TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
A. Sông Mê Công(Việt Nam). B. Sông Đồng Nai.
C. Sông Hồng. D. Các sông khác
Câu 2: Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là
A. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước
B. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ.
C. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
D. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào không thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Đắc Lắc B. PleiKu. C. Sín Chải. D. Kon Tum.
Câu 4: Những nhân tố chủ yếu nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta?
A. Địa hình, gió mùa và dòng biển chạy ven bờ.
B. Vị trí địa lí, địa hình và dòng biển chạy ven bờ.
C. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình bề mặt đệm.
D. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình và gió mùa
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.
B. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt.
C. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay.
D. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Đất feralit trên các loại đá khác B. Các loại đất khác và núi đá.
C. Đất feralit trên đá badan. D. Đất feralit trên đá vôi.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Có nhiều dân tộc ít người. B. Gia tăng tự nhiên rất cao.
C. Dân tộc Kinh là đông nhất. D. Có quy mô dân số lớn.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị loại 1 nào sau đây của nước ta do Trung ương quản lí?
A. Hải Phòng, Đà Nẵng. B. Đà Nẵng, Huế.
C. Biên Hòa, Cần Thơ. D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 9: Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do
A. dân cư tập trung đông, chất lượng sống cao. B. cơ sở hạ tầng khá tốt, giao thương thuận lợi.
C. mật độ dân số cao, thu hút nhiều vốn đầu tư. D. dịch vụ đa dạng, việc kinh doanh phát triển.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam?
A. Hầu hết là địa hình núi cao. B. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích. D. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.
ĐÁP ÁN
1. C | 2. B | 3. C | 4. D | 5. A | 6. A | 7. B | 8. A | 9. A | 10. A |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 41. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | Khai thác | Nuôi trồng |
2005 | 1 987,9 | 1 478,9 |
2010 | 2 414,4 | 2 728,3 |
2012 | 2 705,4 | 3 115,3 |
2014 | 2 920,4 | 3 412,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2014?
A. Nuôi trồng tăng nhiều hơn khai thác.
B. Khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng.
C. Khai thác và nuôi trồng tăng đều nhau.
D. Khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng.
Câu 42. Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh trong những năm gần đây không phản ánh chủ yếu điều gì sau đây?
A. Nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn.
B. Sản xuất phục hồi và phát triển.
C. Đáp ứng yêu cầu xuất khẩu,
D. Chất lượng nguồn lao động cao
Câu 43. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?
A. Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn.
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn.
C. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào.
D. Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật.
Câu 44. Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đẩy mạnh đánh bắt các loài cá quý có giá trị cao
B. phát triển mạnh chế biến theo hướng hàng hóa.
C. tăng cường nuôi trồng thủy sản ở tất cả các tỉnh,
D. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Câu 45. Yếu tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta có cơ cấu đa dạng?
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.
B. Nhiều thành phần kinh tế cùng sản xuất và nguyên liệu phong phú.
C. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nhiều thành phần kinh tế tham gia.
Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Trung Quốc cả trên đất liền và trên biển?
A. Lạng Sơn. B. Quảng Ninh. C. Cao Bằng. D. Hà Giang.
Câu 47. Phát biểu nào sau đây đúng với giao thông đường bộ (đường ô tô) ở nước ta hiện nay?
A. Mạng lưới đường được mở rộng.
B. Tập trung chủ yếu ở dọc ven biển.
C. Chưa hội nhập vào đường xuyên Á.
D. Phương tiện hầu hết cũ kĩ, lạc hậu.
Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Đông Bắc Bộ.
B. Tây Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung và Nam Bắc Bộ.
Câu 49. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
A. cận nhiệt đới gió mùa.
B. ôn đới gió mùa.
C. cận xích đạo gió mùa.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 50. Dân tộc nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân số nước ta?
A. Mường. B. Kinh. C. Ê-đê. D. Tày.
ĐÁP ÁN
41 | C |
42 | C |
43 | A |
44 | C |
45 | C |
46 | B |
47 | A |
48 | A |
49 | D |
50 | B |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 41: Ở nước ta, biểu hiện chủ yếu của nền kinh tế tăng trưởng bền vững là
A. nhịp độ phát triển cao, cơ cấu kinh tế hợp lí
B. cơ cấu ngành kinh tế hợp lí, phân bố rộng rãi.
C. chuyển dịch nhanh, Nhà nước vai trò chủ đạo
D. cơ cấu lãnh thổ hợp lí, dịch vụ phát triển.
Câu 42: Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay được phát triển mạnh ở
A. nơi có nhiều đồng cỏ rộng. B. tất cả các trang trại lớn.
C. ven các thành phố lớn. D. vùng có lương thực dồi dào.
Câu 43: Dạng địa hình nào sau đây của nước ta thuận lợi nhất để nuôi trồng thủy sản nước lợ?
A. Đầm phá, bãi triều rộng, vịnh cửa sông. B. Đảo và quần đảo xa bờ, vịnh nước sâu.
C. Vịnh cửa sông, vịnh biển, đảo ven bờ. D. Rạn san hô, bãi cát phẳng, vịnh biển.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải nước ta hiện nay?
