TRƯỜNG THPT LỘC HƯNG | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là
A. lật đổ chính quyền của Nga Hoàng.
B. lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản Nga.
C. đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới.
D. giải quyết vấn đề mâu thuẫn dân tộc ở đế quốc Nga.
Câu 2: Chính sách nào của triều Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX làm cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài?
A. Cấm đạo Thiên chúa.
B. Bế quan, tỏa cảng.
C. Độc quyền thương mại.
D. Độc tôn Nho giáo.
Câu 3: Vào năm 1945, những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã tận dụng thời cơ phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh để giành độc lập?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam, Lào, Miến Điện.
C. Việt Nam, Campuchia, Philippin.
D. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.
Câu 4: Điểm khác biệt nổi bật của nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với các nước khác là gì?
A. Thu được nhiều quyền lợi nhờ thắng trận.
B. Không bị tổn thất bởi chiến tranh.
C. Không phải qua giai đoạn khôi phục kinh tế.
D. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng.
Câu 5: Từ vấn đề thực tiễn nào trong cuộc sống đòi hỏi con người phải tiến hành cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng.
B. Sự bùng nổ dân số và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
C. Xuất phát từ vấn đề an ninh lương thực toàn cầu.
D. Nhu cầu phát triển các loại vũ khí hiện đại để tiêu diệt lẫn nhau.
Câu 6: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích là
A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.
B. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền, cổ động bãi công.
C. vận động hợp nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. trang bị lí luận cách mạng và đào tạo cán bộ nòng cốt cho cách mạng Việt Nam.
Câu 7: Một trong những cơ sở quốc tế quan trọng để Đảng ta chuyển hướng đấu tranh cách mạng trong giai đoạn 1936-1939?
A. Các tổ chức Đảng và phong trào quần chúng được phục hồi.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Luận cương chính trị.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương vẫn là Đảng mạnh nhất, có chủ trương rõ ràng.
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản và tình hình Đông Dương.
Câu 8: Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới hình thành.
B. Phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển mạnh mẽ.
C. Nhân dân ta tin tưởng, ủng hộ và bảo vệ chính quyền cách mạng.
D. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước.
Câu 9: Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành
A. Mặt trận Phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 10: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (tháng 7-1973) nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân.
B. Chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Câu 11: Vào đầu thế kỉ XX, đế quốc Nga là “khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền đế quốc chủ nghĩa” vì
A. kinh tế tư bản ở Nga lạc hậu hơn so với các nước khác.
B. những tàn dư của chế độ phong kiến ở Nga vẫn tồn tại nặng nề.
C. ở Nga tập trung cao độ những mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.
D. phong trào cách mạng ở Nga phát triển mạnh nhất ở châu Âu.
Câu 12: Điểm giống nhau cơ bản trong hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là gì?
A. Quan điểm duy tân cải cách.
B. Khuynh hướng cứu nước.
C. Xu hướng cứu nước.
D. Quan điểm về dân tộc và dân chủ.
Câu 13: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập tổ chức ASEAN?
A. Yêu cầu hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành độc lập.
B. Sự ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
C. Sự ra đời và hoạt động của các tổ chức liên kết khu vực và quốc tế.
D. Cuộc chiến tranh Việt Nam của Mĩ bị thất bại hoàn toàn.
Câu 14: Biện pháp quan trọng nhất của Mĩ để thực hiện chiến lược toàn cầu là
A. viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.
B. bao vây cấm vận kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đàn áp phong trào cách mạng ở châu Á.
D. phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.
Câu 15: Hệ quả quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là gì?
A. Không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
B. Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
C. Làm thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực.
D. Làm thay đổi nội dung phương pháp giáo dục và đào tạo nghề.
Câu 16: Sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 đã chứng tỏ
A. sự thắng thế của khuynh hướng vô sản đối với khuynh hướng tư sản.
B. sự đoàn kết của các tổ chức cộng sản trong phong trào cách mạng dân tộc.
C. vai trò quan trọng của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam.
D. phong trào dân tộc chủ nghĩa ở Việt Nam phát triển mạnh so với trước.
Câu 17: Mục đích quan trọng nhất mà Chính phủ ta đạt được khi kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 là gì?
