Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Quỳnh Thọ

TRƯỜNG THPT QUỲNH THỌ

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 3

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN

A. hợp tác và phát triển.          B. căng thẳng, phức tạp.

C. đối đầu căng thẳng.            D. từ đối đầu chuyển sang đối thoại.

Câu 2: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apácthai gây ra cho nhân dân Nam Phi là gì?

A. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.                       B. Sự phân biệt, kì thị chủng tộc đối với người da đen.

C. Đời sống nhân dân Nam Phi vô cùng cực khổ.    D. Tước quyền tự do của người da đen.

Câu 3: Tại sao Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng tháng 2-1951 quyết định tách Đảng cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng riêng?

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.

B. Đặt cơ sở cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

C. Phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.

D. Giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước Đông Dương.

Câu 4: Khẩu hiệu "Tấc đất tấc vàng", "Không một tấc đất bỏ hoang" được thực hiện trong giai đoạn lịch sử nào?

A. 1946-1954. B. 1954-1975. C. 1930-1945. D. 1945-1946.

Câu 5: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. độc lập và tự do.    B. dân tộc và dân chủ.

C. độc lập và tự chủ.   D. giai cấp và ruộng đất.

Câu 6: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

1. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.                                 

2. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari.

3. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

4. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

A. 2,3,4,1.       B. 1,4,2,3.       C. 1,3,2,4.       D. 1,2,3,4.

Câu 7: Ý nghĩa lớn nhất về chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp là

A. tạo cơ sở pháp lí vững chắc và nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. nhân dân tin tưởng vào chính quyền mới, quyết tâm bảo vệ thành quả cách mạng.

C. đập tan âm mưu chia rẽ và phá hoại của kẻ thù, bảo vệ thành quả cách mạng.

D. đưa đất nước vượt qua tình thế hiểm nghèo, bảo vệ thành quả cách mạng, xây dựng chế độ mới.

Câu 8: Chọn  và điền từ còn thiếu vào chỗ … trong nội dung sau đây:

"Bước thứ nhất, trong thu-đông 1953 và xuân 1954, giữ thế...(1) chiến lược ở Bắc Bộ, ...(2) chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực, vật lực; xóa bỏ vùng tự do Liên khu V, đồng thời ra sức mở rộng ngụy quân,...(3) binh lực, xây dựng đội quân...(4) chiến lược mạnh" (SGK LS12- tr146)

A. 1- phòng  ngự, 2- tiến công, 3- tập trung, 4- cơ động.

B. 1- tiến công,  2- phòng ngự, 3- cơ động,  4- tập trung.

C. 1- tiến công  2- tập trung, 3- phòng  ngự,  4- cơ động.

D. 1- tập trung,  2- tiến công, 3- phòng ngự, 4- cơ động.

Câu 9: Cuộc kháng chiến của nhân dân Đà Nẵng năm 1858 đã làm

A. thất bại kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” của thực dân Pháp.

B. thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

D. thất bại kế hoạch “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp.

Câu 10: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11-1939) xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đổ đế quốc Pháp, phát xít Nhật, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

B. đánh đổ đế quốc và  tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.

C. đánh đổ đế quốc Pháp, phát xít Nhật làm cho Đông Dương độc lập.

D. đánh đổ đế quốc, phong kiến, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

Câu 11: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì

A. xây dựng được khối liên minh công-nông vững chắc

B. xây dựng chính quyền nhà nước kiểu mới: của dân, do dân, vì dân.

C. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến trên cả nước ta.

D. buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi cho nhân dân ta.

Câu 12: Nét khác biệt trong việc đầu tư phát triển khoa học - kỹ thuật của Nhật Bản so với các nước Tây Âu và Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. mua bằng phát minh sáng chế.

B. đầu tư vốn để xây dựng các viện nghiên cứu khoa học.

C. tập trung lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.

D. giảm chi phí cho quốc phòng.

Câu 13: Vì sao Đảng cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939?

A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa hòa bình, an ninh thế giới.

B. Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ, mâu thuẫn xã hội phát triển.

C. Quốc tế Cộng  sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.

D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp cho thi hành một số hành chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

Câu 14: Sự thành công của nhân dân Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX để lại bài học kinh nghiệm quí báu nào cho cách mạng nước ta?

