Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trường Xuân

TRƯỜNG THPT TRƯỜNG XUÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Từ tháng 02/1917 đến đầu tháng 10/1917, phương pháp đấu tranh của Đảng Bôn-sê-vích là gì?

A. Đấu tranh nghị trường.

B. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.

C. Khởi nghĩa vũ trang.

D. Đấu tranh hòa bình.

Câu 2. Đến năm 2006, Liên Hợp Quốc đã có bao nhiêu nước thành viên?

A. 192. B. 182. C. 190. D. 185.

Câu 3. Đường lối cải cách của Goócbachop tập trung vào những nội dung nào?

A. Chính trị, giáo dục và tư tưởng.    B. Kinh tế, chính trị và tư tưởng.

C. Kinh tế và văn hóa. D. Chính trị và tư tưởng.

Câu 4. Sau sự kiện nào, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.

B. Nhân dân Campuchia nhận được sự giúp đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam.

C. Sau cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội mới.

D. Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ.

Câu 5. Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ II?

A. Tuy-ni-di.   B. An-giê-ri.    C. Ma-Rốc.     D. Ai Cập.

Câu 6. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước Đông Nam Á phát triển đất nước theo mô hình của chủ nghĩa tư bản.

B. Các nước Đông Nam Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

C. Các nước đều giành được độc lập.

D. Các nước đều gia nhập ASEAN.

Câu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa Apácthai.           B. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.       D. chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 8. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, về kinh tế, Nhật Bản đạt được thành tựu nào dưới đây?

A. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.

B. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới.

C. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

D. Là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 9. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?

A. Có những hoạt động chống Liên Xô.        B. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.

C. Tham gia khối quân sự NATO.     D. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức.

Câu 10. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.     B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.     D. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 11. Xu hướng hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào?

A. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX. B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.

Câu 12. Lý do chính khiến cả Liên Xô và Mĩ đi đến tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là gì?

A. Xuất hiện chủ nghĩa khủng bố cần phải hợp tác để giải quyết.

B. Vị thế của cả hai nước bị suy giảm trên trường quốc tế do cuộc chạy đua vũ trang.

C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ.

D. Cần hợp tác trong chương trình chinh phục vũ trụ.

Câu 13. Tình hình triều đình nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX như thế nào?

A. Triều đình nhà Nguyễn khủng hoảng suy yếu.

B. Triều đình nhà Nguyễn được nhân dân ủng hộ.

C. Triều đình nhà Nguyễn bị nhân dân chán ghét.

D. Triều đình biết củng cố khối đoàn kết giữa các quần thần.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không thể hiện khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

A. Ít hao tốn binh lực nhất.     B. Tinh thần chiến đấu bền bỉ nhất.

C. Quy mô rộng lớn nhất.       D. Thời gian diễn ra lâu nhất.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phản ánh tình cảnh của nhân dân Việt Nam trong Chiến tranh thế giới lần thứ nhất?

A. Phải đóng thuế, mua công trái.      B. Phải nhổ lúa trồng đay.

C. Tiếp tục bị mất đất, nghèo đói.      D. Phải cung cấp lương thực cho Pháp.

Câu 16. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

B. lực lượng chính là binh lính.

C. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

Câu 17. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập vào tháng, năm nào? Ở đâu?

A. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).         B. Tháng 5/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).

C. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).        D. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 18. Cho các sự kiện

1.  Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

2.  Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

3.  Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo thứ tự thời gian.

A. 1, 2, 3.        B. 2, 1, 3.        C. 3, 2, 1.        D. 1, 3, 2.

Câu 19. Điểm nào dưới đây không phải biểu hiện sự non yếu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng ?

A. Thành phần đảng viên của đảng phức tạp.

B. Đường lối đấu tranh theo tư tưởng học thuyết Tam Dân của Tôn Trung Sơn.

C. Cơ sở quần chúng ít, hoạt động chủ yếu ở Bắc Kì.

D. Tổ chức thiếu chặt chẽ, lỏng lẻo.

Câu 20. Năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do nào dưới đây?

A. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.

B. Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.

C. Chủ nghĩa Mác-Lênin chưa được truyền bá rộng rãi.

D. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.

Câu 21. Ngoài quần chúng nhân dân, Việt Minh còn tranh thủ vận động những lực lượng nào tham gia xây dựng lực lượng chính trị?

A. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp và ngoại kiều ở Đông Dương.

B. Tư sản mại bản và binh lính Pháp.

C. Binh lính Pháp và đại địa chủ.

D. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp và đại địa chủ.

