Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Hòn Đất

TRƯỜNG THPT HÒN ĐẤT

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 3

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Tại sao đến những năm 50 của thế kỉ XX, chiến tranh Đông Dương lại ngày càng chịu sự tác động của hai phe?

A. Nhân dân Đông Dương đã thiết lập được mối quan hệ và nhận được sự hỗ trợ của Liên Xô, Trung Quóc trong khi Mĩ ngày càng viện trợ nhiếu hơn cho Pháp.

B. Các nước Tầy Âu và Mĩ đồng loạt viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến.

C. Nhân dân Đông Dương nhận được sự hỗ trợ ngày càng lớn của các lực lượng yếu chuông hòa bình trên thế giới trong cuộc chiến chống lai Pháp và can thiềp Mĩ.

D. Mĩ ngày càng viện trợ nhiếu hơn cho Pháp trong cuộc chiến.

Câu 2. Nguyên nhân dẵn đến sử đối đẩu Xồ - Mĩ là:

A. Mĩ nắm độc quyến ve vũ khí nguyên tử

B. Hai nước đối lập nhau vể mục tiều chiến lược.

C. Liên Xô làm sụp đô hệ thống thuộc địa của Mĩ.

D. Hai nước đếu muốn độc quyến lãnh đạo thế giới tự do.

Câu 3. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa hơc - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sẳn xuất trực tiếp.

B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Sự bùng nố của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguốn từ sản xuất.

Câu 4. Ý nào không phải là nội dung của Đường lối chung trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc

A. Phát triên kinh tế làm trọng tâm.

B. Tiến hành cải cách và mở của.

C. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nển kinh tể thị trường xã hội chủ nghĩa.

D. Tăng cường an ninh quốc phòng

Câu 5. Các cuộc chiến tranh ví như " ngọn gió thần" thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là:

A. Chiến tranh Triều Ttiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975)

B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991)

C. Chiến tranh Trung Quốc (1946 – 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991)

D. Chiến tranh Trung Quốc(1946 – 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953)

Câu 6. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra hội nghị nào ở Liên Xô của các nước Đồng minh?

A. Hội nghị Pốtxđam.

B. Hội nghị Mátxcơva.

C. Hội nghị Ianta.

D. Hội nghị Manta.

Câu 7. Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô và Mĩ như thế nào?

A. Quan hệ láng giềng thân thiện.

B. Quan hệ đối đầu.

C. Quan hệ Đồng minh.

D. Quan hệ hợp tác hữu nghị.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Quan tâm phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị.

Câu 9. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, chống phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ dàng thỏa hiệp là đặc điểm của giai cấp nào?

A. Giai cấp tiểu tư sản.

B. Giai cấp địa chủ phong kiến.

C. Giai cấp tư sản.

D. Giai cấp tư sản mại bản

Câu 10. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức tiến bộ xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919 - 1926 là:

A. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.

B. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.

C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.

D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.

Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác?

A. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).

B. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).

C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925).

D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926)

Câu 12. Sự kiện nào dưới đây đánh đấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn

A.Đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (18/6/1919).

B. Đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).

C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6/1925).

Câu 13. Việt Nam Quốc dân đảng là đảng chính trị theo xu hướng nào?

A. Dân chủ vô sản.

B. Dân chủ tư sản.

C. Dân chủ tiểu tư sản.

D. Dân chủ vô sản và tư sản.

Câu 14. Điểm tương đồng lớn nhất giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) với Đổi mới ở Việt Nam (1986)?

A. Xuất phát điểm thấp, nền kinh tế lạc hậu.

B. Đông dân, lãnh thổ rộng lớn.

C. Sự trì trệ, khủng hoảng kinh tế trong một thời gian dài.

D. Muốn bỏ qua tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 15. Luận cương chính trị khác với cương lĩnh chính trị đầu tiên ở những điểm?