A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

B. Chú trọng vào phát triển ngành công nghiệp nặng, công nghiệp quốc phòng.

C. Coi trọng việc khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 15: Sắp xếp dữ liệu sau đây cho phù hợp với trình tự thời gian:

1. Kế hoạch  Rơve                                        3. Kế hoạch Đở Lát đơ Tatxinhi.

2. Kế hoạch Nava                                         4. Kế hoạch Bôlae

A. 4,2,3,1.       B. 1,3,2,4.       C. 4,1,3,2.       D. 1,2,3,4.

Câu 16: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) gây ra cho xã hội Việt Nam là

A. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.

B. đời sống của giai cấp tư sản, tiểu tư sản ngày càng bấp bênh.

C. công nhân thất nghiệp, đời sống khó khăn, mâu thuẫn xã hội phát triển.

D. giai cấp địa chủ bị phá sản hàng loạt, đời sống khó khăn.

Câu 17: Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc, dân chủ ở nước ta.

B. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.

C. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Đoàn kết giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp khác tham gia cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 18: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945 nhận định như thế nào về tình hình cách mạng nước ta?

A. Cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi.

B. Cuộc đảo chính đã làm cho kẻ thù của nhân dân ta suy yếu, điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi.

C. Cuộc đảo chính đã tạo thời cơ cho cách mạng nước ta tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Cuộc đảo chính tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.

Câu 19: Điểm khác nhau cơ bản giữa Việt Nam Quốc Dân Đảng và Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là

A. phương pháp đấu tranh.                             B. địa bàn hoạt động.

C. thành phần tham gia.                                  D. khuynh hướng cách mạng.

Câu 20: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tổ chức nào trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh?

A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.                                 B. Liên hợp quốc.

C. Liên minh châu Âu.                                   D. Diễn đàn hợp tác Á-Âu.

Câu 21: Chủ trương của Đảng tại Hội nghị Trung ương lần thứ VIII (5-1941) có điểm gì mới so với Hội nghị Trung ương lần thứ VI (11-1939)?

A. Tiếp tục đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, giảm tô, giảm tức

C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.

D. Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất để chống đế quốc, chống phong kiến.

Câu 22: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở nước ta có điểm gì mới so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914)?

A. Tăng cường vơ vét tài nguyên, khoáng sản.                      B. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.          D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiêp, khai mỏ.

Câu 23: Đặc điểm nổi bật của phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925 là

A. phong trào nổ ra lẻ tẻ, mang tính chất tự phát.                  B. mang tính tự giác, có sự liên kết.

C. quy mô rộng lớn, có sự liên kết.                            D. phong trào còn nặng về mục đích kinh tế.

Câu 24: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước Tây Âu đã có sự điều chỉnh quan trọng trong chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa trong chính sách đối ngoại.

B. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Phi.

C. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản, các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩlatinh, Đông Âu và SNG.

D. Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển ở Mĩlatinh.

Câu 25: Quyết định quan trọng nhất của Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 4 - 1945 là

A. thống nhất khu giải phóng Việt Bắc.                                 B. thành lập ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.

C. thống nhất các lực lượng vũ trang.                        D. quyết định khởi nghĩa từng phần.

Câu 26: Điểm giống nhau cơ bản của các phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?

A. Hình thức đấu tranh phong phú.                            B. Chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn.

C. Diễn ra chủ yếu ở Bắc  Kì và Trung Kì.                            D. Diễn ra chủ yếu ở Trung Kì và Nam Kì.

Câu 27: “Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được qui định trong Hiệp ước nào?

A. Patơnốt.     B. Hácmăng.                 C. Nhâm Tuất.                       D. Giáp Tuất.

Câu 28: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. chiến tranh cách mạng.                              B. bạo động cách mạng.

C. khởi nghĩa vũ trang.                                   D. khởi nghĩa từng phần.

Câu 29: Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội là

A. thực hiện công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ, giải quyết nạn thất nghiệp.

C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

D. tiến hành"cải cách, mở cửa"nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

Câu 30: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) là

A. tư tưởng “chiến tranh nhân dân ”.                          B. độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội.

C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.        D. xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.

Câu 31: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc ta, đó là kỉ nguyên:

A. đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.                    B. độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội.             D. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.

Câu 32: Ngày 13-7-1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi

A. các tầng lớp nhân dân quyết tâm kháng chiến để giành lại độc lập dân tộc

B. nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến chống Pháp.

C. các giai  cấp, các tầng lớp trong xã hội đứng lên kháng chiến chống Pháp.

D. văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.

Câu 33: Sự kiện nào đánh dấu Mĩ từng bước can thiệp sâu và "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương?

A. Mĩ đồng ý cho Chính phủ Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949).

B. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ (9-1951).

C. Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp ở Đông Dương (5-1950).

