TRƯỜNG THPT NGUYỄN HÙNG SƠN | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Phát minh quan trọng nhất giúp cải thiện đời sống của Người tối cổ là gì?
A. Biết chế tác công cụ lao động. B. Biết sĕn bắn hái lượm.
C. Biết trồng trọt chĕn nuôi. D. Biết cách tạo ra lửa.
Câu 2: Quốc gia cổ Vĕn Lang - Âu Lạc được hình thành trên cơ sở của nền vĕn hóa cổ nào dưới đây?
A. Sa HuǶnh. B. Đồng Nai. C. Ốc Eo. D. Đông Sơn.
Câu 3: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?
A. Thể chế dân chủ.
B. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
C. Thể chế quân chủ chuyên chế.
D. Thể chế cộng hòa.
Câu 4: Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đánh dấu sự chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc đưa nước ta bước vào thời kì độc lập lâu dài?
A. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ NĂM 905.
B. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ NĂM 907.
C. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền NĂM 938.
D. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô NĂM 939.
Câu 5: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc khi
A. phát xít Italia bị sụp đổ.
B. Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật.
D. phát xít Đức bị tiêu diệt.
Câu 6: Chính sách Mĩ đã dùng để khống chế các nước khu vực Mĩ Latinh là
A. “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”.
B. “Cây gậy” và “Củ cà rốt”.
C. chính sách “Cái gậy lớn”.
D. chính sách “Ngoại giao đồng đôla”.
Câu 7: Cả hai cuộc chiến tranh thế giới đều giải quyết mâu thuẫn về vấn đề gì?
A. Khoa học kỹ thuật. B. Thị trường, thuộc địa.
C. Nhân công. D. Vốn.
Câu 8: Ý nào không đúng khi nhận xét về phong trào Cần vương?
A. Phong trào nổ ra vào cuối thế kỉ XIX và kéo dài đến đầu thế kỉ XX.
B. Phong trào diễn ra với quy mô lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Ki.
C. Phong trào thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
D. Là phong trào yêu nước chống Pháp hưởng ứng chiếu Cần vương.
Câu 9: Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh theo xu hướng nào?
A. Cải cách. B. Ôn hòa.
C. Bạo lực cách mạng. D. Bao động
Câu 10: Đặc điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là
A. chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị.
B. có một nền chính trị độc lập.
C. đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, vĕn hóa.
D. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
Câu 11: Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất NĂM 1862 với Pháp là
A. nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.
B. bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp.
C. triều đình phải mở 3 cửa biên: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán.
D. mất thành Vƿnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tinh
miền Đông Nam Kì.
Câu 12: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của
A. dân binh Hà Nội.
B. quan quân binh sƿ triều đình.
C. quân Cờ đen của Lưu Vƿnh Phúc.
D. quân Cờ đen của Lưu Vƿnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm.
Câu 13: Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định lực lượng chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là quân đội
A. Mĩ, Liên Xô. B. Mĩ.
C. Anh, Pháp, Mĩ. D. Liên Xô.
Câu 14: Hội nghị Ianta chấp nhận các điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia chống Nhật ở châu Á, ngoại trừ
A. khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất sau cuộc Chiến tranh Nga - Nhật (1904-1905).
B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
C. trả lại Liên Xô miền Nam đảo Zakhalin.
D. giữ nguyên hiện trạng của Mông Cổ và Trung Quốc.
Câu 15: Vai trò quốc tế to lớn nhất của Liên Xô từ NĂM 1945 đến NĂM 1950 là
A. đại diện cho lực lượng tiến bộ trên thế giới chống lại Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động
B. giúp cho các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến lên
C. giúp đỡ các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. cùng với quân Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít.
Câu 16: Liên Xô khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện là:
A. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật đầu hàng.
B. Chiếm được nhiều thuộc địa.
C. Bị tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Bán được nhiều vǜ khí trong chiến tranh.
Câu 17: Đến NĂM 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với những vùng lãnh tho nó
A. Hồng Kông, Ma Cao. C. Đài Loan, Ma Cao.
B. Hồng Kông, Đài Loan. D. Hồng Kông, Bành Hồ.
Câu 18: Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy xu hướng “hướng về châu Á” ở Nhật Bản từ nửa sau những NĂM 70 của thế kỉ XX?
A. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á.
B. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống.
C. Để tranh thủ khoảng trống quyền lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực.
D. Để thoát dần sự lệ thuộc của Mĩ.
Câu 19: Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 20: Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?
