TRƯỜNG THPT TÔ HIẾN THÀNH | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 3 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (chủ yếu là Việt Nam) vào thời điểm nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra ác liệt. D. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 2: Vì sao cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát
triển của phong trào công nhân Việt Nam?
A. đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản
B. có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc
C. đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân
D. kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20 % lương
Câu 3: Lực lượng xã hội đông đảo nhất ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
của thực dân Pháp (1919 – 1929) là
A. giai cấp nông dân. B. giai cấp tư sản. C. giai cấp tiểu tư sản. D. giai cấp công nhân.
Câu 4: Cho các dữ kiện lịch sử sau:
1) Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
2) Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa
3) Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.
Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 1. C. 1, 3, 2. D. 3, 2, 1.
Câu 5: Ý không phải là hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với Tây Âu thời hậu kì trung
đại ?
A. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
B. Thúc đẩy sự liên kết kinh tế khu vực ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh.
C. Thúc đẩy quá trình tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
D. Mở ra những con đường, vùng đất và dân tộc mới, thị trường thế giới được mở rộng…
Câu 6: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là
A. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới I gây ra.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
Câu 7: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường
cách mạng vô sản?
A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
Câu 8: Từ năm 1960 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Phát triển xen lẫn suy thoái B. Cơ bản được phục hồi
C. Phát triển thần kì D. Có bước phát triển nhanh
Câu 9: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp rất hạn chế phát triển công nghiệp nặng?
A. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.
B. Do phải đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.
C. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
D. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
Câu 10: Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam?
A. thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản.
B. thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
D. các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây.
Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực
dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là:
A. Đều thực hiện chế độ cai trị trực tiếp, chia để trị, mua chuộc tầng lớp phong kiến
B. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ cuộc khai thác
C. Khơi sâu sự cách biệt về tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội
D. Thực hiện chế độ cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai
Câu 12: Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được kí kết
(11-1972) có ý nghĩa như thế nào?
A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.
B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.
D. Chấm dứt sự đối đầu giữa hai phe ở châu Âu
Câu 13: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX thất bại chủ yếu do
A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản
B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến
C. triều đình nhà Nguyễn không phối hợp với nhân dân
D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến
Câu 14: Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
B. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.
C. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.
D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều
Câu 15: Trong thời kì cận đại, cuộc cách mạng tư sản nào được coi là triệt để và điển hình nhất?
A. Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII.
B. Cách mạng tư sản Pháp 1789.
C. Cách mạng Nga 1905-1907
D. Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ cuối thế kỉ XVIII.
Câu 16: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do
A. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau
B. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc
C. nguyên tắc hoạt động của (ASEAN) không phù hợp với một số nước
D. tác động của chiến tranh lạnh và cục diện hai cực hai phe
Câu 17: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau
chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa
B. Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh với Liên Xô
C. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế quân sự khu vực
D. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ian ta
Câu 18: Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000?
A. Là một cường quốc về công nghệ, kinh tế.
B. Là một cường quôc về quân sự và chính trị.
C. Là một cường quốc về kinh tế và quân sự.
D. Là cường quốc tế về kinh tế, chính trị.
Câu 19: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925 là:
A. Tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam - con đường đi theo cách mạng vô sản
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin về Việt Nam
C. Thành lập “Hội Liên hiệp thuộc địa” ở Pari, sáng lập báo “Người cùng khổ”.
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 20: Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, “mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất”. (Nguồn: Sách giáo khoa, Lịch sử 12, NXB. Giáo dục, trang 66) .Đoạn trích trên đã chứng tỏ:
A. khoa học-kĩ thuật có mối quan hệ rất chặt chẽ.
B. khoa học có vai trò quan trọng đối với đời sống.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. khoa học là nguồn gốc của kĩ thuật.
