TRƯỜNG THPT MƯỜNG LA | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Nguồn tài nguyên vừa mang lại niềm hạnh phúc vừa mang lại đau thương cho dân cư Tây Nam Á là:
A. than đá, kim cương và vàng. B. dầu mỏ, khí đốt và nguồn nước ngọt.
C. uran, boxit và thiếc. D. đồng, photphat và năng lượng Mặt Trời.
Câu 2: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:
A. giảm dần từ Bắc vào Nam. B. tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng giảm không theo quy luật. D. không có sự thay đổi trên phạm vi cả nước.
Câu 3: Nhận định không nói lên ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT-XH, an ninh quốc phòng là:
A. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa.
B. phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và giao thông vận tải biển.
C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo.
D. là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng biển, mở rộng mối quan hệ giao thương với nước ngoài.
Câu 4: Loại rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là:
A. rừng gió mùa thường xanh. B. rừng gió mùa nửa rụng lá.
C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. rừng thứ sinh các loại.
Câu 5: Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, biện pháp không thích hợp là:
A. phủ xanh đất trống đồi trọc, định canh định cư cho người dân tộc.
B. làm ruộng bậc thang.
C. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện với hồ chứa nước lớn.
D. bảo vệ rừng đầu nguồn.
Câu 6: Chiếm 50% dân số và 95% lượng gia tăng dân số hàng năm trên toàn Thế giới là của nhóm nước:
A. các nước công nghiệp mới. B. chậm phát triển.
C. đang phát triển. D. phát triển.
Câu 7: Trong các nước ở Trung Á, nước ít chịu ảnh hưởng của đạo Hồi là:
A. Curoguxtan. B. Cadacxtan. C. Tatgikixtan. D. Mông Cổ.
Câu 8: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông là:
A. sông Đà và sông Mã. B. sông Đà và sông Lô.
C. sông Hồng và sông Chảy. D. sông Hồng và sông Đà.
Câu 9: Số thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) tính đến tháng 1/2007 là:
A. 150 thành viên. B. 145 thành viên. C. 157 thành viên. D. 160 thành viên.
Câu 10: Đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang và bị chia cắt là do:
A. đồi núi ở cách xa biển. B. đồi núi ăn ra sát biển.
C. bờ biển bị mài mòn mạnh mẽ. D. nhiều sông.
ĐÁP ÁN
1-B | 2-B | 3-D | 4-D | 5-C | 6-C | 7-D | 8-D | 9-A | 10-B |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 41: Cho biểu đồ:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2015
Căn cứ vào biểu đồ trên, hãy cho biết những nội dung nào sau đây đúng?
- Tên biểu đồ. B. Giá trị trên biểu đồ.
C. Chú thích. D. Khoảng cách năm.
Câu 42: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho dân số nước ta tập trung nhiều ở nông thôn?
A. Địa hình khá bằng phẳng, giáp biển. B. Trình độ phát triển kinh tế còn thấp.
C. Nông nghiệp thâm canh cần nhiều lao động. D. Đô thị chưa tạo ra được sức hút lao động.
Câu 43: Khu vực nào sau đây không có hiện tượng khác nhau về thời gian ngày và đêm trong năm:
A. chí tuyến Nam. B. chí tuyến Bắc C. vòng cực D. Xích đạo.
Câu 44: Đặc điểm không đúng với hoạt động của bão ở Việt Nam là
- mùa bão thường bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11.
- mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc
- 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng 8,9,10.
- trung bình mỗi năm có 3 - 4 con bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta
Câu 45: Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là:
A. Hoa Ki, Ôxtrâylia, châu Âu. B. Bắc Mỹ, châu Âu, Nam Á.
C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á. D. châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á.
Câu 46: Tỉ trọng các ngành công nghiệp nào sau đây của Hoa Kì có xu hướng tăng?
A. Gia công đồ nhựa, điện tử. B. Hàng không- vũ trụ, luyện kim.
C. Luyện kim, gia công đồ nhựa D. Hàng không - vũ trụ, điện tử.
Câu 47: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hoá ở nước ta?
- Diễn ra chậm chạp, còn ở mức rất thấp so với các nước trên thế giới.
- Diễn ra phức tạp và lâu dài.
- Tỉ lệ dân thành thị thấp.
- Lối sống thành thị phát triển chậm hơn tốc độ đô thị hoá.
Câu 48: Vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga có đặc điểm nổi bật là
- phát triển đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản.