A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
B. Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA).
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 21: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ các lƿnh vực khoa học - công nghệ.
D. mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 22: Mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. mâu thuẫn giữa địa chủ và nông dân.
B. mâu thuẫn giữa tự sản và công nhân.
C. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc Pháp.
D. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 23: Tính chất của xã hội Việt Nam khi thực dân Pháp đặt ách cai trị ở nước ta là
A. nước thuộc địa.
B. nước phong kiến nửa thuộc địa.
C. nước thuộc địa nửa phong kiến.
D. nước nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 24: NĂM 1919, diễn ra cuộc đấu tranh tẩy chay hàng ngoại, dùng hàng nội là hoạt động của giai tầng nào?
A. Tư sản mại bản. B. Tư sản dân tộc. C. Tiểu tư sản. D. Công nhân.
Câu 25: Hoạt động của tư sản Việt Nam đầu thế kỷ XX mang đặc điểm
A. đấu tranh giải phóng dân tộc. B. đấu tranh giải phóng giai cấp.
C. đấu tranh vì mục tiêu kinh tế. D. đấu tranh vì mục tiêu chính trị.
Câu 26: Tháng 8/1925, công nhân Ba Son bãi công đã chuyên cuộc đấu tranh của cô. phát lên tự giác vì
A. đã đưa ra khẩu hiệu đòi tăng lương giảm giờ làm.
B. đòi Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Chinh.
C. thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh ngĕn cản Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng Angiêri.
D. thể hiện tinh thần công nhận quốc tế, đấu tranh ngĕn cản Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc.
Câu 27: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sY H,... , phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
Câu 28: Mục tiêu đấu tranh trong thời khóa cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
Câu 29: Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1/5/1930 có ý nghĩa lịch sử gì?
A. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và tinh thần đoàn kết với công nhân thế giới.
B. Đây là cuộc đấu tranh vǜ trang đầu tiên của công nhân.
C. Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam đấu tranh công khai kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và tinh thần đoàn kết với công nhân thế giới.
D. Lần đầu tiên công nhân - nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh.
Câu 30: Điều gì chứng tỏ từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đỉnh
cao?
A. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Thực hiện liên minh công - nông bền vững.
C. Phong trào phát triển khắp cả nước.
D. Sử dụng hình thức vǜ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
Câu 31: Từ cuối NĂM 1953, đầu NĂM 1954, ta đã buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng
A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâyku, Luông Phabang.
B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xệnô, Luông Phabang.
C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Luông Phabang.
D. Điện Biên Phủ, Xeno, Playku, Sầm Nưa.
Câu 32: Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược đông xuân 1953-1954 của Bộ chính trị Ban Chấp hành trung ương Đảng?
A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh.
C. Do địch phải phân tán lực lượng và tạo điều kiện tiêu diệt thêm sinh lực địch.
D. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ.
Câu 33: Với chiến thắng Biên giới, quân ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường nào?
A. Chiến trường Bắc Bộ.
B. Chiến trường rừng núi
C. Chiến trường Bình - Trị - Thiên.
D. Chiến trường Bắc Đông Dương.
Câu 34: Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ tiến hành toàn quốc kháng chiến chống Pháp?
A. Hội nghị Đà Lạt không thành công (18/5/1946).
B. Hội nghị Phôngtennoblô.
C. Pháp chiếm Hải Phòng (11/1946).
D. Tối hậu thư của Pháp ngày 18/12/1946 đòi ta trao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.
Câu 35: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) được Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào?
A. Hình thức thống trị bằng tay sai độc tài Ngô Đình Diệm đã bị thất bại.
B. Phong trào Đồng khởi đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam.
C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng.
D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố.
Câu 36: Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)?
A. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề.
B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ.
D. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
Câu 37: Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ NĂM 1954 là
A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, cĕn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
Câu 38: Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết Trung ương Đảng lần thứ 15, điểm gì có quan hệ với phong trào Đồng khởi (1959-1960)?
A. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng.
B. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vǜ trang nhân dân.
D. Khởi nghĩa bằng lực lượng vǜ trang là chủ yếu.
Câu 39: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nền sau Đại thắng mùa xuân NĂM 1975?
A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lƿnh vực tư tưởng, kinh tế, vĕn hóa – xã hội.
