TRƯỜNG THPT TÂY HỒ | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 3 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Trong giai đoạn 1939-1945, sau sự kiện nào dưới đây phát xít Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”?
A. Nhật đầu hàng quần Đồng minh (tháng 8-1945).
B. Nhật vào Đông Dương (tháng 9-1940).
C. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức (tháng 6-1940).
D. Nhật đảo chính Pháp (tháng 3-1945).
Câu 2: Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp.
B. thời gian giành chính quyền nhanh chóng, ít đổ máu.
C. đồng loạt Tổng khởi nghĩa và tổng công kích trên cả nước.
D. Tổng khởi nghĩa ngay khi Nhật đảo chính Pháp.
Câu 3: Tháng 2-1945, những quyết định của Hội nghị tại Ianta (Liên Xô) không ảnh hưởng đến
A. quan hệ Liên Xô - Mĩ sau chiến tranh.
B. quan hệ Liên Xô - Tây u sau chiến tranh.
C. số phận của phát xít Đức, Nhật Bản.
D. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
Câu 4: Thắng lợi nào dưới đây của quân dân miền Nam có ý nghĩa mở đầu cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài (xuân hè 1965).
B. Thắng lợi trong hai mùa khô 1965-1966, 1966-1967.
C. Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8-1965).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
Câu 5: Văn kiện nào dưới đây có ý nghĩa như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của quân dân ta bước vận cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946
A. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
Câu 6: Vào đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới?
A. CHLB Đức.
B. Hoa Kì.
C. Nhật Bản.
D. Liên Xô.
Câu 7: Một trong những nguyên nhân để Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là do
A. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.
B. đánh bại kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến.
C. Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi, tạo điều kiện để ta mở chiến dịch.
D. để kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 8: Giai đoạn 1961-1965, Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” nhằm
A. giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường.
B. tận dụng xương máu của người Việt Nam.
C. rút dân quân Mĩ và quân Đồng minh về nước.
D. tăng khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ 1919-1925 ở Việt Nam, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao tư tưởng
A. trực trị.
B. dân quyền.
C. dân chủ cộng hòa.
D. quân chủ lập hiến.
Câu 10: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. yêu cầu của các nước lớn trong cuộc Chiến tranh lạnh.
B. những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
C. thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 1.
D. yêu cầu của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 11: Từ những năm 60 - 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng, phát triển đất nước theo chiến lược
A. kinh tế hướng nội.
B. phát triển ngoại thương.
C. phát triển công nghiệp nặng.
D. kinh tế hướng ngoại.
Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Đông Bắc Á.
B. Mĩ Latinh.
C. Nam Phi.
D. Đông Nam Á.
Câu 13: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) là gì?
A. Nặng về chủ trương tiến hành bằng bạo lực, ám sát cá nhân.
B. Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng.
C. Chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 14: Quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12-1986) là
A. không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
B. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
C. quản lý kinh tế theo kế hoạch hóa tập trung.
D. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 15: Sự kiện nào dưới đây đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc trên toàn bộ lãnh thổ đất nước Việt Nam?
A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
C. Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).
D. Hiệp định Pari về lập lại hòa bình, chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam kí kết (1973).
Câu 16: Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Đông Âu Sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mỹ và Liên Xô.
B. Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
C. Liên Xô có ảnh hưởng ngày càng lớn ở châu u và châu Á.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, nối liền từ Âu sang Á.
Câu 17: Một trong những điểm tương đồng về nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
B. tận dụng tốt các cơ hội từ Chiến tranh thế giới.
C. khai thác được nguồn tài nguyên từ các thuộc địa.
D. nguồn chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 18: Sau khi cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc, Mĩ có tham vọng nào dưới đây
A. Vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới.
B. Thay đổi chính sách đối ngoại theo hướng mở.
C. Dùng sức mạnh kinh tế để thao túng thế giới.
D. Đề ra chiến lược toàn cầu mới để chống Nga.
Câu 19: Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là vì
A. khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.
B. chính sách chia rẽ của các nước thực dân, đế quốc.
C. sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước.
D. các nước không có nhu cầu liên kết khu vực.
Câu 20: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam trong năm 1946 có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân?
