                           B. 30.                           C. 45.                            D. 22.

Câu 8. Cho mạch điện xoay RLC có R thay đổi được. Cuộn dây thuần cảm có \(L=\frac{1}{\pi }H,\,\,C=\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }F\), điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là \(u=75\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)V\). Công suất tiêu thụ trong mạch P = 45 W. Điện trở R có thể có những giá trị nào sau đây?

A. \(R=45\,\,\Omega \) hoặc \(R=60\,\,\Omega \).  

B. \(R=80\,\,\Omega \) hoặc \(R=160\,\,\Omega \).  

C. \(R=45\,\,\Omega \) hoặc \(R=80\,\,\Omega \).  

D. \(R=60\,\,\Omega \) hoặc \(R=160\,\,\Omega \).

Câu 9. Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động, suất điện động xoay chiều xuất hiện trong mỗi cuộn dây của stato có giá trị cực đại là E0. Khi suất điện động tức thời trong một cuộn dây bằng 0 thì suất điện động tức thời trong mỗi cuộn dây còn lại có độ lớn bằng nhau và bằng

A. \(\frac{{{E}_{0}}\sqrt{3}}{2}\).    

B. \(\frac{2{{E}_{0}}}{3}\).    

C. \(\frac{{{E}_{0}}}{2}\).

D. \(\frac{{{E}_{0}}\sqrt{2}}{2}\).

Câu 10. Mạch dao động điện từ LC được dùng làm mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến. Khoảng thời gian ngắn nhất từ khi tụ đang tích điện cực đại đến khi điện tích trên tụ bằng không là \({{10}^{-7}}\,\,s\). Nếu tốc độ truyền sóng điện từ là \({{3.10}^{8}}\,m/s\) thì sóng điện từ do máy thu bắt được có bước sóng là

   A. 60 m.                       B. 90 m.                       C. 120 m.                       D. 300 m.

...

Đáp án

1-D

2-B

3-A

4-C

5-D

6-B

7-C

8-C

9-A

10-C

11-A

12-A

13-D

14-A

15-A

16-B

17-B

18-A

19-B

20-D

21-B

22-C

23-A

24-C

25-D

26-A

27-B

28-D

29-C

30-C

31-C

32-A

33-B

34-C

35-C

36-A

37-C

38-B

39-B

40-D

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 5 cặp cực (5 cực nam và 5 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ.

A.   480 vòng/phút.           

B.   75 vòng/phút.          

C.   600 vòng/phút.    

D.   750 vòng/phút.

Câu 2: Công thức nào sau đây tính cảm ứng từ tại tâm của vòng dây tròn có bán kính R mang dòng điện I:

A. B = 2.10-7I/R       

B. B = 2π.10-7I/R   

C. B = 2π.10-7I.R    

 D. B = 4π.10-7I/R   

Câu 3: Thực hiện giao thoa ánh sáng với thí nghiệm Y-âng. Chiếu sáng đồng thời hai khe Y-âng bằng hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 thì khoảng vân tương ứng là i1 = 0,48 mm và i2 = 0,36 mm. Xét điểm A trên màn quan sát, cách vân sáng chính giữa O một khoảng x = 2,88 mm. Trong khoảng từ vân sáng chính giữa O đến điểm A ( không kể các vạch sáng ở O và A ) ta quan sát thấy tổng số các vạch sáng là

A.   11 vạch                  B.   9 vạch                  C.   7 vạch                     D.   16 vạch

Câu 4: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ, . Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức En = - \(\frac{{{E}_{0}}}{{{n}^{2}}}\) ( E0 là hằng số dương, n= 1, 2, 3…). Tỉ số \(\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}\)là

A.   \(\frac{10}{3}\)

B.   \(\frac{27}{25}\)

C.   \(\frac{3}{10}\)

D \(\frac{25}{27}\)

Câu 5: Công thoát của electron khỏi một kim loại là 6,625.10- 19J. Biết h = 6,625.10-34Js; c = 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là

 A.   300nm                        B.  350 nm               C.   360 nm                        D.   260 nm

Câu 6: Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng

A.  Quang – phát quang. 

B.   quang điện ngoài. 

C.   quang điện trong. 

D.   nhiệt điện

Câu 7: Cho phản ứng hạt nhân  \(_{1}^{3}T+_{1}^{2}D\to _{2}^{4}He+X\). Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106u; 0,002491u; 0,030382u và \(1u=931,5\,MeV/{{c}^{2}}\). Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng

A. 15,017 MeV                 

B. 200,025 MeV        

C. 17,498 MeV  

D. 21,076 MeV

Câu 8: Trong phản ứng hạt nhân \({}_{2}^{4}He+{}_{13}^{27}Al\to {}_{15}^{30}P+X\) hạt X là.

A.   prôton.                         

B Nơtron.              

C.   êlectron.       

D.   pôzitrôn

Câu 9 : Hạt nhân Ĕ có cấu tạo gồm

A.   33 prôton và 27 nơtron.                       

B.  27 prôton và 60 nơtron.

C.   27 prôton và 33 nơtron.                      

D. 33 prôton và 27 nơtron

Câu 10: Xét một lượng chất phóng xạ xác định ban đầu khối lượng là m0 . Sau 1 năm, khối lượng chất phóng xạ giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm, khối lượng chất phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu.