A. để tập trung lực lượng đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc.
B. làm thất bại âm mưu mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.
C. đẩy 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
D. Pháp công nhận ta có chính phủ riêng, nghị viện riêng.
Câu 18: Một trong những ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam là
A. đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng.
B. quân ta có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
C. mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.
D. cách mạng chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 19: Quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa 1975 của Đảng ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 có cơ sở từ
A. Hiệp định Pari năm 1973.
B. Chiến thắng Đường số 14 – Phước Long.
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 – 1973.
D. Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 20: Yêu cầu hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975 xuất phát từ tình hình là
A. miền Nam vẫn tồn tại hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát.
B. sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa hai miền Nam – Bắc.
C. ở hai miền Nam – Bắc vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
D. sự bất ổn về kinh tế, chính trị ở miền Nam sau khi chính quyền Sài Gòn sụp đổ.
Câu 21: Một trong những hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862 mà triều Nguyễn kí với Pháp là gì?
A. Thực dân Pháp lấy cớ để xâm lược Việt Nam.
B. Triều đình Mãn Thanh giúp nhà Nguyễn chống Pháp.
C. Quân Pháp thừa thắng đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì.
D. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp xâm lược toàn bộ nước ta.
Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng về phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX?
A. Là phong trào theo khuynh hướng phong kiến.
B. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
C. Gây cho Pháp nhiều khó khăn, tổn thất.
D. Thể hiện rõ tinh thần duy tân cải cách.
Câu 23: Sự vươn lên của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại cho Việt Nam bài học kinh nghiệm cơ bản nào?
A. Đầu tư cho giáo dục, cho con người là quốc sách hàng đầu.
B. Tận dụng thời cơ len lách, chiếm lĩnh thị trường thế giới.
C. Tận dụng viện trợ kinh tế, tài chính của nước ngoài để phát triển.
D. Tham gia vào các tổ chức chính trị, kinh tế của khu vực và thế giới.
Câu 24: Một trong những nguy cơ mà Việt Nam phải đối mặt do xu thế toàn cầu hóa tác động là gì?
A. Lực lượng sản xuất tăng nhanh.
B. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt.
D. Dân số tăng chậm và ngày càng già đi.
Câu 25: Điểm giống nhau cơ bản nhất do Cương lĩnh chính trị tháng 2-1930 và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là nội dung nào?
A. Nhiệm vụ cách mạng.
B. Lực lượng cách mạng.
C. Đường lối chiến lược.
D. Xây dựng chính quyền.
Câu 26: Điểm mới về hình thức đấu tranh trong phong trào cách mạng 1936-1939 do Đảng Cộng sản Đông Dương tổ chức và lãnh đạo là
A. vận động quần chúng.
B. đấu tranh bí mật.
C. xây dựng mặt trận.
D. đấu tranh nghị trường.
Câu 27: Một trong những kinh nghiệm để lại cho Đảng ta từ cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.
B. Cùng lúc đấu tranh với tất cả các thế lực phản động.
C. Nhanh chóng chớp thời cơ phát động tổng khởi nghĩa.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng dân chủ trên thế giới.
Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1954-1975 là
A. các biện pháp, thủ đoạn thực hiện.
B. mục tiêu của các chiến lược chiến tranh.
C. lực lượng nòng cốt tiến hành các chiến lược chiến tranh.
D. mức độ viện trợ kinh tế, quân sự của Mĩ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 29: Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1925-1930 là gì?
A. Đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
B. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 30: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là cơ sở quan trọng để hoàn thành thống nhất về
A. chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. quân đội và các lực lượng vũ trang.
C. lãnh thổ, chấm dứt sự chia cắt
D. vạch ra đường lối đối ngoại chung.
Câu 31: Triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để nước ta rơi vào tay thực dân Pháp vào cuối thế kỉ XIX. Đây là nhận định
A. đúng, vì một số nước Châu Á với chính sách kịp thời, phù hợp đã giữ được độc lập.
B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.
C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.
Câu 32: Tại sao vào đầu thế kỉ XX, các sĩ phu yêu nước Việt Nam cho rằng việc cứu nước phải gắn liền với duy tân đất nước?