A. Các giai đoạn và nhiệm vụ của cách mạng.

B. Lực lượng và lãnh đạo cách mạng.

C. Nhiệm vụ và lãnh đạo cách mạng.

D. Nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.

Câu 16. Nghệ Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì:

A. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân.

B. Là nơi thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.

C. Là nơi có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm.

D. Là nơi có đội ngũ cán bộ đảng đông nhất cả nước

Câu 17. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám là:

A. Quân Tưởng, Anh dưới danh nghĩa Đồng minh vào Việt Nam giải giáp quân Nhật, nhưng lại chống phá Cách mạng Việt Nam.

B. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng đến nhân dân ta.

C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

D. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ra sức phá hoại chống phá cách mạng.

Câu 18. Lí do quan trọng nhất khiến tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava?

A. Điện Biên Phủ có chiến lược quan trọng.

B. Điện Biên Phủ cách xa hậu phương của ta.

C. Điện Biên Phủ được địch chiếm từ lâu.

D. Điện Biên Phủ được Pháp xây dựng kiên cố.

Câu 19. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng vì:

A. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. xác định kẻ thù trước mắt là phát xít Nhật.

C. đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương.

D. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

Câu 20. Việc ký Hiệp định Sơ bộ tạm hòa với Pháp chứng tỏ:

A. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Chính phủ ta.

B. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta.

C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao

D. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng

Câu 21. Nội dung nào thuộc về chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954?

A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.

B. Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.

D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953-1954.

Câu 22. Chiến thắng Biên giới năm 1950 của nhân dân Việt Nam chứng tỏ rằng:

A. Quân đội nhân dân Việt Nam đã đông hơn quân Pháp.

B. Ý đồ đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị phá sản.

C. Lực lượng kháng chiến đã mạnh hơn quân đội viễn chinh của Pháp.

D. Sự trưởng thành của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 23. Tinh thần "đi nhanh đến, đánh nhanh thắng" và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" thể hiện trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch tiến công 1968 .

B. Chiến dich Tây Nguyên 1975.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng 1975.

D. Chiến dich Hồ Chí Minh 1975.

Câu 24. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Pốtxđam(1945).

B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).

C. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (1951).

D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).

Câu 25. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?

A. Liên Xô sẵn sàng cho một cuộc chiến tranh hạt nhân quy mô lớn trên toàn thế giới.

B. Phá thế độc quyền của Mĩ về vũ khí nguyên tử.

C. Liên Xô là nước thứ ba trên thế giới có vũ khí nguyên tữ

D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc đầu tiên trên thế giới có vũ khí nguyên tử.

Câu 26. Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và Đông Dương, hai chính sách: Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh của Mỹ có quan hệ với nhau. Mối quan hệ đó được thể hiện trong yếu tố nào sau đây:

A. Quân đội Sài Gòn sang xâm chiếm Campuchia.

B. Quân đội Sài Gòn là xương sống của Đông Dương hóa chiến tranh.

C. Mỹ quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. Quân đội Sài Gòn chiến đấu ở Lào.

Câu 27. Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?

A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị.

B. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.

C. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.

D. Chiến dịch Hòa Bình.

Câu 28. Hai chính quyền nhà nước tồn tại ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam sau giải phóng mùa xuân 1975 là:

A. Chính phủ cách mang lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Việt Nam Cộng hòa

B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Việt Nam Cộng hòa.

C. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ cách mạng lâm thời Công hòa miền Nam Việt Nam.

D. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 29. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?

A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỷ lệ cao.

B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.

D. Hậu quả chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.

Câu 30. “Hỡi quốc dân đồng bào !..Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục.” Câu nói đó thể hiện điều gì trong cách mạng tháng Tám 1945?

A. Thời cơ khách quan thuận lợi.

B. Thời cơ chủ quan thuận lợi.

C. Cách mạng tháng Tám đã thành công.

D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.

Câu 31. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược:

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1968.

B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.

Câu 32. Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI (1986) là gì?

