Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lấp Vò 3

TRƯỜNG THPT LẤP VÒ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. "Xã tắc từ đây vững bền

Giang sơn từ đây đổi mới".

Những câu thơ trên được ra đời trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào thắng lợi?

A. Chống quân Minh

B. Chống Tống thời Tiền Lê

C. Chống Tống thời Lý

D. Chống Mông- Nguyên

Câu 2. Đâu không phải là nội dung của chiếu cần vương?

A. Kêu gọi nhân dân đúng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến.

B. Khẳng định quyêt tâm chống Pháp của triều đình kháng chiến, đứng đầu là vua Hàm Nghi.

C. Kêu gọi bãi binh, thương lượng với Pháp để bảo vệ vương quyền.

D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.

Câu 3. Năm 1955, Ngô Đình Diệm mở một chiến dịch để giết hại những người cách mạng, được chúng coi là "quốc sách" có lợi cho mình, chiến dịch đó là

A. chiến dịch "Bình định và tìm diệt"

B. chiến dịch "Tố cộng, diệt cộng"

C. chiến dịch "ấp chiến lược"

D. chiến dịch "bình định nông thôn"

Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Nổ súng bắn vào nhân dân Sài Gòn – Chợ lớn trong ngày 2–9–1945

B. Đánh úp trụ sở Nam Bộ (đêm 22 rạng ngày 23–9–1945).

C. Gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta tại Hà Nội (18–12–1946)

D. Đốt nhà Thông tin ở phố Tràng Tiền

Câu 5. Giữa năm 1949, thực dân Pháp triển khai kế hoạch Rơve ở Việt Nam nhằm mục đích

A. Bao vây cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.

B. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta ở đồng bắc Bắc Bộ và Tây Bắc.

C. Thu hút, giam chân và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.

D. Giành thắng lợi quân sự để xúc tiến thành lập chính phủ bù nhìn.

Câu 6. Tổ chức quốc tế nào ra đời tháng 3/1919 với mục đích thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa

B. Quốc tế Cộng sản

C. Liên hợp quốc

D. Hội Quốc liên

Câu 7. Xã hội Việt Nam trong những năm 1930-1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào?

A. Tư sản với chính quyền thực dân Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến

B. Nông dân và địa chủ phong kiến và công nhân với tư sản

C. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến

D. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và công nhân với giai cấp tư sản

Câu 8. Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì lý do gì dưới đây?

A. Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn

B. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn

C. Đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn

D. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam?

A. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện

B. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp khoa học

C. Ngọn cờ tư tưởng dân chủ tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lực lượng

D. Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, thực dân Pháp đang mạnh

Câu 10. Sự kiện nào chứng tỏ tư tưởng Duy Tân của Phan Châu Trinh đã vượt qua khuôn khổ ôn hòa?

A. Lập hội buôn, nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc.

B. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục năm 1907.

C. Nhân dân mạnh tay xóa bỏ hủ tục phong kiến.

D. Phong trào chống thuế ở Trung Kì năm 1908.

Câu 11. “Chiêu bài” Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” là

A. Tự do tín ngưỡng

B. Ủng hộ độc lập dâ tộc

C. Thúc đẩy dân chủ

D. Chống chủ nghĩa khủng bố

Câu 12. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương 1919 - 1929 khi

A. Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc

B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã

C. Kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển

D. Thế giới tư bản đang lâm vào cuộc khủng hoảng thừa

Câu 13. Ngày 16/5/1955, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra?

A. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô

B. Pháp rút quân khỏi miền Nam

C. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng)

D. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô

Câu 14. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, cuộc kháng chiến của nhân dân ta phải bao hàm những nhiệm vụ nào?