A. Có nhiều đầu mối giao thông lớn. B. Có nhiều tuyến đường huyết mạch.
C. Các loại hình vận tải rất đa dạng. D. Các ngành đều phát triển rất nhanh.
Câu 45: Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì
A. tăng sản lượng đánh bắt, thu nhập, phát triển kinh tế.
B. giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
C. mang lại hiệu quả cao, giúp bảo vệ tài nguyên sinh vật.
D. khẳng định chủ quyền vùng biển và hải đảo nước ta.
Câu 46: Giao thông vận tải đường biển ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. kinh tế phát triển năng động, hội nhập quốc tế sâu rộng.
B. có nhiều vụng biển, nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
C. đầu tư cải tạo, nâng cấp các cảng và cụm cảng hàng hóa.
D. hiện đại hóa phương tiện, mở rộng tuyến hàng hải quốc tế.
Câu 47: Tại sao Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành?
A. Đảm nhận vai trò chủ yếu trong xuất khẩu hàng hóa, nguồn vốn lớn.
B. Phát huy thế mạnh, khắc phục hạn chế và nâng cao vị thế của vùng.
C. Yêu cầu của công cuộc đổi mới, mật độ dân số cao, vốn đầu tư lớn.
D. Do lực lượng lao động đông đảo và tiếp giáp nhiều vùng kinh tế.
Câu 48: Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt
B. đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu.
C. khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi
D. phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến.
Câu 49: Tây Nguyên chuyên môn hóa sản xuất cây cà phê dựa trên thế mạnh chủ yếu là
A. có ít thiên tai bão, lụt và không có mùa đông lạnh.
B. nguồn nước dồi dào, có nhiều giống cây thích hợp.
C. có diện tích lớn đất đỏ badan, khí hậu cận xích đạo.
D. nhiệt độ cao quanh năm, sử dụng nhiều giống mới.
Câu 50: Hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi hơn Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A. có nguồn thuỷ sản rất phong phú. B. trong năm có mùa lũ kéo dài.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm. D. công nghiệp chế biến phát triển.
ĐÁP ÁN
41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
A | C | A | D | D | A | B | C | C | A |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 41: Thủy sản nước ngọt ở nước ta thường được nuôi tại
A. vịnh biển.
B. ao hồ.
C. bãi triều.
D. đầm phá.
Câu 42: Thiên tài nào sau đây thường xảy ra ở ven biển nước ta?
A. Lũ quét.
B. Sóng thần.
C. Trượt đất.
D. Cát bay.
Câu 43: Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay không phải là
A. cơ khí - điện tử.
B. luyện kim màu.
C. vật liệu xây dựng.
D. năng lượng.
Câu 44: Sông có tiềm năng thủy điện lớn nhất trên hệ thống sông Hồng là
A. sông Đà.
B. sông Gâm.
C. sông Lô.
D. sông Chảy.
Câu 45: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong sử dụng và cải tạo tự nhiên của Đồng Bằng sông Cửu Long là
A. thủy lợi.
B. chống cát bay.
C. trồng rừng.
D. thay đổi cơ cấu mùa vụ.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tinh nào trong các tinh sau đây có diện tích nhỏ nhất?
A. Bắc Ninh.
B. Hà Nam.
C. Hưng Yên.
D. Đà Nẵng.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
A. Sông Mã.
B. Sông Cả.
C. Sông Thái Bình.
D. Sông Thu Bồn.
Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khi hậu Tây Bắc Bộ?
A. Sa Pa.
B. Thanh Hóa.
C. Điện Biên Phủ.
D. Lạng Sơn.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây?
A. Ngọc Linh.
B. Vọng Phu.
C. Bi Doup.
D. Ngọc Krinh.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị loại 2 ở nước ta?
A. Đà Nẵng.
B. Quy Nhơn.
C. Hải Phòng.
D. Đồng Hới
ĐÁP ÁN
41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
B | D | B | A | A | A | D | C | A | B |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 41. Khu vực có nguồn sinh vật dưới nước bị suy giảm rõ rệt nhất là
A. vùng các đảo, quần đảo.
B. vùng cửa sông, ven biển.
C. vùng tiếp giáp sông lớn.
D. nơi có thủy triểu lên cao.
Câu 42. Thiên tai mang tính cục bộ địa phương ở nước ta là
A. bão.
B. ngập lụt.
C. hạn hán.
D. mưa đá.
Câu 43. Cơ cấu công nghiệp khu vực Nhà nước gồm
A. Trung ương, địa phương.
B. Trung ương, tập thể.
C. địa phương, tư nhân.
D. địa phương, cá thể.
Câu 44. Đường dây tải điện 500kv dài nhất nước ta là
A. Hòa Bình – Hà Nội.
B. Hòa Bình - Quy Nhơn.
C. TP. Hồ chí Minh – Hà Nội.
D. Hòa Bình – TP.Hồ Chí Minh.
Câu 45. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây?
A. Cao su.
B. Cà phê.
C. Dừa.
D. Chè.
Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
A. Hà Nam.
B. Hưng Yên.
C. Nam Định.
D. Hải Dương.
Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc lưu vực sông Thái Bình?
A. Sông Trà Lí.
B. Sông Cầu.
C. Sông Thương.
D. Sông Lục Nam.
Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
A. Hà Nội.
B. Thanh Hóa.
C. Đồng Hới.
D. Đà Nẵng.
Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?
A. Mơ Nông.
B. Kon Tum.
C. Lâm Viên.
D. Đắk Lắk.
Câu 50: Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 - 100 0000 người?
A. Thái Nguyên.
B. Hải Phòng.
C. Quảng Ngãi.
D. Biên Hòa.
ĐÁP ÁN
41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
B | D | A | D | A | C | A | C | C | D |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hàn Thuyên lần 3. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: