Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Trung Trực

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (chủ yếu là Việt Nam) vào thời điểm nào?

  A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.    B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

  C. Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra ác liệt.       D. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2: Vì sao cuộc  bãi công của thợ  máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?

A. đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản

B. có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc

C. đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân

D. kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20 % lương

Câu 3: Lực lượng xã hội đông đảo nhất ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) là

  A. giai cấp nông dân.            B. giai cấp tư sản.       C. giai cấp tiểu tư sản.            D. giai cấp công nhân.

Câu 4: Cho các dữ kiện lịch sử sau:

1)  Nguyễn Ái Quốc thành lâp Hộ      i Việ    t Nam Cạ         ́ch mang thanh niêṇ     .

2)  Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

3)  Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.

Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là

A. 1, 2, 3.        B. 2, 3, 1.        C. 1, 3, 2.        D. 3, 2, 1.

Câu 5 :  Ý không phải là hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại ? A. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

B. Thúc đẩy sự liên kết kinh tế khu vực ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh.

C. Thúc đẩy quá trình tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

D. Mở ra những con đường, vùng đất và dân tộc mới, thị trường thế giới được mở rộng…

Câu 6: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là

A. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới I gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 7: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản?

A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.

B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

Câu 8: Từ năm 1960 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?

  A. Phát triển xen lẫn suy thoái         B. Cơ bản được phục hồi

  C. Phát triển thần kì D. Có bước phát triển nhanh

Câu 9: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp rất hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

A. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.

B. Do phải đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

C. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.

D. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

Câu 10: Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam?

A. thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít  Đức và Nhật Bản.

B. thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

D. các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây.

Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là:

A. Đều thực hiện chế độ cai trị trực tiếp, chia để trị, mua chuộc tầng lớp phong kiến

B. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ cuộc khai thác

C. Khơi sâu sự cách biệt về tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội

D. Thực hiện chế độ cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai

Câu 12: Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được kí kết (11-1972) có ý nghĩa như thế nào?

A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.

B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.

C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.

D. Chấm dứt sự đối đầu giữa hai phe ở châu Âu

Câu 13: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX thất bại chủ yếu do

A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản

B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến

C. triều đình nhà Nguyễn không phối hợp với nhân dân

D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến

Câu 14: Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là

A. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

B. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.

C. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.

D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều

Câu 15: Trong thời kì cận đại, cuộc cách mạng tư sản nào được coi là triệt để và điển hình nhất? A. Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII.

B. Cách mạng tư sản Pháp 1789.

C. Cách mạng Nga 1905-1907

D. Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ cuối thế kỉ XVIII.

Câu 16: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

A. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau

B. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc

C. nguyên tắc hoạt động của (ASEAN) không phù hợp với một số nước

D. tác động của chiến tranh lạnh và cục diện hai cực hai phe

Câu 17: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa

B. Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh với Liên Xô

C. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế quân sự khu vực

D. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ian ta

Câu 18: Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000?

  A. Là một cường quốc về công nghệ, kinh tế.         B. Là một cường quôc về quân sự và chính trị.

  C. Là một cường quốc về kinh tế và quân sự.          D. Là cường quốc tế về kinh tế, chính trị.

Câu 19: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc với cách mạng Việt Nam trong những năm 19191925 là:

A. Tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam - con đường đi theo cách mạng vô sản

B. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin về Việt Nam

C. Thành lập “Hội Liên hiệp thuộc địa” ở Pari, sáng lập báo “Người cùng khổ”.

D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 20: Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, “mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất”. (Nguồn: Sách giáo khoa, Lịch sử 12, NXB. Giáo dục, trang 66) .Đoạn trích trên đã chứng tỏ:

A. khoa học-kĩ thuật có mối quan hệ rất chặt chẽ.

B. khoa học có vai trò quan trọng đối với đời sống.

C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. khoa học là nguồn gốc của kĩ thuật.