A. Làm cho các cơ quan hành chính của cơ sở được hoàn thiện.
B. Hệ thống chính quyền hợp pháp ở Trung ương và địa phương được kiện toàn.
C. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu muốn lật đổ chính quyền cách mạng của kẻ thù.
D. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 21: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vacsava (1955) đã
A. châm ngòi cho Chiến tranh lạnh.
B. làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.
C. phá vỡ quan hệ đồng minh Xô - Mĩ.
D. mở rộng quy mô của Chiến tranh lạnh.
Câu 22: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới vì đã
A. Xóa bỏ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi toàn thế giới.
B. góp phần làm cho chiến lược toàn cầu của Mỹ bị đảo lộn.
C. hoàn thành mục tiêu đấu tranh của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.
D. góp phần làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
Câu 23: Phương hướng tiến công trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 và chiến dịch Tây Nguyên (1975) của quân dân Việt Nam có điểm nào giống nhau?
A. Tấn công vào địa bàn mà đối phương khó tiếp viện.
B. Đánh vào nơi tập trung binh lực của đối phương.
C. Đánh vào vị trí quan trọng mà đối phương sơ hở.
D. Tìm mọi cách phân tán lực lượng của đối phương.
Câu 24: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm khác nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu với Phan Châu Trinh những năm đầu của thế kỉ XX?
A. Tiến lên xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Sử dụng duy tân, cải cách để đạt được mục tiêu.
C. Chủ trương cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. Coi thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau giữa phong trào Cần Vương (1885-1996) với khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) ở Việt Nam?
A. Diễn ra mạnh mẽ, trên quy mô rộng lớn.
B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với hòa hoãn.
C. Có sự tham gia của đông đảo nông dân.
D. Do các văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo.
Câu 26: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả nước là do
A. kẻ thủ chính của cách mạng là phát xít Nhật và tay sai đầu hàng trên cả nước.
B. quân Đồng minh chuẩn bị vào Đông Dương giải giáp quân Nhật trên cả nước.
C. lực lượng cách mạng được chuẩn bị chu đáo ở cả nông thôn và thành thị.
D. lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng trên phạm vi cả nước.
Câu 27: Các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1936-1945 có điểm chung là đều
A. có sự chuyển hướng đấu tranh cho cách mạng Việt Nam.
B. có sự vận dụng linh hoạt chủ trương của Quốc tế Cộng sản.
C. chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
D. xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu.
Câu 28: Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi nhân nhượng với quân Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp (từ tháng 9-1945 đến trước 19-12-1946) là
A. Đảng Cộng sản được hoạt động.
B. luôn coi chủ quyền quốc gia là bất khả xâm phạm.
C. đảm bảo về an ninh quốc gia.
D. không chấp nhận nằm trong khối liên hiệp của Pháp.
Câu 29: Điểm khác nhau về hình thức đấu tranh của quân dân miền Nam sau khi kí Hiệp định Pari (1973) so với thời kì sau khi kí Hiệp định Giơnevơ (1954) là
A. chỉ sử dụng hình thức đấu tranh quân sự.
B. chỉ tiến hành đấu tranh chính trị và quân sự.
C. kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với quân sự.
Câu 30: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là giải phóng dân tộc vì
A. quyền lợi của đại bộ phận người nông dân đã được giải quyết một cách triệt để.
B. đã xóa bỏ mọi cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ thực dân, phong kiến ở Việt Nam.
C. đã góp phần cùng lực lượng trong phe Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít.
D. đã lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - nhà nước của toàn thể nhân dân.
Câu 31: Nội dung nào sau đây là đúng điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam về bối cảnh lịch sử?