Câu 21: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh để xây dựng sức mạnh thực sự các quôc gia trên
thế giới đều tập trung vào
A. phát triển kinh tế B. hội nhập quốc tế
C. phát triển quốc phòng D. ổn định chính trị
Câu 22: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, một trong những hệ quả quan trọng nhất cuộc cách
mạng khoa học công nghệ là:
A. Tạo ra nhiều loại vũ khí huỷ diệt lớn
B. Trên thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hoá
C. Tăng năng suất lao động, mức sống và chất lượng cuộc sống
D. Gây ô nhiễm môi trường
Câu 23: Điểm giống nhau giữa chiến tranh thế giới thứ nhất và chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Chỉ có nước tư bản chủ nghĩa tham chiến
B. Qui mô của hai cuộc chiến tranh giống nhau
C. Đều bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
D. Hậu quả chiến tranh nặng nề như nhau
Câu 24: Những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945?
A. Malaixia, Việt Nam, Campuchia. B. Inđônêxia, Mianma, Campuchia.
C. Inđônêxia, Philippin, Lào. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 25: Hội nghị nào đã tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc và thông qua Hiến chương
Liên hợp quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hội nghị ngoại trưởng Matxcơva (1945) B. Hội nghị Xanphranxixcô (1945)
C. Hòa hội Pari (tháng 2 năm 1947) D. Hội nghị Ianta (tháng 2 năm 1945)
Câu 26: Hãy nối tên gọi của các nước Đông Nam Á thời phong kiến với tên gọi các nước Đông Nam Á ngày nay cho đúng:
Tên các quốc gia Đông Nam Á thời phong kiến.Tên các quốc gia Đông Nam Á ngày nay
1. Lang Xang
2. Đại Việt, Chăm-pa
3. Ăng-co
4. Mô-giô-pa-hít
a. Việt Nam
b. Lào
c. Campuchia
d. In-đô-nê-xia
A. 1b-2a-3c-4d
B. 1c-2b-3a-4d
C. 1d-2c-3b-4a
D. 1a-2b-3c-4d
Câu 27: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt
B. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định
C. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định
D. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định
Câu 28: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời không dựa vào lý do nào
A. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
B. Nhu cầu hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.
C. Xu thế khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ và hiệu quả.
D. Các nước Đông Nam Á muốn đấu tranh với chủ nghĩa thực dân.
Câu 29: Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến đầu thế kỉ XX, nhân dân ta còn phải tiến hành
nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là
A. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh, Xiêm, Thanh và Pháp
B. Chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Xiêm, Pháp
C. Hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và chống Minh, Thanh, Xiêm
D. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Thanh
Câu 30: Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam của Phan Bội Châu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ
A. Duy Tân Minh Trị (Nhật Bản) B. Cách mạng Nga 1905-1907
C. Cải cách của vua Rama V (Xiêm) D. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc)
Câu 31: Các quốc gia nào sau đây được gọi là các “Con rồng Châu Á”?
A. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên và Hàn Quốc.
B. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và Xingapo.
C. Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông và Xingapo.
D. Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và TriềuTiên
Câu 32: Diễn đàn kinh tế thế giới về ASEAN năm 2018 được tổ chức ở đâu?
A. Việt Nam B. Trung Quốc C. In-đô-nê-xia D. Thái Lan
Câu 33: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện?
A. Cuộc gặp không chính thức giữa Bu-sơ và Gooc-ba-chốp tại đảo Manta (12/1989)
B. Định ước Henxinki năm 1975.
C. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1)
D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.
Câu 34: Yêu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của nước Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác
lập trật tự thế giới đơn cực trong giai đoạn sau chiến tranh lạnh
A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa
B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền
Câu 35: Sự kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô:
A. Sự ra đời của khối NATO (4-9-1949)
B. Sự ra đời của học thuyết “Tơruman” (3-1947)
C. Sự phân chia đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại hội nghị Ianta (2-1945)
D. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)
Câu 36: Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Thành lập nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.
B. Tham gia khối quân sự NATO.
C. Nhận viện trợ của Mĩ.
D. Trở lại xâm lược thuộc địa.
Câu 37: Đánh giá nào là đúng đắn nhất khi nhận định về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Là lực lượng cách mạng đông đảo, nắm vai trò lãnh đạo của cuộc cách mạng giải phóng dân
tộc Việt Nam.
B. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một động lực và có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.
C. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lôi cuốn nông dân, có tinh thần đấu
tranh mạnh mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng.
D. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỉ luật cao, có khả năng lãnh đạo cách mạng.
Câu 38: Biến đổi tích cực, quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Bắc Á và Liên minh châu Âu (EU).
C. Từ các nước thuộc địa hoặc lệ thuộc trở thành các nước độc lập
D. Sự ra đời tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 39: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học nào từ sau sự kiện gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc - xai (1919)?
A. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản.
B. Phân biệt rõ bạn - thù của dân tộc.
C. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng.
D. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 40: Nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc có ý nghĩa nhất để Liên Xô vận dụng nhằm hạn chế sự chi phối của các nước tư bản chủ nghĩa?
A. chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 cường quốc (Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung
Quốc).
B. bình đẳng, chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
D. giải quyết các tranh chấp xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
ĐÁP ÁN
1-B | 2-A | 3-A | 4-D | 5-B | 6-A | 7-C | 8-C | 9-D | 10-D |
11-A | 12-B | 13-B | 14-D | 15-B | 16-D | 17-D | 18-D | 19-A | 20-C |
21-A | 22-B | 23-C | 24-D | 25-B | 26-A | 27-B | 28-D | 29-A | 30-D |
31-C | 32-A | 33-A | 34-C | 35-B | 36-B | 37-C | 38-C | 39-C | 40-A |
Đề 2
Câu 1: Nội dung nào sau đây là một trong những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Viện trợ cho các nước Tây Âu phục hồi kinh tế.
B. Thành lập Liên minh châu Âu.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới?
A. Tây Ban Nha.
B. Mĩ.
C. Bồ Đào Nha.
D. Hà Lan.
Câu 3: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử của phong trào Cần Vương (1885-1896)?
A. Triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp Hiệp ước Patonốt.
B. Thực dân Pháp đã hoàn thành quá trình bình định Việt Nam.
C. Việt Nam vẫ là một nước phong kiến độc lập có chủ quyền.
D. Thực dân Pháp nổ súng mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam.
Câu 4: Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết, Mĩ đã thực hiện âm mưu nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Bắt đầu triển khai chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Giúp Pháp tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự của Mĩ.
D. Bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 5: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam được mở đầu bằng chiến dịch nào sau đây?
A. Đường số 14 - Phước Long.
B. Tây Nguyên.
C. Huế - Đà Nẵng.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 6: Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ.
B. Đấu tranh giành chính quyền.
C. Kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 7: Đế quốc Mĩ có thủ đoạn nào sau đây trong chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam (1965-1968)?
A. Chỉ tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược.
B. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
C. Chỉ sử dụng chiến thuật trực thăng vận.
D. Chỉ sử dụng chiến thuật thiết xa vận.
Câu 8: Lực lượng xã hội nào sau đây xuất hiện ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914)?
A. Tầng lớp tiểu tư sản.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp địa chủ.
D. Giai cấp nông dân.
Câu 9: Vào cuối tháng 9-1945, nhân dân Việt Nam đấu tranh chống thực dân nào sau đây xâm lược trở lại Việt Nam?
A. Pháp.
B. Tây Ban Nha.
C. Bồ Đào Nha.
D. Anh.
Câu 10: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (8-1945) có một trong những nội dung nào sau đây?
A. Thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Quyết định chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
C. Ban hành chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
D. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh để tập hợp nhân dân đấu tranh.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | C | 11 | D | 21 | C | 31 | A |
2 | B | 12 | D | 22 | A | 32 | C |
3 | A | 13 | B | 23 | A | 33 | C |
4 | C | 14 | B | 24 | D | 34 | B |
5 | B | 15 | A | 25 | D | 35 | C |
6 | D | 16 | A | 26 | D | 36 | D |
7 | B | 17 | C | 27 | A | 37 | B |
8 | A | 18 | A | 28 | D | 38 | B |
9 | A | 19 | C | 29 | B | 39 | C |
10 | B | 20 | C | 30 | B | 40 | D |
Đề 3
Câu 1 (NB): Ai là người khởi xướng công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978?