Câu 21: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh để xây dựng sức mạnh thực sự các quôc gia trên thế giới đều tập trung vào

  A. phát triển kinh tế B. hội nhập quốc tế

  C. phát triển quốc phòng      D. ổn định chính trị

Câu 22: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, một trong những hệ quả quan trọng nhất cuộc cách mạng khoa học công nghệ là:

A. Tạo ra nhiều loại vũ khí huỷ diệt lớn

B. Trên thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hoá

C. Tăng năng suất lao động, mức sống và chất lượng cuộc sống

D. Gây ô nhiễm môi trường

Câu 23: Điểm giống nhau giữa chiến tranh thế giới thứ nhất và chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Chỉ có nước tư bản chủ nghĩa tham chiến

B. Qui mô của hai cuộc chiến tranh giống nhau

C. Đều bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước tư bản.

D. Hậu quả chiến tranh nặng nề như nhau

Câu 24: Những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945?

  A. Malaixia, Việt Nam, Campuchia.            B. Inđônêxia, Mianma, Campuchia.

  C. Inđônêxia, Philippin, Lào.           D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

Câu 25: Hội nghị nào đã tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc và thông qua Hiến chương Liên hợp quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Hội nghị ngoại trưởng Matxcơva (1945)            B. Hội nghị Xanphranxixcô (1945)

  C. Hòa hội Pari (tháng 2 năm 1947)            D. Hội nghị Ianta (tháng 2 năm 1945)

Câu 26: Hãy nối tên gọi của các nước Đông Nam Á thời phong kiến với tên gọi các nước Đông Nam Á ngày nay cho đúng:

Tên các quốc gia Đông Nam Á thời phong kiến        Tên các quốc gia Đông Nam Á ngày nay

1.  Lang Xang

2.  Đại Việt, Chăm-pa

3.  Ăng-co

4.  Mô-giô-pa-hít        

a.  Việt Nam

b.  Lào

c.  Campuchia

d.  In-đô-nê-xia 

A. 1b-2a-3c-4d         

B. 1c-2b-3a-4d          

C. 1d-2c-3b-4a       

D. 1a-2b-3c-4d

Câu 27: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

  A. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt          B. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định

  C. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định       D. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định

Câu 28: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời không dựa vào lý do nào A. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.

B. Nhu cầu hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.

C. Xu thế khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ và hiệu quả.

D. Các nước Đông Nam Á muốn  đấu tranh với chủ nghĩa thực dân.

Câu 29: Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến đầu thế kỉ XX, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là

A. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh, Xiêm, Thanh và Pháp

B. Chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Xiêm, Pháp

C. Hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và chống Minh, Thanh, Xiêm

D. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Thanh

Câu 30: Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam của Phan Bội Châu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ

  A. Duy Tân Minh Trị (Nhật Bản)    B. Cách mạng Nga 1905-1907

  C. Cải cách của vua Rama V (Xiêm)           D. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc)

Câu 31: Các quốc gia nào sau đây được gọi là các “Con rồng Châu Á”?

A. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên và Hàn Quốc.

B. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và Xingapo.

C. Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông và Xingapo.

D. Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và TriềuTiên

Câu 32: Diễn đàn kinh tế thế giới về ASEAN năm 2018 được tổ chức ở đâu?

  A. Việt Nam B. Trung Quốc            C. In-đô-nê-xia           D. Thái Lan

Câu 33: Cuôc chiến tranh lạ   nh kết thụ        ́c đánh dấu bằng sư kiệ            ṇ ?

A. Cuôc gặp không chính thức giữa Bụ         -sơ và Gooc-ba-chốp tai đạ     ̉o Manta (12/1989)

B. Đinh ượ      ́c Henxinki năm 1975.

C. Hiêp đị        nh hạ̣   n chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1)

D. Hiêp ượ      ́c về han chế hệ           thống phọ       ̀ng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.

Câu 34: Yêu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của nước Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực trong giai đoạn sau chiến tranh lạnh

A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa

B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản

C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới

D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền

Câu 35: Sự  kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô:

A. Sự ra đời của khối NATO (4-9-1949)

B. Sự ra đời của học thuyết “Tơruman” (3-1947)

C. Sự phân chia đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại hội nghị Ianta (2-1945)

D. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)

Câu 36: Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ? A. Thành lập nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức. B. Tham gia khối quân sự NATO.