A. Nhật Bản là nước “đồng chủng, đồng văn” với Việt Nam.
B. Nhật Bản đã đánh thắng Nga trong cuộc Chiến tranh Nga – Nhật (1905).
C. Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
D. Sau Duy tân Minh Trị, Nhật Bản trở thành cường quốc và bảo vệ được nền độc lập.
Câu 33: Nguyên tắc hoạt động nào dưới đây của Liên Hợp quốc được Đảng ta vận dụng để giải quyết tranh chấp ở Biển Đông hiện nay?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 34: Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B. Clin-tơn và Chiến lược toàn cầu của Mĩ triển khai sau Chiến tranh thế giới thứ hai giống nhau như thế nào?
A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.
C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc của nước khác.
D. Tăng cường và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
Câu 35: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra dưới hình thức và phương pháp đấu tranh nào?
A. Là một cuộc cách mạng diễn ra hòa bình, ít đổ máu.
B. Khởi nghĩa diễn ra ở đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn rộng lớn.
C. Diễn ra trong bối cảnh khách quan thuận lợi, giành thắng lợi nhanh chóng.
D. Là một cuộc cách mạng bạo lực có kết hợp giữa đấu tranh chính trị và vũ trang.
Câu 36: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Tập trung chủ đạo vào sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
B. Tập trung chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, mở cửa, hội nhập quốc tế.
Câu 37: Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì
A. Tây Nguyên xa hậu phương lớn miền Bắc.
B. đường Trường Sơn đã vươn tới mặt trận Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên là địa bàn hiểm trở giáp với chiến trường Lào và Campuchia.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng địch bố phòng có nhiều sơ hở.
Câu 38: Lực lượng cách mạng được xác định như thế nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Công nông là động lực của cách mạng.
B. Các giai cấp, tầng lớp ngoài công nông đều có thể là lực lượng cách mạng.
C. Tư sản và địa chủ phong kiến là đối tượng của cách mạng.
D. Xây dựng được lực lượng chính trị của quần chúng.
Câu 39: Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được Đảng ta vận dụng trong công cuộc xây dựng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay?
A. Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 40: Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì
A. đã giải phóng hoàn toàn thành phố Sài Gòn.
B. mở đầu quá trình khủng hoảng của chính quyền Sài Gòn.
C. tạo thời cơ chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. chuyển từ tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | B | D | C | B |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | D | C | B | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
C | B | D | D | B |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | C | D | D | C |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
D | D | A | B | C |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
D | A | C | D | A |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
A | D | A | B | D |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
D | D | B | A | C |
Đề 2
Câu 1: Năm 1912, Phan Bội Châu trở lại Trung Quốc để hoạt động, vì
A. có nhiều người Việt Nam yêu nước đang hoạt động.
B. chịu ảnh hưởng của tư tưởng cải cách của Trung Quốc.
C. lực lượng cách mạng ở Trung Quốc lớn mạnh.
D. gần với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động.
Câu 2: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã
A. củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.
B. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
D. tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mĩ.
Câu 3: Ai là chỉ huy quân ta bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Hoàng Diệu.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930?
A. Do sự chia rẽ trong hàng ngũ lãnh đạo của Đảng.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng có nhiều hạn chế về đường lối và phương pháp đấu tranh.
C. Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo, đầy đủ.
D. Do tư tưởng chủ quan, nôn nóng giành thắng lợi của những người lãnh đạo.
Câu 5: Đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành
A. tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.
B. diễn đàn hợp tác của khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
C. tổ chức liên minh kinh tế - quân sự lớn nhất hành tinh.
D. diễn đàn quốc tế lớn nhất vừa hợp tác vừa đấu tranh.
Câu 6: UNESCO là tên viết tắt của tổ chức quốc tế nào của Liên hợp quốc?
A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc.
B. Tổ chức Y tế thế giới.
C. Tổ chức Lao động Quốc tế.
D. Tổ chức Kinh tế thế giới.
Câu 7: Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. vươn lên thành cường quốc kinh tế, tài chính để chi phối thế giới.
B. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản quốc tế.
D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trên mặt trận ngoại giao, vì đã
A. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
B. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
Câu 9: Sau khi giành được độc lập từ tay thực dân Âu – Mĩ, các nước Đông Nam Á đều tập trung
A. ổn định tình hình chính trị và mở rộng quan hệ ngoại giao.
B. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. bắt tay vào phát triển kinh tế - xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn.
D. từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là
A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. đánh đổ thực dân Pháp, tư sản phản cách mạng.
C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ thực dân Pháp.
D. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai phản bội dân tộc.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | B | B | A | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | B | B | C | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
A | D | C | A | D |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | D | A | D | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
A | A | A | B | D |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
D | A | B | D | B |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
B | D | C | B | D |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
B | D | B | A | A |
Đề 3
Câu 1. Thách thức lớn nhất đối với hòa bình, an ninh thế giới nửa đầu thế kỉ XXI là
A. chủ nghĩa khủng bố
C. chủ nghĩa A-pac-thai.
B. xung đột sắc tộc.
D. chủ nghĩa li khai.
Câu 2. Tính chất của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là cách mạng
A. dân tộc dân chủ
C. dân chủ tư sản.
B. xã hội chủ nghĩa.
D. dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 3. Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta được đánh giá là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến thắng 8 năm 1945.
Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam
A. tư sản dân tộc
B. Công nhân
C. Nông dân
D. Tiểu tư sản.
Câu 5. Yêu cầu số một của giai cấp nộng dân Việt Nam thời thuộc địa là
A. ruộng đất
B. hòa bình, tự do
C. giảm tô, thuế
D. độc lập dân tộc
Câu 6. Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động với đế quốc, phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến tay sai.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 7. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.
B. là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
C. là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
D. là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 8. Chọn một câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
“Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta. Nó đã phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của….hơn 80 năm và ách thống trị của …..gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước ta, lập nên nước…..”
A. Thực dân Pháp – phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Phát xít Nhật – thực dân Pháp – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Đế quốc Mĩ – phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Thực dân Pháp – đế quốc Mĩ - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 9. Những lực lượng xã hội mới được hình thành trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
C. công nhân, sĩ phu tư sản hóa, tiểu tư sản.
D. công nhân, sĩ phu tư sản hóa, tiểu tư sản thành thị.
Câu 10. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam là
A. đã mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội cho dân tộc.
B. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước.
C. đã mở ra kĩ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc.
D. đã thống nhất được các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.A | 2.D | 3.B | 4.C | 5.D |
6.D | 7.D | 8.A | 9.A | 10.B |
11.A | 12.C | 13.B | 14.C | 15.A |
16.C | 17.B | 18.A | 19.D | 20.A |
21.C | 22.A | 23.B | 24.A | 25.A |
26.D | 27.B | 28.C | 29.B | 30.C |
31.D | 32.D | 33.B | 34.C | 35.A |
36.C | 37.A | 38.B | 39.B | 40.C |
Đề 4
Câu 1: Thiện chí của ta thể hiện trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?
A. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta đã kí Hiệp định Sơ bộ.
B. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta phải nhân nhượng.
C. Ai cũng phải ra sức đánh giặc Pháp cứu nước.
D. Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.
Câu 2: Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Pốt-đam (1954).
B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).
C. Hiệp ước hòa bình San Francisco (1951).
D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951).
Câu 3: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế do nông dân
A. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
B. muốn giúp vua cứu nước.
C. bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
D. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
Câu 4: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội Mĩ sẽ giải giáp quân phát xít ở các vùng lãnh thổ
A. Đông Béc-lin, Đông Đức, Đông Âu, Nam Triều Tiên.
B. Tây Béc-lin, Tây Đức, Tây Âu, Nhật Bản, Triều Tiên.
C. Tây Béc-lin, Tây Đức, Tây Âu, Nhật Bản, Nam Triều Tiên.
D. Đông Béc-lin, Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên.
Câu 5: Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, Liên minh Châu Âu là một tổ chức
A. liên kết chính trị chặt chẽ lớn nhất thế giới.
C. có vai trò quan trọng nhất trên trường quốc tế.
B. liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới.
D. liên kết kinh tế lớn nhất thế giới.
Câu 6: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng với Pháp, ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước ngày 14-9 vì
A. muốn đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước, bớt đi được một kẻ thù.
B. muốn có thêm thời gian hòa bình chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.
C. muốn kéo dài thời gian, gây nên tâm lí mệt mỏi cho Pháp.
D. muốn tránh đụng độ gây thiệt hại về người và của cho hai bên.
Câu 7: “Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
B. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
C. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
Câu 8: Sự kiện thể hiện sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế với thực dân Pháp là
A. Pháp tấn công xâm chiếm thành Hà Nội (1882).
B. Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
C. Pháp tấn công và xâm chiếm cửa biển Thuận An (1883).
D. sự thất bại của phong trào Cần Vương (1896).
Câu 9: Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Sử dụng các loại vũ khí hiện đại.