- có dải đất đen phì nhiêu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- các ngành luyện kim, cơ khí, khai thác và chế biến dầu khí phát triển.
- một vùng kinh tế có sản lượng lương thực, thực phẩm lớn.
Câu 49: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
Năm | Tổng diện tích có rừng (triệu ha) | Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) | Diện tích rừng trồng (triệu ha) | Độ che phủ (%) |
1943 | 14,3 | 14,3 | 0 | 43,0 |
1983 | 7,2 | 6,8 | 0,4 | 22,0 |
2005 | 12,7 | 10,2 | 2,5 | 38,0 |
2014 | 13,8 | 10,1 | 3,7 | 41,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ kết hợp.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng có diện tích lưu vực nằm chủ yếu ở những vùng nào của nước ta?
- Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ
- Trung du miền núi bắc bộ, đồng bằng sông Hồng.
- Trung du miền núi bắc bộ, Bắc Trung Bộ.
- Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
ĐÁP ÁN
41-C | 42-B | 43-D | 44-B | 45-A | 46-D | 47-D | 48-A | 49-C | 50-B |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 41: Tỉ lệ công nghiệp trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của
A. sự phát triển nền kinh tế. B. sự mở rộng nông nghiệp.
C. việc tăng trưởng dịch vụ. D. cơ cấu kinh tế đa dạng.
Câu 42: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay
A. tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. B. nuôi nhiều trâu và bò lấy sức kéo.
C. có hiệu quả cao và luôn ổn định. D. chỉ sử dụng giống năng suất cao.
Câu 43: Hoạt động trồng rừng nước ta hiện nay
A. tập trung hầu hết ở vùng đồng bằng. B. có sự tham gia nhiều của người dân.
C. chỉ tập trung để trồng rừng sản xuất. D. hoàn toàn do Nhà nước thực hiện.
Câu 44: Giao thông vận tải đường ống nước ta
A. phát triển gắn với ngành dầu khí. B. có mạng lưới phủ rộng khắp nước.
C. chỉ dành riêng vận tải nước ngọt. D. nối liền các tuyến vận tải quốc tế.
Câu 45: Các đảo ven bờ nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
A. đánh bắt cá và hoạt động du lịch. B. khai thác khoáng sản và vận tải.
C. trồng cây lương thực và rau quả. D. nuôi các gia súc lớn và gia cầm.
Câu 46: Nước ta hiện nay có kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh chủ yếu do
A. mức sống tăng, đẩy mạnh công nghiệp hóa.
B. sản xuất phát triển, hội nhập kinh tế thế giới.
C. đẩy mạnh hợp tác quốc tế, mở rộng thị trường.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sản xuất đa dạng.
Câu 47: Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là
A. nhiều lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tiến bộ.
B. dân trí nâng cao, có nhiều trung tâm giáo dục.
C. dân số đông, nhiều đô thị, sản xuất phát triển.
D. thị trường lớn, vị trí thuận lợi, dân đô thị nhiều.
Câu 48: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Giáp Đông Nam Bộ, có các loại khoáng sản.
B. thu hút được nhiều đầu tư, có các cảng biển.
C. có trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp.
D. cơ sở hạ tầng phát triển, nhiều nguyên liệu.
Câu 49: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. đẩy mạnh trồng trọt, tạo cách sản xuất mới.
B. giải quyết việc làm, nâng cao vị thế của vùng.
C. phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng sống.
D. khai thác các tài nguyên, bảo vệ môi trường.
Câu 50: Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng chủ yếu do
A. xâm nhập mặn rộng, hạn hán, thiếu nước ngọt.
B. bề mặt sụt lún, nhiều vùng bị phèn và mặn hóa.
C. sạt lở bờ biển, nước biển dâng và nhiệt độ tăng.
D. khô hạn kéo dài, vùng rừng ngập mặn thu hẹp.
ĐÁP ÁN
41.A | 42.A | 43.B | 44.A | 45.A | 46.B | 47.C | 48.B | 49.C | 50.A |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 41: Trong cơ cấu ngành trồng trọt, tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng nhanh thời gian gần đây là do
A. điều kiện thuận lợi để phát triển. B. đẩy mạnh chế biến và tiêu thụ.
C. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất. D. mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Câu 42: Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A. thiết bị cũ kĩ lạc hậu, quy trình thủ công. B. cơ giới hóa, tự động hóa, phân bố hợp lí.