  C. Nhận viện trợ của Mĩ.      D. Trở lại xâm lược thuộc địa.

Câu 37: Đánh giá nào là đúng đắn nhất khi nhận định về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Là lực lượng cách mạng đông đảo, nắm vai trò lãnh đạo của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.

B. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một động lực và có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.

C. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lôi cuốn nông dân, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng.

D. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỉ luật cao, có khả năng lãnh đạo cách mạng.

Câu 38: Biến đổi tích cực, quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Bắc Á và Liên minh châu Âu (EU). C. Từ các nước thuộc địa hoặc lệ thuộc trở thành các nước độc lập

D. Sự ra đời tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 39: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học nào từ sau sự kiện gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc - xai (1919)?

A. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản.

B. Phân biệt rõ bạn - thù của dân tộc.

C. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng.

D. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 40: Nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc có ý nghĩa nhất để Liên Xô vận dụng nhằm hạn chế sự chi phối của các nước tư bản chủ nghĩa?

A. chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 cường quốc (Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc).

B. bình đẳng, chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

D. giải quyết các tranh chấp xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.

ĐÁP ÁN

1

B

11

A

21

A

31

C

2

A

12

B

22

B

32

A

3

A

13

B

23

C

33

A

4

D

14

D

24

D

34

C

5

B

15

B

25

B

35

B

6

A

16

D

26

A

36

B

7

C

17

D

27

B

37

C

8

C

18

D

28

D

38

C

9

D

19

A

29

A

39

C

10

D

20

C

30

D

40

A

Đề 2

Câu 1: Đến thời nhà Tống, người Trung Quốc đã có những phát minh quan trọng, đó là gì?

A. Kỹ thuật luyện đồ kim loại.

B. Đóng tàu, chế tạo súng.

C. Thuốc nhuộm, thuốc in.     

D. La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết.

Câu 2: Mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong thời kì nào ở Trung Quốc?

A. Nhà Đường.

B. Nhà Tống.  

C. Nhà Minh.  

D. Nhà Thanh.

Câu 3: Nước Đại Việt dưới thời nào đã phải đương đầu với cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên?

A. Thời Đinh - Tiền Lê.          

B. Thời nhà Lý.

C. Thời nhà Trần.        

D. Thời nhà Hồ.

Câu 4: Hệ tư tưởng phong kiến và các tôn giáo lớn nào được truyền vào nước ta thời Bắc thuộc?

A. Đạo giáo, Phật giáo, Hồi giáo.

B. Nho giáo, Phật giáo, Thiên Chúa giáo.

C. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.

D. Phật giáo, Nho giáo, Ấn Độ giáo.

Câu 5: Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì?

A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược.

B. Bỏ mặc nhân dân.

C. Thỏa hiệp với các nước đế quốc.

D. Trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 6: Từ cuối thế kỉ XIX, Đức đã vạch ra kế hoạch tiến hành chiến tranh nhằm

A. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường.

B. làm bá chủ thế giới và đứng đầu châu Âu.

C. bành trướng thế lực ở châu Phi.

D. tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ thế giới.

Câu 7: Một trong những điểm tích cực của cách mạng tư sản thời cận đại là

A. xóa bỏ chế độ phong kiến, xác lập chế độ tư bản chủ nghĩa.

B. tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, chính trị.

C. đưa loài người bước vào nền vĕn minh mới - vĕn minh hậu công nghiệp.

D. đưa giai cấp tư sản lên vǜ đài chính trị.

Câu 8: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm nhanh chóng vào NĂM 1867 là

A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang.

B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.

C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.

D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 9: Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là

A. làm bàn đạp tấn công Kinh thành Huế.

B. hoàn thành chiếm Trung Kì.

C. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.