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

B. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước

Câu 33. Chiến dịch nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “kết thúc chiến tranh trong danh dự” của chúng

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

B. Chiến dịch Hòa Bình, Tây Bắc, Thượng Lào 1951 - 1953.

C. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 34. Việt Nam và ASEAN bắt đầu quá trình đối thoại và hòa dịu sau sự kiện nào?

A. Vấn đề Campuchia được giải quyết.

B. Kết thúc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam.

C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.

D. Hiệp ước Bali.

Câu 35. Trước nguy cơ toàn cầu hóa tác động mạnh đến văn hóa, Việt Nam cẩn rút ra những kinh nghiệm gì để tránh sự xói mòn văn hóa truyền thống của dân tộc?

A. Mở rộng cánh cửa để tiếp nhận nền văn hóa toàn cầu tràn vào.

B. Cự tuyệt hoàn toàn để bảo tồn văn hóa truyền thống dân tộc.

C. Để tự nhiên cho sự giao thoa văn hóa toàn cầu.

D. Hòa nhập nhưng không hòa tan, kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.

Câu 36. Với chiến thắng trong phong trào Đồng khởi 1960 của quân dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A. Chiến tranh một phía.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 37. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước năm 1975?

A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Nam Bắc tại Sài Gòn (11/1975).

B. Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976).

C. Quốc hội khóa XI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên.

D. Đại hội thống nhất mặt trận tổ quốc Việt Nam.

Câu 38. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 là:

A. Hai bên thực hiện lệnh ngừng bắn.

B. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

C. Không vi phạm độc lập chủ quyền lãnh thổ.

D. Thực hiện lệnh rút quân.

Câu 39. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là:

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp - phát xít Nhật.

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

Câu 40. Hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939?

A. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh công khai, đối mặt với kẻ thù.

D. Đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường là chủ yếu.

ĐÁP ÁN

Câu 1

A

Câu 21

B

Câu 2

B

Câu 22

D

Câu 3

B

Câu 23

D

Câu 4

D

Câu 24

D

Câu 5

A

Câu 25

B

Câu 6

C

Câu 26

B

Câu 7

B

Câu 27

B

Câu 8

D

Câu 28

D

Câu 9

C

Câu 29

D

Câu 10

D

Câu 30

A

Câu 11

C

Câu 31

B

Câu 12

B

Câu 32

D

Câu 13

B

Câu 33

D

Câu 14

C

Câu 34

A

Câu 15

D

Câu 35

D

Câu 16

D

Câu 36

A

Câu 17

A

Câu 37

B

Câu 18

A

Câu 38

C

Câu 19

D

Câu 39

B

Câu 20

A

Câu 40

A

Đề 2

Câu 1: Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự hội nghị ianta (tháng 2-1945)?

A. Nhât Bản.

B. Pháp.

C. Ðúc.

D. Mĩ

Câu 2: Trong nhùng näm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành tháng kế hoạch 5 năm

A. khôi phục kinh tế.

B. công nghiệp hóa.

C. hiện đại hóa.

D. điện khí hóa.

Câu 3: Trong nhùng näm 1946-1950, nhân dân An Ðê đấu tranh nhäm mục tiêu nào sau đây?

A. Khôi phục chế độ quân chủ.

B. Lật đổ chế độ quân chủ

C. Giành độc lập dân tộc.

D. Chống chủ nghĩa phát xít

Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân khu vực nào sau đây đấu tranh chống độc tài đế quốc Mĩ:

A. Mî Latinh.

B. Bắc Âu.

C. Ðông Âu.

D. Nam Âu.

Câu 5: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện trong chiến lược nào sau đây?

A. Chiến lược tăng tốc.

B. Chiến lược phòng ngự.

C. Chiến lược phòng thủ.

D. Chiến lược toàn cầu.

Câu 6: Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Âu.

B. Đông Nam Á.

C. Trung Đông.

D. Nam Mĩ.

Câu 7: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh?

A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).

B. Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951).

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967).

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).

Câu 8: Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế

A, phi Mĩ hóa.