C. tương đối đa dạng, không ngừng phát triển D. tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
Câu 43: Ngành thủy sản nước ta hiện nay
A. diện tích nuôi trồng suy giảm. B. nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng lớn.
C. nhu cầu thị trường tăng nhanh. D. tập trung hầu hết ở vùng ven biển.
Câu 44: Giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
A. có nhiều trục đường bộ xuyên quốc gia. B. được mở rộng, phủ kín các vùng.
C. chưa hội nhập vào đường bộ khu vực. D. chỉ tập trung ở vùng đồng bằng.
Câu 45: Các vũng vịnh nước sâu ven bờ biển Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển
A. phát triển du lịch biển. B. xây dựng các cảng nước sâu.
C. khai thác khoáng sản biển. D. đánh bắt cá và làm muối.
Câu 46: Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do
A. đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại. B. đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa.
C. tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường. D. tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
Câu 47: Thế mạnh chủ yếu của ngành công nghiệp dệt may ở Đồng bằng sông Hồng là
A. sản phẩm phong phú, hiệu quả kinh tế cao, phân bố rộng .
B. thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút mạnh vốn đầu tư.
C. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. cơ cấu ngành đa dạng, nguồn nguyên liệu phong phú.
Câu 48: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
A. giàu loại khoáng sản, nguồn năng lượng phong phú.
B. thu hút được nhiều đầu tư, có lao động dồi dào.
C. nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, hấp dẫn đầu tư.
D. cơ sở hạ tầng phát triển, lao động nhiều kinh nghiệm.
Câu 49: Thuận lợi chủ yếu nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất bazan giàu dinh dưỡng.
B. đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt.
C. đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào.
D. khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt.
Câu 50: Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do
A. nguồn nhân lực có trình độ cao bị hút về các vùng khác.
B. không chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất.
C. tài nguyên khoáng sản, năng lượng chưa được phát huy.
D. các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ.
ĐÁP ÁN
41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
D | C | C | B | B | C | C | A | A | D |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 41: Nước ta nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, nên
A. địa hình phân hóa đa dạng. B. tài nguyên sinh vật phong phú.
C. khí hậu phân hóa mùa rõ rệt. D. có nền nhiệt độ cao, nắng nhiều.
Câu 42: Dân cư nước ta hiện nay
A. tập trung chủ yếu ở đồng bằng. B. phân bố đều khắp giữa các vùng.
C. quy mô dân số có xu hướng giảm. D. gia tăng dân số tự nhiên rất cao.
Câu 43: Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay
A. phân bố không đều giữa các vùng. B. phân bố đều khắp giữa các vùng.
C. dân cư đông, thiếu việc làm cao. D. dựa chủ yếu vào kinh tế nông nghiệp.
Câu 44: Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của
A. sự phát triển công nghiệp. B. sự tăng trưởng nông nghiệp.
C. việc tăng trưởng dịch vụ. D. phát triển kinh tế hàng hóa.
Câu 45: Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay
A. sản phẩm đa dạng, ngày càng phát triển.
B. chăn nuôi chiếm ưu thế so với ngành trồng trọt
C. các khâu trong sản xuất đã được hiện đại hóa.
D. nền nông nghiệp thâm canh, trình độ rất cao.
Câu 46: Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
A. chủ yếu khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
B. chủ yếu là rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
C. hiệu quả cao trong phát triển du lịch sinh thái.
D. có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế các tỉnh.
Câu 47: Giao thông vận tải đường sông nước ta
A. có mạng lưới phủ rộng khắp tất cả các vùng.
B. được khai thác trên tất cả hệ thống sông.
C. chỉ tập trung ở một số hệ thống sông chính.
D. phát triển khá nhanh, cơ sở vật chất hiện đại.
Câu 48: Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
A. khai thác khoáng sản và hoạt động du lịch.
B. khai thác khoáng sản và giao thông vận tải.
C. trồng rừng ngập mặn và thủy sản nước ngọt.
D. nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
Câu 49: Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. đa dạng hóa thị trường và tăng cường sự quản lí của Nhà nước
B. tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế
C. khai thác tài nguyên hiệu quả, tăng nhanh chất lượng sản phẩm
D. nhu cầu tiêu dùng của dân cư và nguồn vốn đầu tư tăng nhanh
Câu 50: Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là
A. cơ cấu ngành đa dạng, nguồn nguyên liệu phong phú.
B. đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. lao động giàu kinh nghiệm, trình độ thâm canh cao.
D. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
ĐÁP ÁN
41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
B | A | A | C | A | D | C | D | B | B |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Mường La lần 2. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: