Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án

TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2020-2021

Môn: SINH HỌC LỚP 12

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Mao mạch là những

A. mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào

B. mạch máu rất nhỏ, nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào

C. điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào

D. mạch máu rất nhỏ, nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào

Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

A. Cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

B. Cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

C. Cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

D. Cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

Câu 3. Khi nói về quần thể tự thụ phấn,theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ sẽ giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp, tăng dần tần số kiểu gen dị hợp.

B. Thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ sẽ giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp, và kiểu gen dị hợp.

C. Thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ sẽ tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, và kiểu gen dị hợp.

D. Thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ sẽ tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm  dần tần số kiểu gen dị hợp.

Câu 4. Hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là

A.tương tác gen.                                                       B.tác động đa hiệu của gen.

C. di truyền phân ly độc lập.                                    D.di truyền phân ly.

Câu 5.  Cơ quan được bắt nguồn gốc từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này thực hiện những chức năng rất khác nhau được gọi là

A.cơ quan cùng chức.        B. cơ quan thoái hóa.     C. cơ quan tương đồng.  D.cơ quan tương tự.

Câu 6.  Đối tượng nghiên cứu di truyền của MenĐen là

A. ruồi giấm.                      B. cây hoa phấn.            C.đậu Hà lan.                  D. cà chua.

Câu 7.Trật tự nào sau đây đúng nhất trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

       I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

       II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

       III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

       IV. Tạo dòng thuần chủng.

A. I  → III → II.               B. II → III → IV.          C. III → II → IV.           D. III → II → I.             

Câu 8.Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là

A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.                       B. đột biến gen.              

C. biến dị cá thể.                                                      D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 9. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự nào sau đây đúng?

(1)ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiênmã).

 (2)  ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3'→5'.

(3)   ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' →5'.

(4)   Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

A. (2) → (3) → (1) →(4).

B. (1) → (4) → (3)→(2).

C.(2) → (1) → (3)→(4).

D. (1) → (2) → (3) →(4).

Câu 10. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động diễn ra theo phương thức vận chuyển

A. từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.

B. từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.

C.  từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.

D.  từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.

Câu 11. Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

A. một cặp alen quy định.                                        B. hai cặp alen quy định quy định.

C.  một cặp nhân tố di truyền quy định.                   D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.      

Câu 12.Cặp nhiễm sắc thể giới tính của gà trống là

A. XX.                            B. OX.

C.OY.                              D. XY.                          

Câu 13.Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào sau đây qui định?

A. Điều kiện môi trường.                                 B. Tác động của con người.                       

C. Kiểu hình của cơ thể.                                   D. Kiểu gen của cơ thể.

Câu 14. Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là

A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ

B. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A

C. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ

D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Câu 15. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là

A. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.

C. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.

D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.

Câu 16. Giới hạn sinh thái là:

A. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.

C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

D. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.

Câu 17. Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?

A. Tập hợp thông nhựa sống trên một quả đồi ở Côn Sơn, Hải Dương.

B. Tập hợp cá sống trong một cái ao.

C. Tập hợp cỏ sống trong rừng Cúc Phương.

D. Tập hợp mèo sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau ở Nhật Bản.

Câu 18. Thoát hơi nước qua cutin khác qua khí khổng là

A. thường xảy ra ở cây mọng nước.

B. vận tốc bé hơn và không được điều chỉnh.

C. nước thoát ra ở dạng giọt không phải dạng hơi. 

D. không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.

Câu 19. Điều không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí là:

A. da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua

B. tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn

C. tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn

D. dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp

Câu 20.Phép lai thuận và phép lai nghịch về một cặp tính trạng tương phản cho kết quả khác nhau và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng này

A. nằm trên nhiễm sắc thể thường Y.

B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

C. nẳm trong tế bào chất.

D. nằm trên nhiễn sắc thể thường.

ĐÁP ÁN

1D

11C

2A

12A

3D

13D

4A

14B

5C

15A

6C

16D

7C

17A

8C

18B

9C

19C

10B

20C

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 21-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?   

A. Tạo H2O cung cấp cho quang hợp.

B. Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể. 

C. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống. 

D. Tạo ATP cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.

Câu 2: Châu chấu trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường qua 

A. phổi.                    B. bề mặt cơ thể.

C. mang.                   D. hệ thống ống khí. 

Câu 3: Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?

A. Ađênin.               B. Xitôzin.                              C. Guanin.                   D. Uraxin.

Câu 4: Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước  

I. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên mARN.  

II. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.          

III. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh. 

A. II → I → III.                  B. I → II → III.                  C. III → II → I.                  D. II → III → I

Câu 5: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nucleotic loại G. Theo lý thuyết, tỉ lệ nucleotic loại A của phân tử này là

A. 30%                                  B. 10%

C. 20%                                  D. 40%

Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ

A. 10%                                  B. 30%

C. 50%                                  D. 25%

Câu 7: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây dị hợp tử về 2 cặp gen đang xét?

A. AaBbdd.                          B. AABbDD.

C. AabbDD.                         D. AaBbDd.

Câu 8: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?

A. AA x Aa.                          B. AA   x  aa.

C. AA  x  AA.                        D. Aa  x aa.

Câu 9: Phép lai nào sau đây không cho đời con có 1 loại kiểu hình?

A. AA x Aa.                          B. AA   x  aa.

C. AA  x  AA.                        D. Aa  x aa.

Câu 10: Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?

A. AA x Aa.                          B. AA   x  aa.

C. aa  x  aa.                          D. Aa  x Aa.

Câu 11:  Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,6. Tần số kiểu gen AA trong quần thể này là  

A. 0.48                                 B.  0.16

C.  0,36                                D. 0, 64  

Câu 12: Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật? 

A. Gây đột biến.                                B. Cấy truyền phôi.      

C. Dung hợp tế bào trần.                   D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 

Câu 13: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể?

(1) Đột biến.                                    (2) Chọn lọc tự nhiên.             (3) Di - nhập gen.

(4) Giao phối không ngẫu nhiên.    (5) Các yếu tố ngẫu nhiên.

A.  3.                       B.  4.                        C.  2.                           D.  1.             

Câu 14:  Loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?

A. Đại Trung sinh.                            B. Đại Thái cổ                      

C. Đại Tân sinh.                                D. Đại Cổ sinh.         

Câu 15: Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình thành nên

A. các quần thể khác nhau.                B. các ổ sinh thái khác nhau.

C. các quần xã khác nhau.                 D. các sinh cảnh khác nhau.

Câu 16: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?

A. Cây ngô.                 B. Sâu ăn lá ngô.

C. Nhái.                       D. Rắn hổ mang.

Câu 17. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về vai trò của quang hợp?

(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.

(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.

(5) Hấp thụ CO2 và thải O2 điều hòa không khí.

A. 4.                              B. 3.                                C. 2                               D. 5.

Câu 18: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1)Tim co dãn tự động theo chu kỳ là nhờ hệ dẫn truyền tim.

(2)Khi tâm thất trái co,máu từ tâm thất đẩy váo động mạch phổi.

(3) Khi tâm nhĩ co, máu đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.

(4) Khối lượng cơ thể tỉ lệ thuận với  nhịp tim của cơ thể.

A. 1.                          B. 2                           C. 3.                        D. 4.

Câu 19:  Khi nói về thể tứ bội và thể song nhị bội, điều nào sau đây là đúng?

A. Thể tứ bội có bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội, thể song nhị bội gồm 2 bộ NST lưỡng bội khác nhau.

B. Thể tứ bội là kết quả của các tác nhân đột biến nhân tạo còn thể song nhị bội là kết quả của lai xa tự nhiên.

C. Thể tứ bội có khả năng hữu thụ, thể song nhị bội thường bất thụ.

D. Thể tứ bội là 1 đột biến đa bội, thể song nhị bội là đột biến lệch bội.

Câu 20: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội.

B. Người mắc hội chứng Đao có ba NST số 21.

C. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.

D. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.

ĐÁP ÁN

1A

2D

3D

4A

5A

6D

7A

8D

9D

10A

11B

12D

13B

14C

15B

16D

17A

18B

19A

20B

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 21-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá nhỏ là:

A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể.

C. Tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.

D. Phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể.

Câu 2: Theo định Hacđi- Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây cân bằng di truyền?

I. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa.    II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.     III. 100%Aa.     IV. 100%AA.

A. I, IV.                         B. II, III.                        C. I,  II.                          D. II, IV.

Câu 3: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

B. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.

C. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

D. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.

Câu 4: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac  ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất X được gọi là chất cảm ứng.

B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.

C. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.

D. Trên phân  mARN2  chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.

Câu 5: Xét về mặt sinh thái, đặc trưng cơ bản nhất của quần thể là

A. mật độ.                      B. tỉ lệ đực cái.               C. sức sinh sản.              D. tỉ lệ tử vong.

Câu 6: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, những phát nào sau đây đúng?

I. Các hệ sinh thái trong đại dương tồn tại và phát triển được là nhờ năng lượng từ Mặt Trời.

II. Năng lượng trong hệ sinh thái đi theo dòng qua chuỗi thức ăn.

III. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, năng lượng tiêu hao tới 90%, chủ yếu mất mát qua chất thải.

IV. Do năng lượng mất mát quá lớn, nên chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới nước thường không quá 5 bậc dinh dưỡng.

A. I, II.                           B. I, III.                         C. III, IV.                      D. II, IV.

Câu 7: Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Trong các hoạt động của con người, có bao nhiêu hoạt động nhằm phát triển bền vững hệ sinh thái?

I. Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.

II. Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công nghiệp.

III. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.

IV. Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.

V. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

A. 2.                               B. 3.                               C. 4.                               D. 5.

Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, động vật di cư lên cạn xuất hiện ở

A. kỉ Than đá.                B. kỉ Silua.                     C. kỉ Đêvôn.                  D. kỉ Tam điệp.

Câu 9: Vì sao người ta không phát hiện được bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 2?

A. Do cặp NST số 1 và 2 không bao giờ bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử.

B. Do phôi thai mang 3 NST số 1 hoặc số 2 đều bị chết ở giai đoạn sớm trong cơ thể mẹ.

C. NST số 1 và 2 có kích thước lớn nhất, nhưng có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường.

D. Do NST số 1 và 2  rất nhỏ, có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường.

Câu 10: Khi nói về cơ quan tương đồng, phát biểu nào sau đây sai?

A. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân ly.

B. Mang cá và mang tôm và ví dụ về cơ quan tương đồng.

C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng của cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.

D. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.

Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm

A. tạo ưu thế lai.

B. tạo biến dị tổ hợp.

C. kiểm tra độ thuần chủng của giống.

D. tạo dòng thuần đồng hợp tử về các gen đang quan tâm.

Câu 12: Các con đực của loài ruồi Drosophila khác nhau sống trên cùng một vùng của một quần đảo có các trình tự giao hoan (ve vãn) tinh tế bao gồm cả việc đánh đuổi các con đực khác và các kiểu di chuyển đặc trưng nhằm thu hút con cái. Kiểu cách li sinh sản nào được thể hiện dưới đây?

A. Cách li mùa vụ.         B. Cách li sau hợp tử.    C. Cách li tập tính.         D. Cách li nơi ở.

Câu 13: Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen?

I. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatít của cặp NST kép tương đồng trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen.

II. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử mang gen hoán vị trong tổng số giao tử được tạo thành.

III. Xu hướng chủ yếu của các gen nằm trên cùng 1 NST là liên kết nên tần số hoán vị gen  không vượt quá 50%.

IV. Xét 2 cặp gen liên kết (Aa và Bb), trao đổi chéo có thể xảy ra ở bất kỳ cá thể nào nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể dị hợp tử hai cặp gen.

A. I, IV.                         B. III, IV.                      C. I, II.                           D. II, III.

Câu 14: Trong nghiên cứu di truyền, phép lai phân tích nhằm mục đích

A. kiểm tra độ thuần chủng của giống.

B. tạo biến dị tổ hợp.

C. xác định một tính trạng nào đó do gen nhân hay gen tế bào chất quy định.

D. kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần nghiên cứu.

Câu 15: Sơ đồ sau đây mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

                          Sơ đồ:      ABCD*EFGHABCDCD*EFGH

A. Chuyển đoạn.            B. Mất đoạn.                  C. Lặp đoạn.                  D. Đảo đoạn.

Câu 16: Cá rô phi nuôi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20oC đến 35oC. Khoảng giá trị xác định từ 5,6oC đến 42oC gọi là

A. giới hạn sinh thái.                                            B. khoảng thuận lợi.

C. khoảng chống chịu.                                         D. giới hạn dưới và giới hạn trên.

Câu 17: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Để phát sinh đột biến gen (đột biến điểm), ít nhất gen phải trải qua hai lần nhân đôi.

B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

C. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa và chọn giống.

Câu 18: Quan sát thấy các cá thể của quần thể phân bố một cách đồng đều, điều đó chứng tỏ

A. kích thước của vùng phân bố của quần thể đang tăng.

B. nguồn sống phân bố không đồng đều.

C. mật độ quần thể thấp.

D. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống.

Câu 19: Quá trình nào dưới đây không tuân thủ nguyên tắc bổ sung?