B. thực dân hóa.

C. toàn cầu hóa.

D. vô sản hóa.

Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư sản có hoạt động nào sau đây?

A. Cải cách ruộng đất.

B. Xuất bản báo chí.

C. Tổng khởi nghĩa.

D. Tổng tiến công.

Câu 10: Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến năm 1930 ở Việt Nam?

A. Khởi nghĩa Yên Bái.

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

21

A

2

A

22

D

3

C

23

A

4

A

24

A

5

D

25

A

6

B

26

C

7

A

27

A

8

C

28

A

9

B

29

D

10

A

30

A

11

D

31

A

12

A

32

A

13

C

33

C

14

A

34

A

15

B

35

B

16

A

36

D

17

A

37

B

18

D

38

A

19

C

39

B

20

D

40

C

Đề 3

Câu 1: Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) của nước Pháp là gì?

A. ĐỀ cao quyền công dân và quyền con người.

B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.

C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.

D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.

Câu 2: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX là gì?

A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.

B. Thúc đẩy những chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông.

C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản.

D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị.

Câu 3: Nhà Nguyễn đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây như thế nào?

A. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.

B. Thi hành chính sách tương đối mở đối với các nước phương Tây.

C. Thực hiện mở cửa để quan hệ với phương Tây.

D. Chủ trương đóng cửa, không chấp nhận quan hệ với họ.

Câu 4: Thay đổi lớn nhất trong cải cách hành chính dưới thời Minh Mạng là

A. chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và Trực doanh.

B. chia cả nước thành 31 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.

C. chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.

D. chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và phủ Thừa Thiên.

Câu 5: Mâu thuẫn dân tộc cơ bản nhất trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa

A. nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.

B. quần chúng nhân dân với chính quyền Mãn Thanh.

C. giai cấp nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến.

D. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

Câu 6: Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì

A. thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

B. thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn.

C. tiến hành cải cách phát triển đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

D. chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp.

Câu 7: Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh.

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

D. Sự phục hồi của CNTB sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 8: Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp chiếm Gia Định?

A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng.

B. Chiếm Gia Định có thể cắt đứt đường tiếp tế của nhà Nguyễn.

C. Gia Định không có quân triều đình đóng.

D. Có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút sang Campuchia.

Câu 9: Cuộc khởi nghĩa vǜ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa Hương Khê.      B. khởi nghĩa Yên Thế.

C. khởi nghĩa Ba Đình. D. khởi nghĩa Bãi Sậy.

Câu 10: Sau khi hoàn thành cơ bản xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã làm điều gì?

A. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.

C. Bắt đầu xúc tiến vào việc thiết lập bộ máy cai trị trên toàn Việt Nam.

D. Bắt đầu xúc tiến thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ ở phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-D

4-C

5-A

6-C

7-B

8-C

9-B

10-D

11-A

12-C

13-C

14-A

15-D

16-D

17-B

18-C

19-C

20-A

21-D

22-A

23-B

24-A

25-B

26-B

27-B

28-B

29-A

30-B

31-C

32-C

33-B

34-C

35-A

36-C

37-B

38-C

39-B

40-D

Đề 4

Câu 1. Một trong những nguyên nhân khiến Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là

   A. nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.

   B. nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

   C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

   D. cuộc chạy đua vũ trang quá tốn kém làm cho 2 nước suy giảm về nhiều mặt.

Câu 2. “Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được qui định trong Hiệp ước nào?

   A. Nhâm Tuất.            B. Patơnốt.      C. Giáp Tuất.   D. Hácmăng.

Câu 3. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?

   A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) nă 1972.

   B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989)

   C. Định ước Henxinki năm 1975.

   D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)

Câu 4. Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành

   A. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ

   B. nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai.

   C. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên mặt trăng.

   D. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới.