B. Là cơ sở để hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước
C. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước
D. Tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 40: Hội Nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Nam – Bắc.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh
ĐÁP ÁN
1-D | 2-D | 3-B | 4-C | 5-B | 6-A | 7-B | 8-A | 9-A | 10-D |
11-A | 12-D | 13-B | 14-D | 15-B | 16-C | 17-A | 18-A | 19-B | 20-C |
21-A | 22-D | 23-D | 24-B | 25-B | 26-D | 27-C | 28-A | 29-A | 30-D |
31-C | 32-B | 33-A | 34-D | 35-A | 36-B | 37-D | 38-C | 39-B | 40-B |
Đề 2
Câu 1. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do
A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít.
C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.
Câu 2. Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiên của ta lag một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng.
B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng.
C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành.
D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam.
Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam.
B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước.
C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. chứng tỏ sự bất lực của hệ thống tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản.
Câu 4. Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. Hậu quả của cuộc khủng khoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh.
D. những tác động của tình hình thế giới.
Câu 5. Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành.
B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại.
C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam.
D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp.
Câu 6. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đại hội kháng chiến toàn dân.
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 7. Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa.
B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc.
C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình.
Câu 8. Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài
A. Nghĩa quân biết dựa và dân vừa chiến đấu vừa sản xuất.
B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài.
C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài.
D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì.
Câu 9. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là một phong trào
A. có tính chất dân chủ.
B. chỉ mang tính dân tộc.
C. không mang tính cách mạng.
D. mang tính chất cải lương.
Câu 10. Kết quả cuộc đấu tranh dành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 | B | Câu 21 | A |
Câu 2 | A | Câu 22 | C |
Câu 3 | D | Câu 23 | C |
Câu 4 | C | Câu 24 | B |
Câu 5 | A | Câu 25 | B |
Câu 6 | C | Câu 26 | B |
Câu 7 | D | Câu 27 | D |
Câu 8 | D | Câu 28 | C |
Câu 9 | A | Câu 29 | B |
Câu 10 | D | Câu 30 | C |
Câu 11 | B | Câu 31 | D |
Câu 12 | B | Câu 32 | C |
Câu 13 | C | Câu 33 | B |
Câu 14 | C | Câu 34 | C |
Câu 15 | B | Câu 35 | D |
Câu 16 | D | Câu 36 | A |
Câu 17 | A | Câu 37 | D |
Câu 18 | A | Câu 38 | D |
Câu 19 | A | Câu 39 | A |
Câu 20 | A | Câu 40 | A |
Đề 3
Câu 1:Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do
A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương
B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít
C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc
D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.
Câu 2:Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiến của ta là một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng
B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng
C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành
D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam
Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam
B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước
C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản
D. chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản
Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930- 1931 là
A. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933
B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh
D. những tác động của tình hình thế giới
Câu 5:Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành
B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại
C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam
D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp
Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đại hội kháng chiến toàn dân.
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi. D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 7:Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945- 1954)?
A. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa
B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc
C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài
A. Nghĩa quân biết dựa vào dân vừa chiến đấu vừa sản xuất.
B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài.
C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài.
D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì.
Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào
A. có tính chất dân chủ B. chỉ mang tính dân tộc
C. không mang tính cách mạng D. mang tính chất cải lương
Câu 10:Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt. D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | B | 11 | B | 21 | A | 31 | C |
2 | A | 12 | B | 22 | A | 32 | D |
3 | D | 13 | C | 23 | C | 33 | C |
4 | C | 14 | C | 24 | C | 34 | B |
5 | A | 15 | B | 25 | B | 35 | C |
6 | C | 16 | B | 26 | B | 36 | D |
7 | D | 17 | D | 27 | B | 37 | A |
8 | D | 18 | A | 28 | D | 38 | D |
9 | A | 19 | A | 29 | C | 39 | D |
10 | D | 20 | A | 30 | B | 40 | A |
Đề 4
Câu 1: Mục tiêu bao quát nhất của chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là gì?