D. Mĩ công nhận Chính phủ Bảo Đại (2-1950).

Câu 34: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Phóng con tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.

B. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giớí (sau Mĩ).

C. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 35: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Việt Nam vận dụng để phát triển đất nước hiện nay là

A. tiến hành hợp tác với các nước phát triển.

B. tiến hành hợp tác với các nước đang phát triển.

C. tiến hành hợp tác với các nước trong khu vực .

D. tiến hành hợp tác với các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

Câu 36: Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản đã thắng thế hoàn toàn trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn ra đời.   B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

C. An Nam Cộng sản đảng  ra đời.     D. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời.

Câu 37: Tháng 8-1945, nhân dân các nước Đông Nam Á đã tận dụng cơ hội nào để đứng lên đấu tranh giành độc lập?

A. Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc .

B. Quân Đồng minh tấn công Nhật Bản ở châu Á-Thái Bình Dương.

C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. Quân Nhật thất bại nặng nề ở khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

Câu 38: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và điều kiện để

A. giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.

B. Mĩ và Liên Xô có điều kiện phát triển kinh tế để cạnh tranh với Tây Âu.

C. Liên Xô có điều kiện khôi phục, phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng.

D. Mĩ tiếp tục vươn lên vị trí siêu cường, thiết lập trật tự thế giới đơn cực.

Câu 39: Chiến thắng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân giành được sau khi thành lập là

A. Đoan Hùng, Khe Lau.        B. Đông Khê, Thất Khê.

C. Đèo Bông Lau, Đoan Hùng.          D. Phay Khắt, Nà Ngần.

Câu 40: Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, Bộ chính trị đã quyết định thay đổi phương châm tác chiến

A. từ "đánh nhanh , thắng nhanh" sang " đánh  lâu dài".

B. chuyển từ "đánh chắc, tiến chắc"sang "đánh lâu dài".

C. từ “đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc".

D. từ "đánh lâu dài" sang "đánh nhanh, thắng nhanh".

ĐÁP ÁN

1

D

11

B

21

C

31

D

2

B

12

A

22

B

32

D

3

C

13

D

23

A

33

A

4

D

14

A

24

C

34

B

5

A

15

C

25

C

35

D

6

B

16

A

26

B

36

B

7

A

17

C

27

D

37

C

8

A

18

D

28

C

38

A

9

B

19

D

29

C

39

D

10

B

20

B

30

A

40

C

Đề 2

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào

     A. Nhanh chóng            B. Thần kì                     C. Mạnh mẽ                  D. Ổn đinh

Câu 2: Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây

     A. Phục hồi                   B. Suy thoái                  C. Phát triển nhanh       D. Phát triển chậm

Câu 3: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây

     A. Phục hồi và phát triển trở lại.                        B. Khủng hoảng suy thoái

     C. Phát triển không ổn định.                              D. Phát triển nhanh chóng

Câu 4: Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trò chi phối

     A. tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới

     B. tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới

     C. hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế

     D. các công ty xuyên quốc gia trên thế giới

Câu 5: Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai?

     A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới

     B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới

     C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

     D. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới

Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

     A. phát triển nhanh nhưng không ổn định

     B. đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới

     C. vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới

     D. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt

Câu 7: Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

     A. Mĩ                            B. CHLB Đức              C. Nhật Bản                  D. Trung Quốc

Câu 8: Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai

     A. kế hoạch Macsan                                           B. học thuyết Rigan

     C. Chiến lược toàn cầu                                       D. chiến lược Cam kết và mở rộng

Câu 9: Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước?

     A. Tự do                       B. Bình đẳng                 C. Chủ quyền                D. Thúc đẩy dân chủ

Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch

     A. Maobatton               B. Nava                         C. Mácsan                     D. Rơve

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

l.C

2.B

3.A

4.C

5.A

6.A

7.A

8.B

9.D

10.C

ll.D

12.B

13.A

14.A

15.B

16.A

17.C

18.B

19.D

20.A

21.B

22.D

23.A

24.A

25.A

26.C

27.C

28.A

29.B

30.B

31.B

32.A

33.D

34.A

35.D

36.B

37.B

38.A

39.B

40. C

Đề 3

Câu 1. Nước nào sau đây không có mặt ở Hội nghị cấp cao ở Ianta?