Câu 5. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918) là

   A. vì mâu thuẫn về thị trường tiêu thụ hàng hóa.

   B. vì sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản.

   C. vì tranh giành vị trí bá chủ thế giới giữa các nước đế quốc.

   D. vì  mâu thuẩn về vấn đề thuộc địa giữa các đế quốc.

Câu 6. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới từ

   A. thập kỉ 70 của thế kỉ XX.    B. nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

   C. thập kỉ 90 của thế kỉ XX.    D. nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào?

   A. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi.

   B. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu chiến tranh lạnh.

   C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại

   D. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

   A. Sau khi giành độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.

   B. Góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta.

   C. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa.

   D. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.

Câu 9. Hiệp ước Bali (2 – 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì đã

   A. đưa ra đề nghị xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, trung lập.

   B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

   C. đặt ra vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia và bảo vệ hòa bình trong khu vực.

   D. đánh dấu ASEAN trở thành tổ chức toàn Đông Nam Á.

Câu 10. Đâu  là nguyên nhân chung cơ bản dẫn đến 3 trung tâm kinh tế tài chính Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản khủng hoảng suy thoái kéo dài  trong giai đoạn 1973 -1991?

   A. Tác động của khủng hoảng năng lượng năm 1973.

   B. Kinh tế Mĩ suy thoái kéo theo kinh tế Nhật Bản và Tây Âu

   C. Sự cạnh tranh quyết liệt của các nước công nghiệp mới.

   D. Sự chi phối ảnh hưởng của trật thế giới 2 cực và chiến tranh lạnh.           

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

C

21

A

31

A

2

C

12

B

22

B

32

C

3

B

13

D

23

B

33

C

4

A

14

A

24

C

34

C

5

D

15

C

25

D

35

C

6

D

16

D

26

D

36

C

7

B

17

C

27

D

37

D

8

C

18

A

28

A

38

B

9

B

19

D

29

A

39

D

10

A

20

C

30

A

40

D

Đề 5

Câu 1: Thủ đoạn mới của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là

A. viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

B. lập “Ấp chiến lược” để bình định miền Nam.

C. thỏa hiệp với Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

D. áp dụng chiến thuật “Trực thăng vận” và “Thiết xa vận”.

Câu 2: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của ta là

A. Chiến dịch biên giới thu – đông năm 1950.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.

D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 3: Chiến thắng nào của quân và dân ta đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến thắng Vạn Tường.

B. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

C. Chiến thắng Ấp Bắc.

D. Chiến thắng Núi Thành.

Câu 4: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936-1939 là

A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

B. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.

C. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.

D. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

Câu 5: Đâu là nội dung nào trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi?

A. Nhanh chóng tiêu diệt căn cứ Việt Bắc.

B. Khóa chặt biên giới Việt – Trung.

C. Thiết lập hành lang Đông Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La).

D. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 6: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

B. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.

C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.

D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 7: Ai là tác giả của câu nói “bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”?

A. Nguyễn Tri Phương.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Trương Định.

D. Hoàng Diệu.

Câu 8: Năm 1991, Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Tây Âu sụp đổ đã tác động đến quan hệ quốc tế như thế nào?

A. Chiến tranh lạnh chính thức chấm dứt.

B. Hình thành trật tự thế giới hai cực Ianta.

C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

D. Khởi đầu Chiến tranh lạnh.

Câu 9: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì

A. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.

B. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.

C. khẳng định quyền làm chủ của nông dân.

D. đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

Câu 10: Mục đích ra đời của tổ chức Vácsava?

A. Tăng cường lực lượng quân sự cho phe xã hội chủ nghĩa.

B. Chạy đua vũ trang với NATO.

C. Các nước Xã hội chủ nghĩa phòng thủ trước sự đe doạ của Mĩ và NATO.

D. Đối đầu với NATO.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

A

A

D

D

6

7

8

9

10

C

B

C

A

C

11

12

13

14

15

B

D

D

B

C

16

17

18

19

20

A

D

B

C

C

21

22

23

24

25

A

D

B

A

B

26

27

28

29

30

D

D

D

B

A

31

32

33

34

35

D

A

B

A

A

36

37

38

39

40

B

C

C

C

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Hòn Đất. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?