D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-D

2-C

3-C

4-C

5-C

6-A

7-B

8-D

9-C

10-C

11-C

12-C

13-A

14-B

15-A

16-B

17-C

18-A

19-B

20-D

21-D

22-B

23-B

24-A

25-C

26-C

27-B

28-A

29-C

30-A

31-D

32-D

33-B

34-A

35-B

36-D

37-C

38-B

39-B

40-C

Đề 3

Câu 1. Dập dìu trống đánh cờ xiêu/ Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây là khẩu hiệu thay đổi về mục tiêu đấu tranh chống thực dân Pháp (1858-1884) của nhân dân ta sau sự kiện nào?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Patơnôt.

C. Hiệp ước Giáp Tuất.

D. Hiệp ước Hác Măng.

Câu 2. Điểm khác nhau về quy mô “bình định” miền Nam Việt Nam trong kế hoạch Xta lây - Tay lo so với kế hoạch Giôn Xơn - Mácna Mara là

A. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

B. Cả miền Nam và miền Bắc.

C. Xung quanh Sài Gòn.

D. Trên toàn miền Nam.

Câu 3. Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất?

A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

C. Xây dựng miền Bắc trở thành hậu phương kháng chiến lớn.

D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại.

Câu 4. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược kinh tế hướng nội nhằm

A. nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, trở thành những nước công nghiệp mới.

B. thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật của nước ngoài

C. nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ

D. xây dựng nền kinh tế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?

A. Có tiềm lực kinh tế quốc phòng vững mạnh

B. Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

C. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt

D. Có sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân tiến bộ trên thế giới

Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Ba Đình

B. Khởi nghĩa Yên Thế

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy

D. Khởi nghĩa Hương Khê

Câu 7. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động Toàn quốc kháng chiến chống Pháp?

A. Quân Pháp sát hại nhân dân ở phố Hàng Bún – Hà Nội

B. Pháp đánh chiếm các tỉnh Hải Phòng, Lạng Sơn và Nam Định

C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp

D. Hội nghị trù bị ở Đà Lạt giữa ta và Pháp thất bại

Câu 8. Điểm khác biệt căn bản của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) là

A. Kết cục đấu tranh

B. Mục đích đấu tranh

C. Phương pháp đấu tranh

D. Lực lượng chủ yếu

Câu 9. Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên cơ sở nào

A. Có chung đường biên giới

B. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị

C. Tương đồng nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật

D. Chung nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật

Câu 10. Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản

A. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.

B. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên

C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.

D. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

D

Câu 2

D

Câu 22

A

Câu 3

B

Câu 23

C

Câu 4

C

Câu 24

D

Câu 5

A

Câu 25

A

Câu 6

B

Câu 26

A

Câu 7

C

Câu 27

C

Câu 8

B

Câu 28

B

Câu 9

C

Câu 29

C

Câu 10

D

Câu 30

A

Câu 11

D

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

B

Câu 13

A

Câu 33

B

Câu 14

C

Câu 34

C

Câu 15

C

Câu 35

B

Câu 16

B

Câu 36

C

Câu 17

B

Câu 37

D

Câu 18

A

Câu 38

B

Câu 19

C

Câu 39

D

Câu 20

A

Câu 40

A

Đề 4

Câu 1: Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì?

  A. “Thế giới phải luôn công bằng”

  B. “Cam kết và mở rộng”

  C. “Thúc đẩy dân chủ”

  D. Mĩ là siêu cường duy nhất đóng vai trò lãnh đạo thế giới

Câu 2: Hội nghị Ianta đã đưa ra thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở đâu?

  A. Châu Á và châu Âu         B. Châu Mĩ      C. Châu Phi     D. Châu Ảu

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần 2?

  A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động...

  B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

  C. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn.

  D. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô.

Câu 4: Để tập hợp lực lượng chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, Mĩ đã làm gì?

  A. Thực hiện kế hoạch Macsan, thành lập NATO

  B. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế

  C. Thành lập liên minh châu Âu

  D. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava

Câu 5: Sau khi giành được độc lập, bước vào xây dựng đất nước, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?