A. Được mở ra khi đã có thắng lợi to lớn trên mặt trận ngoại giao
B. Giữa các nước lớn có sự hòa hoãn trong một số vấn đề quốc tế.
C. Được mở ra khi lực lượng cách mạng có thế và lực áp đảo kẻ thù.
D. Mĩ và Liên Xô đang đối đầu gay gắt trong các vấn đề quốc tế.
Câu 32: Trong giai đoạn 1969-1975, sự kiện lịch sử thế giới nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?
A. Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc và Liên Xô (1972).
B. Định ước Henxinki được kí kết (1975).
C. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước ABM, SALT-1 (1972).
D. Hiệp định Bon được kí kết (1972).
Câu 33: Phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật, cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) ở Việt Nam có điểm tương đồng nào dưới đây?
A. Thành lập các đội tự vệ đỏ hỗ trợ quần chúng đấu tranh.
B. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp quần chúng tham gia.
C. Thực hiện khẩu hiệu chống đế quốc và tay sai phản động.
D. Tập hợp quần chúng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 34: Sự kiện lịch sử thế giới nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong thời kì 1939-1945?
A. Tổ chức Liên hợp quốc thành lập (tháng 6-1945).
B. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ, tháng 5-1945).
C. Hội nghị Pốtxđam (Đức, tháng 8-1945).
D. Hội nghị Teheran (Iran, tháng 11-1943).
Câu 35: Năm 1943, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam nhằm
A. chống lại chính sách văn hóa phản động của phát xít Nhật và tay sai.
B. chỉ rõ mối quan hệ giữa cách mạng chính trị với cách mạng văn hóa.
C. tập hợp các nhà văn hóa, tri thức vào sự nghiệp giải phóng giai cấp ở Việt Nam.
D. thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 36: Điểm chung về bối cảnh lịch sử khi Pháp đề ra các kế hoạch quân sự Rơve (1949), Đà Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954) là
A. so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường đang có lợi cho Pháp.
B. có sự phản đối của nhân dân Pháp đối với cuộc chiến tranh xâm lược.
C. viện trợ của Mĩ đã chiếm hơn 2/3 ngân sách chiến tranh Đông Dương.
D. thực dân Pháp đang có thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
Câu 37: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm khác biệt giữa vai trò của Mặt trận Việt Minh (1941) với của Mặt trận được thành lập trước đó?
A. Phân hóa và cô lập kẻ thù, tiến lên đánh bại chúng.
B. Đoàn kết dân tộc để thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
C. Có chức năng như một chính quyền cách mạng.
D. Khơi dậy lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc.
Câu 38: Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) và lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đều quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường bạo lực cách mạng là vì
A. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
B. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
C. so sánh tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.
D. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
Câu 39: Từ thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930 đã cho thấy
A. cách mạng muốn thành công phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
B. tư tưởng dân chủ tư sản không có ảnh hưởng trong phong trào yêu nước.
C. giai cấp nông dân không thể lãnh đạo cách mạng Việt Nam đến thành công.
D. quần chúng nhân dân không ủng hộ khuynh hướng phong kiến và tư sản.
Câu 40: Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
A. an toàn tuyệt đối để tiến hành xây dựng lực lượng cách mạng.
B. đứng chân an toàn của bộ đội địa phương và dân quân du kích.
C. thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của kẻ thù xâm lược
D. kẻ thù thực hiện chính sách bình định
ĐÁP ÁN
1 | D | 11 | D | 21 | D | 31 | B |
2 | B | 12 | D | 22 | B | 32 | A |
3 | D | 13 | B | 23 | C | 33 | C |
4 | C | 14 | A | 24 | D | 34 | C |
5 | B | 15 | A | 25 | C | 35 | A |
6 | D | 16 | A | 26 | C | 36 | B |
7 | B | 17 | A | 27 | A | 37 | C |
8 | B | 18 | A | 28 | B | 38 | A |
9 | A | 19 | B | 29 | C | 39 | C |
10 | B | 20 | B | 30 | D | 40 | C |
Đề 2
Câu 1: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do
A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương
B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít
C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc
D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo
Câu 2: Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiên của ta lag một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng
B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng
C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành
D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam
Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong
những năm 20 của thế kỉ XX là
A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam
B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống
yêu nước
C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân
chủ tư sản
D. chứng tỏ sự bất lực của hệ thống tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản
Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. Hậu quả của cuộc khủng khoảng kinh tế 1929 – 1933
B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh
D. những tác đọng của tình hình thế giới
Câu 5: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành
B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại
C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam
D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp
Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội B. Đại hội kháng chiến toàn dân
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân
Việt Nam (1945 – 1954)?