B. Huy động lực lượng lớn quân đồng minh của Mĩ.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.
D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu, leo thang đánh phá miền Bắc.
Câu 10: Yếu tố quyết định làm chuyển biến phong trào yêu nước ở Việt Nam từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản là gì?
A. Tác động của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Hoạt động của tiểu tư sản, trí thức ở trong nước.
C. Hoạt động yêu nước và sự truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin của Nguyễn Ái Quốc.
D. Sự phát triển về ý thức và hoạt động của giai cấp công nhân.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | D | D | C | B |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | B | D | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | A | B | A | A |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | D | C | A | C |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
B | A | B | C | B |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | B | B | D | B |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
A | A | C | D | D |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
A | D | C | B | C |
Đề 5
Câu 1: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới được hình thành vào những năm 70 của thế kỉ XX là?
A. Mĩ – Liên Xô – Nhât Bản.a
B. Mĩ – Tây Âu – Liên Xô.
C. Mĩ – Anh – Liên Xô.
D. Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản.
Câu 2: Đặc điểm của kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là?
A. Kinh tế phát triển nhanh.
B. Kinh tế phát triển chậm chạp.
C. Kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. Kinh tế phát triển xen lẫn với những giai đoạn suy thoái ngắn.
Câu 3: Giai đoạn phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là giai đoạn?
A. Từ năm 1952 đến năm 1973.
B. Từ năm 1945 đến năm 1952.
C. Từ năm 1960 đến năm 1973.
D. Từ năm 1952 đến năm 1960.
Câu 4: Nguyên nhân chung nhất dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong thời kì hoàng kim là?
A. Các quốc gia này đều coi trọng nhân tố con người.
B. Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để làm giàu.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.
D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô?
A. Đánh dấu sự sụp đổ của một mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đánh dấu sự thắng lợi của Mĩ trong việc thực hiện Chiến lược toàn cầu.
C. Đánh dấu sự sụp đổ của hình thái nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đánh dấu sự chấm dứt của Chiến tranh lạnh.
Câu 6: Nội dung nào không đúng khi nói về nội dung mà Quốc dân đại hội ở Trung Quốc đã thông qua trong cuộc họp ngày 29 – 12 – 1911?
A. Thông qua Hiến pháp lâm thời.
B. Bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống.
C. Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Công nhận quyền bình đẳng và tự do dân chủ của mọi công dân.
Câu 7: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
C. Mâu thuẫn giữa các cường quốc tư bản với các nước phát xít.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
Câu 8: Mục đích của Mĩ khi thực hiện kế hoạch Mác – san (1947) là?
A. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh kinh tế chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Phương pháp:suy luận, sgk 12 trang 59.
Câu 9: Trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có điểm hạn chế là?
A. Lãnh thổ không rộng, dân số đông, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. Tình hình chính trị thiếu ổn định.
C. Dân số già hóa nhanh chóng.
D. Trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.
Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản Ấn Độ
B. Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ.
C. Tổ chức Ấn Độ giáo.
D. Đảng quốc đại
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.D | 2.A | 3.C | 4.D | 5.A |
6.C | 7.A | 8.C | 9.A | 10.D |
11.D | 12.A | 13.D | 14.B | 15.A |
16.C | 17.B | 18.B | 19.B | 20.A |
21.A | 22.A | 23.D | 24.C | 25.C |
26.D | 27.B | 28.B | 29.C | 30.C |
31.B | 32.D | 33.D | 34.B | 35.B |
36.C | 37.D | 38.B | 39.C | 40.A |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lộc Hưng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tô Hiệu
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi
Chúc các em học tốt!