Câu 22. Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế ở nước Pháp, từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái và khủng hoảng, bắt đầu từ ngành

A. giao thông vận tải. B. công nghiệp.           C. nông nghiệp.           D. thương nghiệp.

Câu 23. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là

A. phát xít Nhật và thực dân Pháp.     B. thực dân Pháp.

C. phát xít Nhật và phong kiến.          D. phát xít Nhật.

Câu 24. Mâu thuẫn dân chủ cơ bản trong xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là

A. nông dân, công nhân và chủ đồn điền.       B. dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp.

C. nông dân và địa chủ phong kiến.   D. công nhân và tư sản.

Câu 25. Trong cao trào cách mạng 1930 - 1931, từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1930, phong trào nổ ra mạnh nhất ở đâu?

A. Ở Trung Kì.            B. Ở hải ngoại.            C. Ở Nam Kì.  D. Ở Bắc Kì.

Câu 26. Quá trình chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám kéo dài trong bao nhiêu năm? Bắt đầu từ thời gian nào?

A. 15 năm. Từ năm 1930 khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

B. 13 năm. Từ sau cao trào cách mạng 1930 - 1931.

C. 10 năm. Từ Đại hội lần thứ nhất của Đảng năm 1935.

D. 5 năm. Từ khi mặt trận Việt Minh ra đời năm 1941.

Câu 27. Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9/1940 là gì?

A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp.

B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp.

C. Nhật đã ép Pháp kí nhiều điều ước chấp nhận Nhật có những đặc quyền ở Việt Nam.

D. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam.

Câu 28. Trong đợt thứ 3 của chiến dịch Điện Biên Phủ, ta đã bắt sống được tướng Pháp nào ?

A. Bô-la-ec.     B. Đờ-lát-đờ-tát-xinhi C. Đờ-cát-tơ-ri.           D. Na-va.

Câu 29. Trong những năm 1947-1948, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì để đối phó với âm mưu và hành động của thực dân Pháp?

A. Mở các cuộc tấn công đánh địch trên các mặt trận chính diện.

B. Phát động chiến tranh du kích rộng rãi ở các vùng tạm chiếm.

C. Tạm thời rút vào hoạt động bí mật.

D. Tiến hành đấu tranh chính trị.

Câu 30. Đâu không phải sự kiện quốc tế có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1949

- 1950 ?

A. Nuớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Tháng 6/1950, ủy ban Dân tộc giải phóng Campuchia được thành.

C. Cách mạng Cuba giành được thắng lợi.

D. Từ tháng 1/1950, các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Câu 31. Tại sao ta không được phép công khai chống Tưởng ngay khi chúng kéo quân vào miền Bắc?

A. Vì Tưởng có Mĩ hậu thuẫn ở phía sau.

B. Lúc này ta không có thực lực.

C. Vì lực lượng quân Tưởng quá mạnh.

D. Vì Tưởng là đại diện của Đồng minh, chống Tưởng là chống Đồng minh.

Câu 32. Lý do khiến Đảng đưa ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. quân Mĩ đã rút về nước.

B. ngụy quân, ngụy quyền đã suy yếu.

C. nhân dân Mĩ lên án cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của chính quyền Mĩ.

D. so sánh lực lượng ở miền Nam cuối năm 1974 đầu năm 1975 thay đổi nhanh, có lợi cho cách mạng. Câu 33. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc là

A. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc.

B. tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. chi viện cho tiền tuyến miền Nam.

D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 34. Từ 1953 - 1957, nước ta đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất?

A. 3 đợt.          B. 5 đợt.          C. 7 đợt.          D. 4 đợt.

Câu 35. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nâng lên thành "quốc sách"?

A. Tăng cường bắt lính.          B. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam.

C. Dồn dân lập "Ấp chiến lược".        D. Hoạt động phá hoại miền Bắc.

Câu 36. Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được Bộ chính trị đề ra là

A. đấu tranh chính trị. B. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

C. đấu tranh vũ trang. D. phá ấp chiến lược.

Câu 37. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân vào năm 1968, ta chủ trương mở một cuộc "tổng công kích, tổng khởi nghĩa " trên toàn miền Nam?

A. Phong trào cách mạng thế giới, phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ đang dâng cao.

B. Lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong năm bầu cử tổng thống 1968.

C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô.

D. Ta đang giành được những thắng lợi bước đầu trên bàn ngoại giao.

Câu 38. Nội dung nào dưới đây là điểm mới của chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh so với các loại hình chiến tranh trước đó?

A. Gắn Việt Nam hóa chiến tranh với "Đông Dương hóa" chiến tranh.

B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu.

C. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho quân Sài Gòn.

D. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.

Câu 39. Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn là

A. tiếp tục chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Nich xơn.

B. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.

C. thực hiện chiến lược phòng ngự "quét và giữ".

D. hỗ trợ cho "chiến tranh đặc biệt tăng cường" ở Lào.

Câu 40. Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước được đề ra từ Hội nghị nào của Đảng?

A. Hội nghị lần thứ 15.

B. Hội nghị lần thứ 21.

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn.

D. Hội nghị lần thứ 24.

ĐÁP ÁN

1. D

2. A

3. B

4. D

5. D

6. C

7. A

8. C

9. C

10. A

11. B

12. B

13. A

14. A

15. B

16. C

17. D

18. B

19. B

20. C

21. A

22. C

23. D

24. C

25. D

26. A

27. B

28. C

29. B

30. C

31. D

32. D

33. B

34. B

35. C

36. B

37. D

38. D

39. A

40. D

Đề 2

Câu 1. Nội dung nào dưới đây là tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?

A. Chiến tranh phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước đế quốc.

B. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

C. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

D. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

Câu 2: Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ là:

A. Đồng minh.            B. Đối tác.       C. Đối đầu.      D. Hợp tác.

Câu 3: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng:

A. Vô sản.       B. Cải cách.     C. Phong kiến. D. Dân chủ tư sản.

Câu 4: Thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX với mục đích chủ yếu là:

A. Mở rộng thị trưòng.           B. Truyền đạo Thiên chúa.

C. Khai hóa văn minh.            D. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 - 1945)?

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.

C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng chủ yếu là

A. Làm bá chủ thế giới.

B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

C. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 7: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ chống:

A. Đế quốc và tư sản. B. Phong kiến và tay sai.

C. Phong kiến và tư sản.         D. Đế quốc và phong kiến.

Câu 8: Trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược, Xiêm đã thực hiện biện pháp gì để bảo vệ nền độc lập?

A. Dựa vào thế lực của các nước láng giềng. B. Quân sự hóa nền kinh tế trong nước.

C. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh.   D. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

Câu 9. Sau Hiệp ước 1862, triều đình nhà Nguyễn đã hạ lệnh cho Trương Định phải:

A. Đầu hàng Pháp       B. Bãi binh.

C. Kiên quyết chống Pháp.     D. Đàm phán với Pháp.

Câu 10. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo:

A. Thanh niên          B. Búa liềm     C. An Nam trẻ          D. Đỏ

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

A

A

B

A

D

D

B

B

C

B

C

A

B

A

D

C

B

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

D

A

B

D

B

D

B

C

C

C

A

D

A

C

A

D

C

D

A

Đề 3

Câu 1: Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?

A. Nhà Hạ.      B. Nhà Hán.

C. Nhà Tần.     D. Nhà Chu

Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc nội chiến ở Mĩ là gì?

A. Mâu thuẫn giữa tư sản ở miền Bắc và chủ nô ở miền Nam

B. Mâu thuẫn giữa kinh tế công thương nghiệp và kinh tế đồn điền.

C. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nộ.

D. Kết quả bầu cử Tổng thống Mĩ NĂM 1860.

Câu 3: Thời Bắc thuộc, hệ tư tưởng phong kiến nào được truyền bá vào nước ta?

A. Nho giáo.    B. Phật giáo.    C. Đạo giáo.    D. Ấn Độ giáo.

Câu 4: Vương triều Lê sơ được thành lập sau thắng lợi của sự kiện lịch sử nào?

A. Khởi nghĩa Lam Sơn.

B. Kháng chiến chống Tống.

C. Kháng chiến chống Mông - Nguyên.

D. Kháng chiến chống Thanh.

Câu 5: Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là

A. để lại bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.

B. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

C. nước Nga có điều kiện giúp đỡ ta về vật chất và tinh thần.

D. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.

Câu 6: Để giải quyết hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Mỹ giải quyết khủng hoảng bằng con đường nào?

A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.

B. Thực hiện chính sách ôn hòa.

C. Giữ nguyên trạng thái tự bản chủ nghĩa.

D. Vừa phát xít hóa vừa giữ nguyên tư bản chủ nghĩa.

Câu 7: Tính chất của cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga NĂM 1917 là

A. là cuộc cách mạng tư sản kiểu cǜ.

B. là cuộc cách mạng XHCN.

C. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. là cuộc cách mạng tư sản điển hình.

Câu 8: Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia

A. thuộc địa.

B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.

C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.

D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.

Câu 9: Đâu không phải là nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862)?

A. triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.

B. bồi thường cho Pháp 20 triệu quan.

C. triều đình phải mở 3 cửa biển: Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng

D. triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là vùng đất thuộc Pháp.

Câu 10: Tổ chức hoặc phong trào nào sau đây không gắn liền với tên tuổi của Phan Bội Châu?