A. LÀ một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa
B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc
C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại
trong thời gian dài
A. Nghĩa quân biết dựa và dân vừa chiến đấu vừa sản xuất
B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài
C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài
D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì
Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào
A. có tính chất dân chủ B. chỉ mang tính dân tộc
C. không mang tính cách mạng D. mang tính chất cải lương
Câu 10: Kết quả cuộc đấu tranh dành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | D | C | A | C | D | D | A | D |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | B | C | C | B | B | D | A | A | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 28 | 30 |
A | A | C | C | B | B | B | D | C | B |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | D | C | B | C | D | A | D | D | A |
Đề 3
Câu 1 (NB): Năm 1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền từ tay kẻ thù nào?
A. Phát xít Nhật. B. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
C. Đế quốc Anh. D. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai.
Câu 2 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Bãi công, biểu tình.
Câu 3 (TH): Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?
A. Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM).
B. Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA).
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Hiệp ước Thương mại Tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 4 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh vượt trội về kinh tế - quân sự, chính phủ Mĩ đã đề ra và thực hiện
A. chiến lược “Phản ứng linh hoạt”. B. Chiến tranh Lạnh.
C. chiến lược “Cam kết và mở rộng”. D. chiến lược toàn cầu.
Câu 5 (NB): Sự kiện nào diễn ra ngày 11/09/2001 khiến Mĩ phải thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI?
A. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
Câu 6 (TH): So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885- 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là
A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia. B. không bị chi phối bởi chiếu Cần vương.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh. D. đối tượng tranh đấu và quy mô phong trào.
Câu 7 (TH): Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi so với Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mức độ giành độc lập đồng đều.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Thông qua các tổ chức chính trị trong khu vực lãnh đạo.
D. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
Câu 8 (NB): Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây?
A. Đông Đức. B. Đông Âu. C. Bắc Triều Tiên. D. Tây Đức.
Câu 9 (TH): Đâu không phải nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. do các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.
B. do Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành đối thủ của Mĩ.
C. do sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
D. do sự suy giảm thế lực của Mĩ và Liên Xô.
Câu 10 (NB): Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành
A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên mặt trăng.
B. nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai.
C. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới.
D. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-A | 2-B | 3-C | 4-D | 5-A | 6-B | 7-C | 8-D | 9-C | 10-D |
11-B | 12-C | 13-A | 14-C | 15-D | 16-A | 17-D | 18-A | 19-B | 20-C |
21-B | 22-D | 23-B | 24-B | 25-A | 26-A | 27-A | 28-A | 29-B | 30-D |
31-B | 32-D | 33-D | 34-D | 35-C | 36-A | 37-A | 38-B | 39-B | 40-D |
Đề 4
Câu 1: Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi Chính phủ Pháp thừa nhận quyền
A. tự do. B. độc lập. C. chủ quyền. D. thống nhất.
Câu 2: Giai cấp công nhân Việt Nam có nguồn gốc xuất thân chủ yếu từ
A. những nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
B. tầng lớp tiểu tư sản bị phá sản, chèn ép.
C. một bộ phận tư sản dân tộc bị phá sản.
D. thợ thủ cộng bị phá sản, thất nghiệp.
Câu 3: Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội (từ thập niên 50 – 60 của thế kỷ XX) nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã đạt được thành tựu nào dưới đây?
A. Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp trong nền kinh tế.
B. Đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, trở thành “con rồng kinh tế”.
D. Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh, xuất khẩu tăng mạnh.
Câu 4: Năm 1949, lịch sử thế giới ghi nhận thành tựu nào của đất nước Liên Xô?
A. Thực hiện thành công nhiều kế hoạch dài hạn.
B. Lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mỹ.
D. Đập tan âm mưu gây tranh lạnh của Mĩ.
Câu 5: Trong chính sách đối ngoại, ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Mĩ triển khai
A. chính sách láng giềng thân thiện. B. Chiến lược toàn cầu.
C. chiến lược “Cam kết và mở rộng”. D. đạo luật trung lập.
Câu 6: Đâu không phải là đặc điểm của cuộc mạng khoa học - công nghệ?
A. Diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Đem lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 7: Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động nào sau đây?
A. Thành lập Đảng Lập hiến.
B. Chống độc quyển cảng Sài Gòn.
C. Đòi chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
D. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 8: Chính sách nào sau đây không phải do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh (Việt Nam, 1930 - 1931) ban hành?
A. Thành lập chính phủ dân chủ tự do của công - nông.
B. Xóa bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới.
C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thuế vô lý.
D. Thực hiện những quyền tự do dân chủ cho người dân.
Câu 9: Tháng 2-1925, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã để thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Cộng sản đoàn.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 10: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là 1
A. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. đánh bại địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa và giải phóng.
C. thực hiện trước nhiệm vụ dân tộc, sau đó làm cách mạng ruộng đất.
D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-A | 2-A | 3-B | 4-C | 5-B | 6-D | 7-D | 8-A | 9-A | 10-A |
11-D | 12-B | 13-C | 14-A | 15-A | 16-A | 17-C | 18-C | 19-A | 20-D |
21-D | 22-C | 23-C | 24-D | 25-B | 26-A | 27-C | 28-D | 29-D | 30-A |
31-B | 32-A | 33-C | 34-C | 35-B | 36-A | 37-B | 38-A | 39-D | 40-D |
Đề 5
Câu 1. Nhân dân Liên Xô thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa với mục tiêu gì?
A. Làm cơ sở để cải tạo nền nông nghiệp.
B. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
C. Đầu tư cho phát triển công nghiệp chế tạo máy.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Câu 2. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?
A. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.
B. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
C. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
D. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
Câu 3. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?
A. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.
B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.
C. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước?
A. Vùng giải phóng được mở rộng.
B. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa của hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay diễn ra vào thời gian nào?
A. 22 - 2 - 1946. B. 19 - 2 - 1946. C. 19 - 2 - 1947. D. 19 - 3 - 1946.
Câu 6. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 7/1/1984. B. Ngày 30/4/1999. C. Ngày 23/7/1997. D. Ngày 28/7/1995.
Câu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chủ nghĩa Apácthai.
D. chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 8. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là tổ chức nào?
A. EU. B. EEC. C. AU. D. ASEAN.
Câu 9. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ năm 1945 đến 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. hợp tác với các nước tư bản cùng phát triển.
C. củng cố và thắt chặt quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á.
D. đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.
Câu 10. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào
A. phát triển kinh tế. B. phát triển văn hóa.
C. phát triển vũ khí hạt nhân. D. phát triển lĩnh vực phần mềm.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. B | 2. A | 3. A | 4. D | 5. B | 6. D | 7. C | 8. A | 9. A | 10. A |
11. C | 12. C | 13. C | 14. C | 15. C | 16. D | 17. C | 18. B | 19. C | 20. B |
21. C | 22. D | 23. D | 24. B | 25. A | 26. D | 27. D | 28. B | 29. C | 30. C |
31. D | 32. C | 33. C | 34. C | 35. D | 36. C | 37. A | 38. D | 39. C | 40. D |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Tây Hồ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tô Hiệu
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi
Chúc các em học tốt!