A. Sự dịch mã di truyền do tARN thực hiện tại ribôxôm.

B. Sự hình thành mARN trong quá trình phiên mã.

C. Sự hình thành pôlinuclêôtit mới trong quá trình nhân đôi ADN.

D. Sự hình thành cấu trúc bậc 2, bậc 3 của prôtêin.

Câu 20: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã bị thay đổi mạnh nhất?

A. Loài đặc trưng.         B. Loài ưu thế.               C. Loài ngẫu nhiên.       D. Loài thứ yếu.

{-- Còn tiếp --}

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ 

A. đến axit APG diễn ra ở tế bào chất.            B. đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.

C. đến axit piruvic diễn ra ở ti thể.                    D. tạo axit lactic.

Câu 2. Sự giống nhau về bản chất giữa con đường CAM và con đường C4

I. sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA, axit malic.                  

II. chất nhận CO2 là PEP.

III. gồm chu trình C4 và chu trình CanVin.

IV. sản phẩm ổn định đầu tiên là Rib- 1,5- điP.

A. I, II, IV                   B. I, II.            C. I, II, III.                      D. I, II, III, IV.

Câu 3: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?

A. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế.

B. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế.

C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong.   

D. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ tổ ong → dạ lá sách.

Câu 4: Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại là
I) vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản.
II) vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế.
III) vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.

A. I, III.                             B. II, III.                            C. I, II.                               D. I, II,III.

Câu 5: Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các tính chất còn lại?

A. Tính liên kết                       B. Tính điều hòa nhiệt

C. Tính phân cực                    D. Tính hòa tan

Câu 6: Trong các ý sau đây, có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo

(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O

(4) Có công thức tổng quát: (C6 H10 O6 )n

(5) Tan trong nước

A. 2.                            B. 3                             C. 4.                            D. 5

Câu 7: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế

A. nhân đôi ADN và phiên mã.                               B. nhân đôi ADN và dịch mã.

C. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.                D. phiên mã và dịch mã.

Câu 8 Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8), các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuât hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thế nào trong các bộ NST sau đây?

A. AaaBbDdEe                 B. AaBbDEe                C. AaBbEe                    D. AaBbDdEe

Câu 9: Những phát biểu đúng khi nói về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

(2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.

(3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.

(4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt  động có thể không hoạt động.

(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thế đột biến.

A. (2).(3).(5)                 B. (2).(3).(4)                  C. (1).(4).(5)                  D. (1).(3).(4)

Câu 10: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền,,những nhận định sai là:

(1) Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi cô đon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

(2) Mã di truyền là mã bộ ba.

(3) Mã di truyền có tính phổ biến.

(4) Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.

(5) Ở sinh vật nhân thực, côdon 3'AUG5' có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin.

(6) Cô don 3'UAA5' quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

(7) Với ba loại nucleotit A,U,G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin.

A. (2),(3),(4),(6)            B. (2)(5),(6),(7)             C. (1),(2),(3)(6)             D. (4),(5),(6),(7)

Câu 11: Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 40%                          B. 99%                          C. 80%                          D. 49,5%

Câu 12: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 10 nhóm gen liên kết, có bao nhiêu  thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 cặp NST trong các dạng đột biến sau đây?

1.Có 19 NST.              2.Có 20 NST.              3.Có 22 NST

4.Có 15 NST               5.Có 21 NST               6.Có 9 NST

A. 1.                              B. 2.                              C. 3.                              D. 4.

Câu 13: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây ihoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn , thu được F2. Tính theo lý thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ:

A. 1/4                            B. 3/4                            C. 1/3                            D. 2/3

Câu 14: Trong số các phát biểu về vấn đề hoán vị dưới đây, phát biểu nào Không chính xác?

A. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST.

B. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực

C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp

D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%

Câu 15: Cơ thể P dị hợp hai cặp gen khi giảm phân tạo ra giao tử Ab với tỷ lệ 12,5%. Xác định kiểu gen của P và tần số HVG.

A. Có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\) và liên kết gen hoàn toàn.

B. Có kiêu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) và liên kết gen hoàn toàn.

C. Có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) với tần số hoán vị gen là 25%.

D. Có kiêu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) với tần số hoán vị gen 12,5%

Câu 16: Cho phép lai P:AaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là:

A. 1/4                            B. 1/8                            C. 1/16                          D. 3/16

Câu 17: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}Dd\) giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không xảy ra hoán vị thì chỉ tạo ra 4 loại giao tử.

II. Nếu có hoán vị thì tạo ra 8 loại giao tử.

III. Nếu tạo ra giao tử abD thì sẽ có giao tử  

IV. Luôn tạo ra giao tử  

A. 1                               B. 2                               C. 3                               D. 4

Câu 18: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A,a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:

A. AA x AA                 B. AA x aa                    C. Aa x Aa                    D. AA x Aa

Câu 19: Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?

A. XAXa ₓ XAY          B. XAXA ₓ XaY           C. XAXa ₓ XaY            D. XaXa ₓ XAY

Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết, hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20%. Khi cho cơ thể có kiểu gen \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}Dd\) tự thụ phấn, kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

A. 30%                          B. 13,5%                       C. 37,5%                       D. 50%

{-- Còn tiếp --}

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Bào quan thực hiện quang hợp là:

A. ti thể.                                                                      B. lạp thể.                               

C. lục lạp.                                                                   D. ribôxôm.

Câu 2: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Châu chấu.                                                             B. Tôm, cua.           

C. Thủy tức.                                                                D. Trai sông.

Câu 3: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò?

A. Nối các đoạn Okazaki với nhau.                           B. Tách hai mạch đơn của phân tử ADN

C. Tháo xoắn phân tử ADN.                                     D. Tổng hợp và kéo dài mạch mới.

Câu 4: Nguyên tắc bổ sung có tầm quan trọng với cơ chế di truyền sau:

   1. Nhân đôi ADN              2. Hình thành mạch đơn   3. Phiên mã

   4. Mở xoắn                        5. Dịch mã

A. 1,2,3                             B. 1,3,4                             C. 1,3,5                             D. 2,3,4

Câu 5: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

A. Đột biến lặp đoạn

B. Đột biến mất đoạn

C. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc

D. Đột biến đảo đoạn

Câu 6: Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?

A. aabbDDEE                   B. aaBBDDee               C. AABBDdee             D. AAbbDDee

Câu 7: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử Ab là

A. 12,5%                           B. 50%.                      C. 25%.                                    D. 75%.

Câu 8: Hiện tượng các gen thuộc những lôcut khác nhau cùng tác động quy định một tính trạng được gọi là:

A. Gen trội lấn át gen lặn.

B. Tính đa hiệu của gen.

C. Tương tác gen không alen.                                    

D. Liên kết gen.

Câu 9: Cá thể có kiểu gen nào dưới đây không tạo được giao tử ab?

A. \(\frac{{aB}}{{ab}}\)                                B. \(\frac{{AB}}{{aB}}\)                           C. \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)                            D. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)  

Câu 10: Kết quả lại thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính  trạng đó

A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X                    B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y

C. nằm trên nhiễm sắc thể thường                          D. Nằm ở ngoài nhân.

Câu 11: Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là

A. 0,5.                                          B. 0,6.                         C. 0,3.                         D. 0,4

Câu 12: Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?

A. Tế bào bị mất nhân.                                                    B. Tế bào bị mất thành xenlulozơ.

C. Tế bào bị mất một số bào quan.                                  D. Tế bào bị mất màng sinh chất.

Câu 13: Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN

A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể

B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể

C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội

D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.

Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?

A. Đại Tân sinh             B. Đại Trung sinh   C. Đại Cổ sinh             D. Đại Nguyên sinh.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?

A. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

B. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

C. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của quần thể

D. Mật độ cá thể của quần thể có khả năng thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ điều kiện của môi trường.

Câu 16: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu 17:

Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ trên?

A. (1).  (4) Chất hữu cơ

B. (1). (4) Chất hữu cơ

C. (1). (4) Chất hữu cơ

D. (1). (4) Chất hữu cơ

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật?

A. hệ tuần hoàn kín, vận tốc máu cao nhất là ở động mạch và thấp nhất là ở tĩnh mạch.

B. Trong hệ dần truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện và

C. Ở cá sấu có sự pha trộn máu giàu O2, với máu giàu CO2 ở tâm thất.

D. Ở hệ tuần hoàn kín, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất là ở mao mạch.

Câu 19 :  Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 12. Một tế bào sinh dạng tứ bội được phát sinh từ loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể ?

A. 18                                  B. 22                             C. 14                             D. 24

Câu 20: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?

(1) ATX          (2) GXA                      (3) TAG                      (4) AAT            (5) AAA          (6) TXX

A. 4          B. 2                 C. 3                  D.

{-- Còn tiếp --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể thử sức với các đề online tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?