A. Hội Duy tân.          B. Phong trào Đông du.

C. Phong trào Duy tân.           D. Việt Nam Quang phục hội.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-C

2-A

3-A

4-A

5-B

6-A

7-B

8-D

9-D

10-C

11-C

12-C

13-D

14-D

15-D

16-B

17-B

18-B

19-B

20-C

21-C

22-C

23-D

24-A

25-D

26-B

27-D

28-D

29-C

30-D

31-D

32-B

33-B

34-A

35-C

36-D

37-B

38-A

39-B

40-A

Đề 4

Câu 1: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút trong việc lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng.

B. Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức.

D. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để thực hiện các giải pháp cụ thể.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây trong Tuyên ngôn độc lập khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn?

A. “Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm… dân tộc đó phải được tự do, dân tộc đó phải được độc lập.”

B. “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập”.

C. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.

D. “Tất cả các dân tộc sinh ra đều có quyền bình đẳng”.

Câu 3: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày:

A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

Câu 4: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ Quốc hiện nay?

A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

D. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

Câu 5: Thánh thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

B. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

D. Sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954?

A. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava.

Câu 7: Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiện kế hoạch Na – va trong 18 tháng  nhằm  mục tiêu lớn nhất là:

A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.

D. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp

Câu 8: Từ sau khi giành được độc lập, Ấn Độ luôn thi hành chính sách đối ngoại là:

A. ngả về phe xã hội chủ nghĩa.

B. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc

C. thân với các nước phương Tây, là đồng minh của Mĩ

D. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Á

Câu 9: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá

B. Hơn 90% dân số không biết chữ

C. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành

D. Chính quyền cách mạng non trẻ.

Câu 10: Chủ trương " vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm:

A. tăng cường công tác vận động quần chúng.

B. phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.

D. tăng thêm số lượng hội viên, mở rộng tổ chức.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

A

11

C

21

C

31

C

2

B

12

D

22

D

32

A

3

B

13

D

23

A

33

D

4

D

14

C

24

B

34

B

5

A

15

B

25

C

35

C

6

A

16

B

26

C

36

A

7

A

17

B

27

D

37

C

8

B

18

B

28

D

38

D

9

A

19

D

29

D

39

C

10

C

20

A

30

A

40

B

Đề 5

Câu 1: Năm 1912, Phan Bội Châu trở lại Trung Quốc để hoạt động, vì

A. có nhiều người Việt Nam yêu nước đang hoạt động.

B. chịu ảnh hưởng của tư tưởng cải cách của Trung Quốc.

C. lực lượng cách mạng ở Trung Quốc lớn mạnh.

D. gần với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động.

Câu 2: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã

A. củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.

B. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.

D. tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mĩ.

Câu 3: Ai là chỉ huy quân ta bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Tôn Thất Thuyết.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Hoàng Diệu.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930?

A. Do sự chia rẽ trong hàng ngũ lãnh đạo của Đảng.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng có nhiều hạn chế về đường lối và phương pháp đấu tranh.

C. Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo, đầy đủ.

D. Do tư tưởng chủ quan, nôn nóng giành thắng lợi của những người lãnh đạo.

Câu 5: Đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành

A. tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.

B. diễn đàn hợp tác của khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

C. tổ chức liên minh kinh tế - quân sự lớn nhất hành tinh.

D. diễn đàn quốc tế lớn nhất vừa hợp tác vừa đấu tranh.

Câu 6: UNESCO là tên viết tắt của tổ chức quốc tế nào của Liên hợp quốc?

A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc.

B. Tổ chức Y tế thế giới.

C. Tổ chức Lao động Quốc tế.

D. Tổ chức Kinh tế thế giới.

Câu 7: Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. vươn lên thành cường quốc kinh tế, tài chính để chi phối thế giới.

B. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản quốc tế.

D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trên mặt trận ngoại giao, vì đã

A. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

B. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

Câu 9: Sau khi giành được độc lập từ tay thực dân Âu – Mĩ, các nước Đông Nam Á đều tập trung

A. ổn định tình hình chính trị và mở rộng quan hệ ngoại giao.

B. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu.

C. bắt tay vào phát triển kinh tế - xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn.

D. từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

B. đánh đổ thực dân Pháp, tư sản phản cách mạng.

C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ thực dân Pháp.

D. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai phản bội dân tộc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

B

B

A

A

6

7

8

9

10

A

B

B

C

A

11

12

13

14

15

A

D

C

A

D

16

17

18

19

20

C

D

A

D

A

21

22

23

24

25

A

A

A

B

D

26

27

28

29

30

D

A

B

D

B

31

32

33

34

35

B

D

C

B

D

36

37

38

39

40

B

D

B

A

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trường Xuân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?