A. Mĩ thực hiện “Chế độ toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới
B. Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh
C. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cách mạng thế giới
Câu 2: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Sự canh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa của các nước tư bản
B. Sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế
C. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ
D. Sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước và bắt đầu trở thành hệ thống trên thế giới?
A. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
C. Sự ra đời của nước Cộng hòa Ấn Độ
D. Sự ra đời của nước Cộng hòa CuBa
Câu 4: Sự kiện cuối cùng đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực Ianta:
A. Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO
B. Mĩ viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì để biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu
C. Sự ra đời của NATO và Vacsava
D. Mĩ tuyên bố sứ mệnh nắm quyền lãnh đạo thế giới
Câu 5: Để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác, từ thập niên 90 Mĩ đã sử dụng chiêu bài:
A. Khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài
B. Bảo trợ quân sự
C. Hợp tác kinh tế, cho vay không hoàn lại
D. Lợi dụng vấn đề dân quyền
Câu 6: Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là:
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng
B. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên kể cả tài nguyên nước và không khí
C. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành
D. Chiến tranh và xung đột ở nhiều nơi trên thế giới
Câu 7: Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là:
A. Hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố
B. Tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
C. Quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ
D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới
Câu 8: Hội nghị cấp cao của các nước Đông Nam Á họp tại Bali (2/1976) là sự kiện có ý nghĩa:
A. Đánh dấu mốc ra đời của tổ chức ASEAN
B. Mở rộng việc kết nạp các nước thành viên
C. Đánh dấu mốc phát triển của tổ chức ASEAN bằng việc kí kết Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực
D. Đưa ra tuyên bố về việc thiết lập quan hệ ngoại giao giữa các nước Đông Nam Á
Câu 9: Mục đích chính trị của kế hoạch Macsan (1974) do Mĩ thực hiện:
A. Tấn công Liên Xô và Đông Âu từ phía Tây
B. Chia cắt Châu Âu làm hai phe đối nhau
C. Giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế
D. Lôi kéo và khống chế các nước Tây Âu là đồng minh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 10: Thái độ chính trị của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950 -1973 về cuộc “chiến tranh lạnh” và trật tự hai cực Ianta là:
A. Muốn phá vỡ trật tự hai cực Ianta, thiết lập trật tự thế giới mới
B. Muốn chấm dứt chiến tranh lạnh để phát triển kinh tế
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, đồng thời mở rộng quan hệ đối ngoại
D. Ủng hộ cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-A | 2-C | 3-A | 4-C | 5-A | 6-C | 7-B | 8-C | 9-D | 10-C |
11-C | 12-D | 13-A | 14-B | 15-D | 16-C | 17-D | 18-B | 19-C | 20-B |
21-D | 22-A | 23-D | 24-A | 25-D | 26-C | 27-C | 28-B | 29-B | 30-D |
31-A | 32-C | 33-A | 34-B | 35-A | 36-D | 37-A | 38-D | 39-B | 40-D |
Đề 5
Câu 1: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?
A. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
B. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
C. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
D. Chính nghĩa thuộc về các nước tư bản.
Câu 2: Mục tiêu của Trung Quốc trong cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 là
A. độc lập tự chủ, tiến bộ xã hội.
B. tự do, bình đẳng, bác ái.
C. giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
D. nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài.
Câu 3: Tổ chức Hiệp ước Vacsava là liên minh
A. chính trị, quân sự mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. hợp tác kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
C. phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
D. chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ để tiêu diệt phát xít.
B. Có vai trò nhất định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. Góp phần lớn vào việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. Là một trong ba lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.
Câu 5: Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân dân ta là gì?
A. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta.
B. Thực dân Pháp càng củng cố quyết tâm xâm lược.
C. Làm nức lòng nhân dân cả nước.
D. Triều đình Huế phải kí Hiệp ước Hácmăng.
Câu 6: Âm mưu chủ yếu trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ là gì?
A. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. Tham vọng làm bá chủ thế giới.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 7: Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 - 1936) xác định là
A. đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
B. đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
D. chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.
Câu 8: Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang trong giai đoạn
A. khủng hoảng triền miên.
B. phát triển thịnh đạt.
C. bước đầu phát triển.
D. mới hình thành.
Câu 9: Lực lượng chính tham gia phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc ngay từ ngày đầu bùng nổ là
A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
B. sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.
C. tư sản dân tộc và nông dân.
D. công nhân, nông dân ở Vũ Xương.
Câu 10: Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Tuynidi, Ma rốc …thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri năm 1921 nhằm tập hợp
A. nhân dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.
B. nhân dân thuộc địa ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp.
C. nhân dân thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.
D. những người yêu nước ở Đông Dương chống thực dân Pháp.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | C | A | D | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | C | A | B | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
C | C | C | A | B |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | D | D | B | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
B | D | A | B | D |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | D | B | A | B |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
C | C | D | A | A |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
B | D | D | D | A |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Hùng Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Trường Chinh
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tiên Lữ
Chúc các em học tốt!