 A.   9 lần.               B.   6 lần                 C.   12 lần.              D.   4,5 lần

...

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân\({}_{1}^{2}D+{}_{1}^{2}D\to {}_{Z}^{A}Z+{}_{0}^{1}n\). Biết độ hụt khối của hạt nhân D là\(\Delta {{m}_{D}}=0,0024u\)và của hạt nhân X là\(\Delta {{m}_{X}}=0,0083u\). Phản ứng này thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng? Cho\(1u=931\,{MeV}/{{{c}^{2}}}\;.\)

A. Tỏa năng lượng là\(4,24\,MeV.\)                  

B. Tỏa năng lượng là\(3,26\,MeV.\)    

C. Thu năng lượng là\(4,24\,MeV.\)                  

D. Thu năng lượng là\(3,26\,MeV.\)

Câu 2. Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng A, B dao động với phương trình\({{u}_{A}}={{u}_{B}}=5\cos 10\pi t\,cm\). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Một điểm N trên mặt nước với\(AN-BN=-10\,cm\)nằm trên đường cực đại hay cực tiểu thứ mấy, kể từ đường trung trực của AB?

A. Cực tiểu thứ 3 về phía A.      

B. Cực tiểu thứ 4 về phía A.             

C. Cực tiểu thứ 4 về phía B.      

D. Cực đại thứ 4 về phía A.

Câu 3. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là\({{x}_{1}}=5\cos \left( 10t+{\pi }/{4}\; \right)cm\)và\({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( 10t-{3\pi }/{4}\; \right)cm\). Biết khi vật nhỏ đi qua vị trí cân bằng, tốc độ của nó là 100 cm/s. Biên độ A2 có giá trị là

   A. 15 cm.                     B. 5 cm.                       C. 20 cm.                    D. 10 cm.

Câu 4. Biết các năng lượng liên kết của lưu huỳnh S32, crôm Cr52, urani U238 theo thứ tự là 270 MeV, 447 MeV, 1785 MeV. Hãy sắp xếp các hạt nhân ấy theo thứ tự độ bền vững tăng lên.

A. \(S

B. \(U

C. \(Cr

D. \(S

Câu 5. Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acos(wt). Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực tiểu sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng

A. một số nguyên lần nửa bước sóng       

B. một số nguyên lần bước sóng

C. một số lẻ lần nửa bước sóng                

D. một số lẻ lần bước sóng

Câu 6. Một miếng gốc hình tròn, bán kính 4cm. Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước. Lúc đầu OA = 6 (cm) sau đó cho OA giảm dần. Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt bắt đầu không thấy đầu A là

A. \(OA=3,53\left( cm \right).\)                             

B. \(OA=4,54\left( cm \right).\)                          

C. \(OA=5,37\left( cm \right).\)                             

D. \(OA=3,25\left( cm \right).\)

Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ, E = 12(V), \(r=1\left( \Omega  \right)\); Đèn thuộc loại \(6V-3W;{{R}_{1}}=5\left( \Omega  \right);{{R}_{V}}=\infty ;{{R}_{A}}\approx 0,{{R}_{2}}\)là một biến trở. Giá trị của R2 để đèn sáng bình thường là

   A. \(12\,\Omega .\)       B. \(6\,\Omega .\)

   C. \(10\,\Omega .\)       D. \(5\,\Omega .\)

Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng về sóng âm tần và sóng cao tần trong quá trình phát sóng vô tuyến?

   A. Âm tần và cao tần cùng là sóng điện từ nhưng tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần.                                

B. Âm tần là sóng âm còn cao tần là sóng điện từ nhưng tần số của chúng bằng nhau.                                 

C. Âm tần là sóng âm còn cao tần sóng điện từ và tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần.                             

D. Âm tần và cao tần cùng là sóng âm nhưng tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần.

Câu 9. Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô.

A. Trạng thái L.           

B. Trạng thái M.          

C. Trạng thái N.     

D. Trạng thái O.

Câu 10. Cho hai máy biến áp lí tưởng, các cuộn dây sơ cấp có cùng số vòng dây, nhưng các cuộn thứ cấp có số vòng dây khác nhau. Khi lần lượt đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của hai máy thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở và hai đầu cuộn sơ cấp của mỗi máy tương ứng là 1,5 và 1,8. Khi thay đổi số vòng dây cuộn sơ cấp của mỗi máy đi 20 vòng dây rồi lặp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên của 2 máy là như nhau. Số vòng dây của cuộn sơ cấp của mỗi máy ban đầu là

A. 440 vòng.                

B. 120 vòng.                

C. 250 vòng.  

D. 220 vòng.

...

ĐÁP ÁN

1.B

2.A

3.A

4.B

5.A

6.A

7.A

8.A

9.C

10.D

11.A

12.D

13.C

14.B

15.B

16.D

17.B

18.A

19.B

20.A

21.B

22.D

23.B

24.B

25.D

26.D

27.C

28.A

29.D

30.C

31.D

32.A

33.A

34.A

35.B

36.C

37.A

38.B

39.D

40.D

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Đội Cấn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?