  A. Trở thành nước đi đầu trong việc nghiên cứu vũ trụ

  B. Phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình.

  C. Phóng tàu vũ trụ vòng quanh trái đất

  D. Đưa người lên thám hiểm sao hỏa.

Câu 6: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. “Lục địa mới trỗi dậy”    B. “Lục địa đỏ”

  C. “Mĩ La tinh cháy"            D. “Lục địa bùng cháy”

Câu 7: Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, Mĩ đã làm gì?

  A. Tổng thống Mĩ sang thăm và thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc

  B. Gây chiến tranh xâm luợc và bạo loạn lật đổ chính quyền nhiều nơi trên thế giới

  C. Thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc

  D. Tổng thống Mĩ sang thăm Liên Xô

Câu 8: Ngay sau khi giành đuợc độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì?

  A. Công nghiệp hóa XHCN

  B. Ngả về Phương Tây

  C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu

  D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo

Câu 9: Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

  A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

  B. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập quan liêu trung bao cấp, thiếu dân chủ công bằng xã hội.

  C. Tất cả các đáp án đều đúng.

  D. Khi cải tổ đã phạm phải sai lầm, làm khủng hoảng thêm trầm trọng

Câu 10: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai?

  A. Lưu Thiếu Kỳ      B. Đặng Tiểu Bình

  C. Mao Trạch Đông  D. Tôn Trung Sơn

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.C

2.A

3.A

4.A

5.B

6.D

7.C

8.C

9.C

10.B

11.A

12.C

13.D

14.A

15.B

16.B

17.C

18.B

19.C

20.D

21.C

22.A

23.D

24.C

25.A

26.D

27.D

28.C

29.D

30.D

31.B

32.A

33.C

34.B

35.B

36.D

37.A

38.B

39.D

40.A

Đề 5

Câu 1: Đảng Quốc đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?

A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.

B. Tạo điều kiện để phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn đỉnh cao.

C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ.

D. Đánh dấu sự thức tỉnh của giai cấp tư sản Ấn Độ, hòa chung vào trào lưu dân tộc dân chủ của nhiều nước châu Á.

 Câu 2: Tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930) gồm đại diện của các tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng.

C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

Câu 3: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành

A. siêu cường tài chính số một thế giới.

B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

D. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.

Câu 4: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

A. phi nghĩa thuộc về các bên tham chiến.

B. chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

C. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

D. chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

Câu 5: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. mâu thuẫn dân tộc gay gắt.

B. sự phân hóa trong nội bộ triều đình phong kiến.

C. thực dân Pháp quyết tâm trừ khử phe chủ chiến.

D. triều đình phong kiến xuống chiếu Cần vương.

Câu 6: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta là

A. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.

B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

Câu 7: Thể chế chính trị của nước Nga trước Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

A. xã hội chủ nghĩa.

B. cộng hòa.

C. quân chủ chuyên chế.

D. quân chủ lập hiến.

Câu 8: Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều

A. dựa trên các ngành khoa học cơ bản.

B. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.

D. bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 9. Sự kiện nào dưới đây làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Trận Mát-xcơ-va (12 -1941).

B. Trận Cuốc-xcơ (8 - 1943).

C. Trận Xta-lin-grát (11 - 1942).

D. Trận En A-la-men (10 - 1942).

Câu 10: Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (12 - 1989), hai siêu cường Xô - Mĩ đã  tuyên bố

A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang.

B. thủ tiêu tên lửa tầm trung.

C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.

D. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

B

D

A

6

7

8

9

10

D

C

B

A

C

11

12

13

14

15

C

C

D

C

B

16

17

18

19

20

D

D

B

D

A

21

22

23

24

25

A

A

D

D

B

26

27

28

29

30

C

B

D

A

B

31

32

33

34

35

D

A

D

B

A

36

37

38

39

40

D

A

B

C

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Trung Trực. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?