A. Anh

B. Mĩ

C. Pháp

D. Liên Xô

Câu 2. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Á, Hội nghị lanta đã:

A. phân công Pháp và Anh phản công tiến đánh Nhật Bản.

B. quyết định Liên Xô tham gia chống Nhật trước khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu.

C. quyết định Liên Xô tham gia chống Nhật khi chiến tranh đang diễn ra ở châu Âu.

D. quyết định Liên Xô tham gia chống Nhật sau khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu.

Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, thuận lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng lại đất nước là:

A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tính ưu việt của xã hội chủ nghĩa và tinh thần vượt khó của nhân dân sau ngày chiến thắng.

D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 4. Điểm khác nhau giữa Liên Xô với các nước đế quốc trong thời kì 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là:

A. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp.

B. Đẩy mạnh cải cách dân chủ sau chiến tranh.

C. Chế tạo nhiều loại vũ khí và trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại.

D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 5. ASEAN là một tổ chức khu vực Đông Nam Á, có những nét cơ bản

A. Xem mục tiêu chính trị là hoạt động chủ yếu.

B. Mang tính toàn cầu hóa.

C. Hội nhập tất cả các nước có chế độ chính trị khác nhau.

D. Kết nạp rộng rãi các nước thành viên ngoài khu vực.

Câu 6. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là:

A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến.

B. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.

C. Củng cố được an ninh, quốc phòng.

D. Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.

Câu 7. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mĩ giảm sút sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.

B. Tập trung tiền của vào việc chạy đua vũ trang thực hiện Chiến tranh lạnh.

C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

D. Cho các nước tư bản Tây Âu vay vốn để phục hồi kinh tế.

Câu 8. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?

A.Thi hành chính sách ngoại giao trung lập.

B. Thi hành chính sách ngoại giao hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

C. Đa dạng hóa và đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.

D. Một số liên minh chặt chẽ với Mĩ, một số cố gắng thoát khỏi Mĩ và bước đầu thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa.

Câu 9. Tại sao sau thời gian tiến hành “Chiến tranh lạnh” cả Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế:

A. Phải tập trung đầu tư cho Công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.

B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản và Tây Âu.

C. Chi phí chạy đua vũ trang quá lớn, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản và Tây Âu

D. Phải viện trợ cho các nước đồng minh của mình.

Câu 10. Sự kiện nào sau đây thể hiện cho những xung đột quân sự của cuộc Chiến tranh Lạnh?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Chiến tranh vùng vịnh Pécxích.

C. Cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông...

D. Chiến tranh giữa Mỹ và Liên Xô.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

B

Câu 2

D

Câu 22

A

Câu 3

C

Câu 23

C

Câu 4

D

Câu 24

A

Câu 5

C

Câu 25

C

Câu 6

A

Câu 26

A

Câu 7

B

Câu 27

C

Câu 8

D

Câu 28

B

Câu 9

C

Câu 29

D

Câu 10

C

Câu 30

C

Câu 11

C

Câu 31

B

Câu 12

D

Câu 32

C

Câu 13

C

Câu 33

D

Câu 14

C

Câu 34

A

Câu 15

D

Câu 35

B

Câu 16

C

Câu 36

A

Câu 17

B

Câu 37

C

Câu 18

B

Câu 38

C

Câu 19

A

Câu 39

A

Câu 20

C

Câu 40

A

Đề 4

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới.

C. bị suy giảm nghiêm trọng do phải chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang.

D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới.

Câu 2: Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt

Nam có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự nghiệp công

nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế.

B. Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao để nhạy bén với thời cuộc.

C. Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của Nhà nước.

D. Quốc hội ban hành luật đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 -1929?

A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn tử đầu.

B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cuộc cách mạng.

C. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

D. Có sự liên kết chặt chẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.

Câu 4: Nguyên nhân khách quan thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển là

A. vai trò quan trọng của nhà nước có hiệu quả.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã đem lại cho Nhật nhiều nguồn lợi.

C. biết tận dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới.

D. con người Nhật Bản có ý thức vươn lên, được đào tạo trình độ cao, cần cù lao động.

Câu 5: Hiện nay Việt Nam đã hội nhập vào xu thế toàn cầu hóa bằng việc trở thành thành viên của

A. WTO, APEC.         B. UNESCO.  C. UNICEF.   D. NATO.

Câu 6: Sau Chiến tranh lạnh, dưới tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật, hầu hết các nước ra

sức điều chỉnh chiến lược

A. lấy chính trị làm trọng tâm.           B. lấy kinh tế làm trọng tâm.

C. lấy văn hoá, giáo dục làm trọng tâm.         D. lấy quân sự làm trọng tâm.

Câu 7: Một kết quả to lớn của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu

Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gi?

A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực lanta.

