TRƯỜNG THPT SÓC SƠN | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ LẦN 3 (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Ý nào sau đây phản ánh không đúng nhất nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
B. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.
C. Được Mỹ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.
D. Những hành động phá hoại hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) của thực dân Pháp.
Câu 2: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...”. Đoạn trích này được trích trong
A. Chỉ thị “toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng.
B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Trinh.
C. “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 3: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao của ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Nhân nhượng với kẻ thù.
B. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 4: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) là
A. Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Khai thông biên giới Việt - Trung với chiều dài 750 km.
C. Nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
D. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
Câu 5: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ là
A. Sự ra đời của học thuyết Truman B. Sự ra đời của khối quân sự SEATO.
C. Sự ra đời của khối quân sự NATO. D. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.
Câu 6: Thủ đoạn nào của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Quân Mỹ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm bớt xương máu của người Mỹ trên chiến trường.
B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô để thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
D. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam.
Câu 7: Điểm khác biệt trong đường lối đổi mới của Liên Xô so với Việt Nam là
A. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin. B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
C. Đa nguyên, đa đảng chính trị. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân Đảng Trung Quốc?
A. Toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng.
B. Hai bên thỏa thuận về việc ngừng bắn và phân chia vùng cai quản.
C. Lực lượng quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy sang Đài Loan.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
Câu 9: Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị phá sản hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?
A. Chiến dịch đông - xuân (1953 – 1954). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
Câu 10: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam
A. phát triển mạnh mẽ, mang tính độc lập, tự chủ.
B. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
C. vừa phát triển mạnh mẽ, vừa bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. phát triển mạnh và cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Pháp.
Câu 11: Vì sao việc Mỹ thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô lại gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Liên Xô, Trung Quốc đứng về phía Mỹ, ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
C. Lôi kéo Liên Xô, Trung Quốc, ủng hộ Mỹ trong cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán Paris.
D. Hạn chế con đường liên lạc quốc tế của ta với các nước Á, Phi, Mĩ - La tinh.
Câu 12: Hậu quả nghiêm trọng nhất của chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp - Nhật đối với nhân dân ta là
A. Nền kinh tế bị tổn hại nghiêm trọng.
B. Nhân dân ta phải chịu cảnh “một cổ hai tròng”.
C. Làm cho gần hai triệu đồng bào ta chết đói.
D. Đời sống của giai cấp công nhân và nông dân gặp khó khăn cùng cực.
Câu 13: Sự khác biệt căn bản giữa chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới diễn ra trong thế kỷ XX là
A. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra cuộc chạy đua vũ trang giữa hai cường quốc Xô - Mỹ.
B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực từ chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, ngoại trừ sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Xô Mỹ.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực từ chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, đến xung đột quân sự trực tiếp giữa hai siêu cường Xô - Mỹ.
D. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
Câu 14: Chính quyền dân chủ nhân dân đầu tiên của nhân dân ta là
A. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
C. Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
D. Chính phủ Việt Nam Cộng Hòa.
Câu 15: Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỉ XX, tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh là
A. Liên Hợp Quốc B. ASEAN C. Liên minh châu Âu D. APEC
Câu 16: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. Có tiềm lực kinh tế quốc phòng vững mạnh.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
C. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
D. Có sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân tiến bộ trên thế giới.
Câu 17: So với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có sự khác biệt về kết quả và ý nghĩa là
A. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. Kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân đế quốc trên đất nước ta.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi.
D. Đã đập tan hoàn toàn tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
Câu 18: Ý nào sau đây không phải là lý do dẫn đến sự thành lập tổ chức ASEAN?
A. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
B. Lo sợ về sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc ở ba nước Đông Dương.
C. Trên thế giới đã xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực, tiêu biểu như Liên minh châu Âu, đã cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau.
D. Các nước bước vào thời kỳ phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn nên có nhu cầu hợp tác để cùng phát triển.
Câu 19: Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng đã có quyết định quan trọng gì đối với cách mạng ba nước Đông Dương?
A. Thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
B. Tăng cường hơn nữa tình đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương.
C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác - Lênin riêng.
D. Chuẩn bị kế hoạch liên kết quân đội ba nước, mở chiến dịch truy quét quân đội Pháp.
Câu 20: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là
A. Thành lập chính phủ nhân dân B. Đánh đổ phong kiến
C. Thực hiện người cày có ruộng D. Giải phóng dân tộc
Câu 21: Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) với pháp chứng tỏ
A. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng.
B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
C. Sự thỏa hiệp của chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa.
D. Sự đúng đắn và kịp thời của chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa.
Câu 22: Điểm mới được đề ra tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 so với hội nghị tháng 11/1939 là
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
C. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi, chống phát xít.
D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 23: Việc thực hiện kế hoạch Mácsan của Mỹ đã tác động đến tình hình châu Âu như thế nào?
A. Tạo nên sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
B. Tạo cơ sở cho sự hình thành tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất châu Âu - EU.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về quân sự và chính trị giữa các nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
D. Tạo nên sự hợp tác, đối thoại giữa các nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
Câu 24: Ý nào sau đây không phải là điểm chung của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất 1873 và chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai 1883?
A. Đều giết chết được tướng giặc ngay tại trận.
B. Đều thể hiện rõ quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
C. Đều do nghĩa quân của Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc thực hiện.
D. Đều khiến cho thực dân Pháp hoang mang, lo sợ và tìm cách thương lượng với triều đình Nguyễn.
Câu 25: Chiến tranh thế giới thứ hai chính thức kết thúc bằng sự kiện
A. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện.
B. Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
C. Các nước Đông Nam Á được giải phóng khỏi ách chiếm đóng của phát xít.
D. Liên Xô tuyên chiến và tấn công đội quân quan Đông của Nhật Bản.
Câu 26: Ý nghĩa quốc tế to lớn của cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 là
A. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng của chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.
B. Cổ vũ và để lại nhiều bài học quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
C. Đập tan ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến.
D. Tạo tiền đề để Lênin thành lập tổ chức quốc tế của giai cấp vô sản.
Câu 27: Nhận định nào dưới đây phản ánh không đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng về mặt sách lược.
B. Làm đảo lộn chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
C. Mở ra cục diện vừa đánh vừa đàm cho cuộc kháng chiến.
D. Là thắng lợi có ý nghĩa quan trọng về mặt chiến lược.
Câu 28: Ngày 13 - 7 - 1885, Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương kêu gọi lực lượng nào giúp vừa cứu nước?
A. Văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước. B. Tư sản, công nhân và nông dân.
C. Văn thân, sĩ phu và địa chủ phong kiến. D. Nông dân, địa chủ phong kiến.
Câu 29: Ý nào sau đây không phản ánh đúng hoàn cảnh lịch sử mà Pháp đề ra kế hoạch Nava?
A. Quân Pháp ngày càng bị thiệt hại nặng nề, lâm vào thế phòng ngự bị động.
B. Cuộc chiến tranh ở Đông Dương đã trở thành một bộ phận trong chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao trên khắp thế giới.
D. Nhân dân Pháp đang ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.
Câu 30: Mục tiêu của ta khi mở cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 – 1954 là
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc địch phải bị động phân tán lực lượng.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực, địch giải phóng vùng biên giới rộng lớn ở phía Đông Bắc.
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông con đường liên lạc của ta với thế giới.
Câu 31: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định quan trọng của hội nghị Ianta?
A. Thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mỹ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.
B. Tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa Phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. Phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 32: Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Cách Mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. Cùng một lúc tiến hành chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Miền Bắc có vai trò quyết định nhất đến cách mạng cả nước. Miền Nam có vai trò quyết định đến sự nghiệp chống Mỹ cứu nước.
D. Cách mạng Việt Nam tiếp tục giữ vững thế chiến lược tiến công, tiến hành kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Câu 33: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. Chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. Triển khai chiến lược toàn cầu với hi vọng làm bá chủ thế giới.
C. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
Câu 34: Tại sao nói cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao của nhân dân ta?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ, buộc phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mỹ phải chấp nhận đến đàm phán ở Paris để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. Buộc Mỹ phải chấp nhận chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Buộc Mỹ phải chấp nhận ký kết Hiệp định Paris và rút hết quân về nước.
Câu 35: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7 - 1936 đã xác định nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. Chống đế quốc, chống phong kiến, đòi tự do dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. Chống đế quốc và chống phong kiến, giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 36: Năm 1957, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trên lĩnh vực khoa học - kỹ thuật?
A. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Là nước đầu tiên phóng tàu vũ trụ cùng con người bay vào trái đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Là nước đầu tiên đưa con người lên mặt trăng.
Câu 37: Tại sao trong thực hiện đường lối đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú trọng đổi mới kinh tế?
A. Tạo ra bước đi vững chắc cho đất nước.
B. Các nước đều điều chỉnh chiến lược, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Những khó khăn, khủng hoảng của đất nước đều bắt nguồn từ khó khăn về kinh tế.
D. Kinh tế là thước đo sức mạnh của mỗi quốc gia.
Câu 38: Vì sao trong những năm 1936 - 1939, ta lại có điều kiện để đấu tranh công khai, hợp pháp?
A. Chủ nghĩa Phát xít xuất hiện, đe dọa nền hòa bình, an ninh thế giới.
B. Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp lên nắm quyền, cho phép nhân dân thuộc địa được tự do đấu tranh.
C. Chính phủ mặt trận nhân dân lên nắm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Bọn phát xít lên cầm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa.
Câu 39: Chính sách đối ngoại của Mỹ đối với Việt Nam trong những năm 1949 - 1954 là
A. Ủng hộ thực dân Pháp xâm lược trở lại Việt Nam.
B. Đứng trung lập, không can thiệp, dính líu vào Việt Nam.
C. Ủng hộ nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. Can thiệp sâu, dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp.
Câu 40: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích
A. Tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
B. Lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
D. Tập hợp và giác ngộ quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
ĐÁP ÁN
1-C | 2-D | 3-D | 4-A | 5-A | 6-C | 7-C | 8-B | 9-D | 10-B |
11-B | 12-C | 13-B | 14-C | 15-C | 16-A | 17-B | 18-B | 19-C | 20-D |
21-D | 22-D | 23-A | 24-D | 25-A | 26-B | 27-A | 28-A | 29-D | 30-A |
31-A | 32-B | 33-B | 34-B | 35-D | 36-A | 37-C | 38-C | 39-D | 40-C |
Đề 2
Câu 1. Nội dung nào không phải quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta ?
A. Thống nhất phải tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Hình thành đồng minh chống phát xít.
D. Thoả thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.
Câu 2. Nội dung của Hội nghị quốc tế Xan Phanxicô (từ tháng 4/1945 đến tháng 6/1945) là:
A. thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. tổ chức Liên hợp quốc chính thức đi vào hoạt động.
C. phiên họp đầu tiên của Liên hợp quốc chính thức khai mạc.
D. thành lập các cơ quan của Liên hợp quốc.
Câu 3. Liên Xô đã hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế trong thời gian:
A. 4 năm
B. 4 năm 3 tháng
C. 4 năm 6 tháng
D. 5 năm
Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng mục đích công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985)?
A. Để củng cố quyền lực của Goocbachắp và Đảng Cộng sản.
B. Để đổi mới mọi mặt đời sống của xã hội Xô Viết
C. Để sửa chữa những thiếu sót, sai lầm trước đây.
D. Đưa đất nước thoát khỏi sự trì trệ và xây dựng chủ nghĩa xã hội đúng như bản chất của nó.
Câu 5. Trong 10 năm đầu xây dựng chế độ xã hội mới (1949 - 1959) Trung Quốc đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Quan hệ thân thiện với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa khác.
B. Thi hành chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
C. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Chống Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 6. Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Mao bát tơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakistan đã chứng tỏ:
A. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
B. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.
C. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.
D. thực dân Anh đã nhượng bộ, là điều kiện thuận lợi cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.
Câu 7. Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức
A. Hợp tác liên minh về kinh tế, chính trị và an ninh... giữa các nước thành viên có cưng chế độ chính trị
B. Hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vục kinh tế, tiền tệ.
C. Liên minh vể chính trị, đối ngoại.
D. Liên minh hợp tác nhằm giải quyết những vấn đề về an ninh chung.
Câu 8. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Mĩ - Anh - Pháp.
B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
C. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 9. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện.
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng thủ tên lửa (ABM) năm 1972.
B. Định ước Henxinki năm 1975.
C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachấp tại đảo Manta (12/1989).
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).
Câu 10. Do tác động của Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở:
A. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê.
B. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á và Đông Bắc Á.
C. Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê.
D. Trung Đông, châu Phi và châu Âu.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 | C | Câu 21 | D |
Câu 2 | A | Câu 22 | A |
Câu 3 | B | Câu 23 | C |
Câu 4 | A | Câu 24 | A |
Câu 5 | B | Câu 25 | A |
Câu 6 | D | Câu 26 | D |
Câu 7 | A | Câu 27 | B |
Câu 8 | B | Câu 28 | D |
Câu 9 | C | Câu 29 | A |
Câu 10 | C | Câu 30 | C |
Câu 11 | A | Câu 31 | C |
Câu 12 | C | Câu 32 | B |
Câu 13 | C | Câu 33 | A |
Câu 14 | A | Câu 34 | C |
Câu 15 | B | Câu 35 | A |
Câu 16 | D | Câu 36 | B |
Câu 17 | D | Câu 37 | C |
Câu 18 | D | Câu 38 | A |
Câu 19 | C | Câu 39 | A |
Câu 20 | B | Câu 40 | B |
Đề 3
Câu 1: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm những giai cấp cơ bản nào?
A. Lãnh chúa và nông dân tự do. B. Chủ nổ và nô lệ.
C. Địa chủ và nông dân. D. Lãnh chúa và nông nổ.
Câu 2: Thế nào là phong trào Vĕn hóa Phục hưng?
A. Khôi phục lại toàn bộ nền vĕn hóa cổ đại.
B. Phục hưng tinh thần của nền vĕn hóa Hi Lạp, Rôma và sáng tạo nền vĕn hóa mới của giai cấp tư sản.
C. Phục hưng lại nền vĕn hóa phong kiến thời trung đại.
D. Khôi phục lại những gì đã mất của vĕn hóa.
Câu 3: Bộ luật thành vĕn đầu tiên của nước ta được ban hành dưới triều đại nào?
A. Triều Lý. B. Triều Trần. C. Triều Lê sơ. D. Triều Nguyễn.
Câu 4: Kế sách “vườn không nhà trống” được nhân dân ta thực hiện có hiệu quả trong cuộc kháng chiến nào sau đây
A. Chống quân xâm lược Mông - Nguyên thời Trần.
B. Chống quân xâm lược Tổng thời Lí.
C. Chống quân xâm lược Minh.
D. Chống quân xâm lược Tổng thời Tiền Lê.
Câu 5: Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tập trung ở
A. vấn đề vǜ khí. B. vấn đề thuộc địa.
C. việc phát triển kinh tế. D. chính sách huấn luyện quân đội.
Câu 6: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới I chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì
A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau.
B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.
C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.
D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi.
Câu 7: Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là:
A. mầm mống TBCN xuất hiện trong nông nghiệp.
B. mầm mống TBCN phát triển nhanh chóng.
C. sự tồn tại của nhiều thương điểm buôn bán của các nước phương Tây.
D. kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện.
Câu 8: Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?
A. Chính sách “chia để trị”.
B. Chính sách “dùng người Pháp để trị người Việt”.
C. Chính sách đồng hóa dân tộc Việt Nam.
D. Chính sách “khủng bố trắng” với những người chống đối.
Câu 9: Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-191 phong
trào Cần Vương (1885-1896) ở Việt Nam là về
A. kết cục và tính chất. B. lực lượng tham gia.
C. mục tiêu đấu tranh. D. phương pháp đấu tranh.
Câu 10: Việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng gì đến cục dia, kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?
A. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Làm dấy lên phong trào phản đối Hiệp ước Giáp Tuất trên cả nước.
C. Cứu nguy cho số phận của quân Pháp, gây bất lợi cho kháng chiến.
D. Triều đình Huế tiếp tục lấn sâu vào con đường thương lượng, đầu hàng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-D | 2-B | 3-A | 4-A | 5-B | 6-D | 7-B | 8-A | 9-C | 10-B |
11-B | 12-A | 13-B | 14-C | 15-C | 16-A | 17-C | 18-C | 19-C | 20-D |
21-A | 22-D | 23-A | 24-C | 25-C | 26-A | 27-C | 28-B | 29-C | 30-D |
31-A | 32-A | 33-A | 34-C | 35-A | 36-A | 37-B | 38-A | 39-B | 40-C |
Đề 4
Câu 1: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã dẫn tới sự xuất hiện của những giai cấp nào dưới đây?
A. Nông dân, công nhân B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân
C. Địa chủ, tư sản, tiểu tư sản D. Tư sản, tiểu tư sản
Câu 2: Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của:
A. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô B. quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc
C. cuộc nội chiến Quốc Cộng lần 2 (1946-1949) D. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc
Câu 3: Đặc đểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là:
A. cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt
B. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam
C. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ
Câu 4: Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
C. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh giành thắng lợi
Câu 5: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh B. Trật tự Véc xai – Oa sin tơn thiết lập
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc D. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công
Câu 6: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì:
A. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
B. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế
C. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế
D. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
Câu 7: Trong lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị nào dưới đây?
A. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền B. Đánh đuổi phát xít Nhật
C. Đánh đuổi Pháp – Nhật D. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
Câu 8: Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ
B. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam
D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930
Câu 9: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 – 1930 là:
A. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam
B. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam
C. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đúng đắn cho Đảng Cộng sản Việt Nam
D. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 10: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh:
A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp
B. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới
C. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | D | 6 | C | 11 | D | 16 | D | 21 | D | 26 | D | 31 | A | 36 | D |
2 | C | 7 | D | 12 | B | 17 | C | 22 | A | 27 | A | 32 | B | 37 | D |
3 | C | 8 | C | 13 | A | 18 | A | 23 | A | 28 | B | 33 | B | 38 | C |
4 | B | 9 | B | 14 | A | 19 | B | 24 | C | 29 | B | 34 | C | 39 | A |
5 | D | 10 | B | 15 | C | 20 | A | 25 | A | 30 | D | 35 | B | 40 | C |
Đề 5
Câu 1: Ở cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, dấu hiệu chứng tỏ quan hệ quốc tế giữa các nước đế quốc ở châu Âu ngày càng căng thẳng là
A. sự hình thành các phe đối lập về quân sự.
B. sự hình thành các phe đối lập về kinh tế.
C. sự hình thành các phe đối lập về chính trị.
D. sự tập trung lực lượng ở biên giới của nhau.
Câu 2: Sự xuất hiện của các tập đoàn như: Apple, Samsung, Microsoft, Facebook, …nhắc đến biểu hiện nào sau đây của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 3: Yếu tố nào là cơ bản nhất quyết định sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?
A. yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
B. tác động của bối cảnh thời đại mới.
C. tác động của cách mạng tháng Mười Nga.
D. thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị của Người.
Câu 4: Từ năm 1979 đến năm 1998, nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao là do
A. bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
B. thực hiện đường lối cải cách mở cửa.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc đánh bại Quốc dân đảng.
D. thiết lập quan hệ với Mĩ.
Câu 5: Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ, chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào?
A. Cải cách giáo dục.
B. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
C. Bình dân học vụ.
D. Bổ túc văn hóa.
Câu 6: Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) là
A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.
B. Củng cố hậu phương kháng chiến.
C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
D. giam chân quân Pháp trong các đô thị.
Câu 7: Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc.
B. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
Câu 8: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi với mong muốn
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.
C. tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp.
D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 9: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.
C. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Câu 10: Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. xã hội.
D. văn hóa.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | C | C | B | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | D | D | D | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
B | A | C | A | B |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | B | D | A | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
B | C | C | A | B |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | A | A | B | C |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
C | B | D | A | D |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | C | D | D | D |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Sóc Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Trường Chinh
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tiên Lữ
Chúc các em học tốt!