A. Lưu Thiếu Kì. B. Đặng Tiểu Bình. C. Chu Ân Lai. D. Giang Trạch Dân.
Câu 2 (TH): Thắng lợi của cách mạng Cuba ảnh hưởng đến các nước Mĩ Latinh vì
A. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ.
B. Đã làm sụp đổ tổ chức liên minh vì tiến bộ do Mỹ thành lập.
C. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ nền thống trị thực dân cũ.
D. Đã làm phá sản âm mưu biến Mỹ - Latinh thành “sân sau” của Mỹ.
Câu 3 (NB): Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
Câu 4 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.
B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 5 (TH): Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ phong trào Cần Vương ở Việt Nam là
A. Nhân dân muốn giúp vua khôi phục vương quyền.
B. Mâu thuẫn sâu sắc giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe đối lập trong triều đình.
D. Cuộc phản công của phe chủ chiến ở kinh thành Huế bị thất bại.
Câu 6 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất trong khoảng thời gian nào?
A. Trong thập niên 90 của thế kỷ XX.
B. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
C. Trong thập niên 80 của thế kỷ XX.
D. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỷ XX.
Câu 7 (NB): Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do ảnh hưởng chiến tranh.
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang.
D. Nước Mĩ khôi phục nhanh chóng hậu quả của chiến tranh.
Câu 8 (TH): So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?
A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
B. Diễn ra quá trình nhật thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
C. Quá trình hợp tác; mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
Câu 9 (TH): Thông điệp của Tống thổng Tơ-ru-man tại Quốc hội Mĩ (tháng 3/1947) được xem là sự kiện
A. Phá vỡ thế đối đầu giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
B. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ khủng bố.
C. Phá vỡ thế đồng minh giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
D. Mở đầu xu thế đối thoại hòa hoãn Đông - Tây.
Câu 10 (NB): “Dập dìu trống đánh cờ xiêu/ Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây” là những câu thơ phản ánh nhiệm vụ nào đặt ra cho nhân dân Việt Nam sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?
A. Chống thực dân Pháp xâm lược.
B. Chống ách đô hộ của thực dân Pháp
C. Chống triều đình nhà Nguyễn và thực dân Pháp xâm lược.
D. Chống triều đình nhà Nguyễn và sự đô hộ của thực dân Pháp.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-B | 2-A | 3-C | 4-A | 5-B | 6-D | 7-B | 8-B | 9-C | 10-C |
11-C | 12-A | 13-A | 14-D | 15-B | 16-A | 17-B | 18-A | 19-D | 20-D |
21-D | 22-C | 23-D | 24-A | 25-C | 26-B | 27-D | 28-A | 29-B | 30-C |
31-D | 32-C | 33-A | 34-A | 35-A | 36-A | 37-B | 38-A | 39-B | 40-A |
Đề 4
Câu 1: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản?
A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ.
B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến.
C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.
D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật.
Câu 2: “NEP" là cụm từ viết tắt của
A. Chính sách cộng sản thời chiến.
B. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
C. Chính sách kinh tế mới.
D. Các kế hoạch 5 năm của Liên Xô từ năm 1925 – 1941.
Câu 3: Với chiến thắng Việt Bắc (thu - đông năm 1947) chúng ta đã
A. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.
C. Làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức.
D. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta.
Câu 4: Ta mở cuộc tiến công chiến lược trong Đông - Xuân 1953 - 1954 nhằm mục đích
A. Làm thất bại âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp Mĩ.
B. Từng bước phá sản kế hoạch Nava.
C. Tiêu diệt quân chủ lực của địch nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Phân tản, tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai.
Câu 5: Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản, NXB giáo dục nhận định “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc"?
A. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam
D. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội.
Câu 6: Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat.
B. Cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt.
C. Quân khởi nghĩa tấn công vào cung điện Mùa Đông.
D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị.
Câu 7: Chính sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc của Đảng và chính phủ những năm đầu sau cách mạng tháng Tám có ý nghĩa quan trọng là
A. Tăng thêm tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt – Trung.
B. Tranh thủ sự đồng tình của nhân dân Trung Quốc.
C. Thể hiện thiện chỉ hòa bình và chính nghĩa của nước ta.
D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng.
Câu 8: Lấy thân mình chèn bánh pháo là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch lịch sử
Điện Biên Phủ năm 1954
A. Tô Vĩnh Diện. B. Phan Đình Giót. C. Bế Văn Đàn. D. La Văn Cầu.
Câu 9: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), nước không bị chiến tranh tàn phá và thu được nhiều lợi nhuận là
A. Liên Xô. B. Pháp. C. Mĩ. D. Anh.
Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta. B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp. D. sự giúp đỡ của Liên Xô.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. C | 2.C | 3. B | 4. D | 5. A | 6. A | 7. D | 8. A | 9. C | 10. C |
11. B | 12. A | 13. B | 14.C | 15. D | 16. D | 17. D | 18. A | 19.C | 20. D |
21. C | 22. D | 23. D | 24. D | 25. D | 26. B | 27. B | 28. B | 29. D | 30. C |
31. A | 32. B | 33. B | 34.A | 35. D | 36. D | 37. D | 38. A | 39. C | 40. C |
Đề 5
Câu 1. Biểu hiện nào chứng tỏ cuộc cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản?
A. Lật đổ chính quyền quân chủ chuyên chế.
B. Lực lượng chính của phong trào là công nhân.
C. Phương pháp đấu tranh là khởi nghĩa vũ trang.
D. Bầu ra các xô viết đại biểu công nhân.
Câu 2. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian :
1. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ.
2. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
3. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 1. C. 3, 2, 1. D. 2, 1, 3.
Câu 3. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?
A. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.
C. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
D. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.
Câu 4. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 5. Theo phương án " Maobatton", Ấn Độ được chia thành hai quốc gia là Ấn Độ và Pakixtan. Hai nhà nước tự trị này được thành lập vào thời gian nào?
A. 15 - 7 - 1948.
B. 15 - 8 - 1947.
C. 15 - 8 - 1948.
D. 15 - 8 - 1949.
Câu 6. Chủ trương của Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập bằng hình thức nào?
A. Bạo động "sắt và máu".
B. Đấu tranh vũ trang.
C. "Bất bạo động".
D. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ tranh.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của các nước Mĩ Latinh là
A. địa chủ phong kiến.
B. chế độ tay sai, phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. chế độ phân biệt chủng tộc.
D. chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 8. Hãy tìm đúng lý do Nhật Bản được gọi là “Đế quốc kinh tế”?
A. Nhật Bản là một siêu cường về kinh tế.
B. Đế quốc Nhật bành trướng, xâm nhập mở rộng phạm vi thế lực kinh tế khắp mọi nơi trên thế giới đặc biệt là vùng Đông Nam Á.
C. Nhật Bản chỉ chú trọng phát triển quân sự và tiến hành chiến tranh.
D. Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt với Mĩ và Tây Âu.
Câu 9. Trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, so với Nhật Bản, các nước Tây Âu không có lợi thế từ yếu tố nào dưới đây?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
Câu 10. Định ước Henxinki được kí kết trong thời gian nào?
A. Năm 1975. B. Năm 1976. C. Năm 1989. D. Năm 1972.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. A | 2. D | 3. D | 4. D | 5. B | 6. C | 7. B | 8. B | 9. A | 10. A |
11. A | 12. A | 13. A | 14. B | 15. A | 16. A | 17. D | 18. C | 19. C | 20. A |
21. B | 22. B | 23. A | 24. B | 25. A | 26. B | 27. A | 28. A | 29. C | 30. C |
31. C | 32. D | 33. A | 34. C | 35. D | 36. C | 37. C | 38. D | 39. C | 40. A |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Tô Hiến Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Trường Chinh
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tiên Lữ
Chúc các em học tốt!