B. Đã góp phần vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa.

C. Làm thất bại âm mưu của Mỹ trong chiến lược toàn cầu.

D. Dẫn đến thay đổi căn bản trong quan hệ Đông - Tây.

Câu 8: Trong lịch sử thế giới hiện đại, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra chủ yếu ở

A. châu Á, châu Âu và Mỹ Latinh.     B. châu Á, châu Âu, châu Phi và Mỹ Latinh.

C. châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh.    D. châu Á, châu Phi và châu Âu.

Câu 9: Vào thập niên 90 thế kỉ XX, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài nhằm mục đích

A. Làm bình phong để xâm lược các nước khác.

B. Làm công cụ can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

C. Làm chỗ dựa để xâm lược các nước khác.

D. Làm công cụ để thống trị các nước khác.

Câu 10: Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945), Định ước

Henxinki (8 - 1975) và Hiệp ước Bali (2 - 1946) là gì?

A. Thúc đẩy nhanh việc hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục.

B. Tăng cường hỗ trợ nhân đạo cho các nước đang phát triển.

C. Ủng hộ việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. Duy trì nền hòa bình và an ninh trên phạm vi toàn thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1D

2B

3D

4C

5A

6B

7A

8C

9B

10C

11A

12C

13D

14B

15D

16A

17B

18C

19A

20A

21B

22C

23D

24C

25D

26B

27C

28B

29C

30C

31C

32D

33A

34D

35C

36C

37C

38C

39B

40A

Đề 5

Câu 1. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, sau khi đánh bại phát xít Đức Liên Xô cam kết:

A. cùng Mĩ quản lý nước Đức.

B. sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á

C. hỗ trợ Mĩ về vũ khí để chống Nhật.

D. Hình thành liên minh với Mĩ chống Nhật.

Câu 2. Vấn đề nào không nằm trong quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945):

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản

B. Hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại kinh tế đất nước sau chiến tranh

C. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Á và Âu.

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 3. Liên Xô đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để:

A. chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì “Trật tự thế giới hai cực”.

B. muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với nước Mĩ.

C. vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước Tây Âu.

D. Hàn gắn vết thương chiến tranh và phấn đấu nhanh chóng xây dựng thành công chế độ Xã hội chủ nghĩa.

Câu 4. Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ, điều chỉnh sự phát triển kinh tế và trở thành bài học đối với Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là:

A. thiếu dân chủ, công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.

B. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, gần gũi với phương Tây.

C. chỉ lấy phát triển kinh tế là trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy Nhà nước.

D. thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).

Câu 5. Đến nửa sau thế kỉ XX, “Con rồng” kinh tế ở khu vực Đông Bắc Á là:

A. Nhật Bản

B. Hàn Quốc

C. Trung Quốc

D. Xingapo

Câu 6. Ý nào dưới đây phản ánh mối quan hệ đối ngoại giữa Trung Quốc và Việt Nam diễn biến theo chiều hướng xấu?

A. Trung Quốc gây xung đột biên giới với các nước láng giềng Liên Xô (1962) và Ấn Độ.

B. Trung Quốc cải thiện mối quan hệ theo hướng hòa dịu với Mĩ.

C. Trung Quốc thiết lập mối quan hệ ngoại giao (1950) và bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1991)

D. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Nhật Bản.

Câu 7. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu:

A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.

C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

D. Xâm lược các nước ở Châu Âu, châu Phi và Mĩ La-tinh.

Câu 8. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Đất nước tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp.

B. Thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng.

C. Bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần.

D. Đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên.

Câu 9. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh Lạnh là:

A. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.

B. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.

C. hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.

D. Chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước Hồi giáo cực đoan.

Câu 10. Cuộc chiến tranh nào đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe - Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa?

A. Nội chiến Quốc - Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949).

B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).

D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

B

Câu 21

D

Câu 2

B

Câu 22

C

Câu 3

D

Câu 23

D

Câu 4

C

Câu 24

B

Câu 5

B

Câu 25

C

Câu 6

C

Câu 26

C

Câu 7

A

Câu 27

A

Câu 8

A

Câu 28

C

Câu 9

C

Câu 29

D

Câu 10

D

Câu 30

D

Câu 11

D

Câu 31

A

Câu 12

B

Câu 32

A

Câu 13

B

Câu 33

B

Câu 14

C

Câu 34

C

Câu 15

B

Câu 35

D

Câu 16

D

Câu 36

C

Câu 17

B

Câu 37

D

Câu 18

D

Câu 38

A

Câu 19

C

Câu 39

C

Câu 20

D

Câu 40

B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Quỳnh Thọ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?