A. Chống sự đàn áp của quân lính triều đình

B. Chống thực dân Pháp xâm lược và chống phong kiến đầu hàng

C. Chống sự nhu nhược của triều đình Huế

D. Chống thực dân Pháp xâm lược

Câu 15. Lý do khiến Đảng đưa ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. quân Mĩ đã rút về nước

B. ngụy quân, ngụy quyền đã suy yếu

C. nhân dân Mĩ lên án cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của chính quyền Mĩ

D. so sánh lực lượng ở miền Nam cuối năm 1974 đầu năm 1975 thay đổi nhanh, có lợi cho cách mạng

Câu 16. Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản và tích cực truyền bá vào Việt Nam.

B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công tác động đến cách mạng các nước thuộc địa.

C. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam làm xuất hiện giai cấp vô sản.

D. Khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã thất bại nên phải theo khuynh hướng vô sản.

Câu 17. Đặc điểm chung của Hiệp ước Bali (của tổ chức ASEAN) và Định ước Henxinki (của Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu) là:

A. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

B. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.

C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

D. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật

Câu 18. Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.

B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.

C. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

D. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.

Câu 19. Quốc gia nào tuyên bố độc lập muộn nhất ở Đông Nam Á?

A. Đông Timo

B. Inđônêxia

C. Brunây

D. Mianma

Câu 20. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dập “Ấp chiến lược” là nhằm

A. Củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn do Ngô Đình Diệm đứng đầu

B. Xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát

C. Mở rộng vùng kiểm soát, ngăn cản nhân dân với cách mạng

D. Tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định miền nam

Câu 21. Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ?

A. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang.

C. Do sức ép của Liên Xô.

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 22. Hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành trung ương đảng lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do

A. Không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa

B. Các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển

C. Mỹ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơnevơ

D. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh

Câu 23. Xác định mốc thời gian tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Từ cuối những năm 60 của thế kỷ XX.

B. Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX

C. Từ cuối những năm 80 của thế kỷ XX

D. Từ cuối những năm 80 và đầu những năm 90 của thế kỷ XX

Câu 24. Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 tại Hương Cảng Trung Quốc là

A. Có sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản

B. Vai trò uy tín của Nguyễn Ái Quốc

C. Các tổ chức cộng sản có nguyện vọng hợp nhất

D. Các tổ chức cộng sản cùng chung mục tiêu cách mạng

Câu 25. Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương vào đêm 9 - 3 - 1945 vì

A. Nhật muốn giành lại thế chủ động trong chiến tranh

B. Pháp không thực hiện đúng những điều khoản đã kí với Nhật

C. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù Pháp

D. tránh hậu họa bị Pháp phản công khi quân Đồng minh vào Đông Dương

Câu 26. Chính quyền Ngô Đình Diệm nói riêng và những chính quyền ngụy do Mĩ dựng lên ở miền Nam nói chung thực chất là biểu hiện

A. chế độ thực dân kiểu mới

B. khu vực hóa cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam

C. chế độ thực dân kiểu cũ

D. hình thức thống trị trực tiếp của Mĩ

Câu 27. Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện nào?

A. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật đầu hàng.

B. Chiếm được nhiều thuộc địa.

C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh thế giới lần thứ 2.

D. Bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh.

Câu 28. Ngày 13-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào đã thông qua quyết định quan trọng nào dưới đây?

A. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

B. Cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam

C. Chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước

D. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa

Câu 29. Giai đoạn 1950 - 1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới?

A. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

B. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha.

C. Anh, Pháp và Hà Lan.

D. Mĩ và Tây Ban Nha.

Câu 30. Tại sao Liên Xô lại phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?

A. Thúc đẩy công nghiệp nhẹ, nông nghiệp và củng cố quốc phòng

B. Để hỗ trợ cho tất cả các ngành kinh tế.

C. Đây là bước khởi đầu của công nghiệp hoá

D. Để trang bị máy móc cho tất cả các ngành.

Câu 31. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản quá trình xâm lược Việt Nam?

A. Pháp tấn công và xâm chiếm cửa biển Thuận An (1883).

B. Phong trào Cần Vương thất bại (1896).

C. Hiệp ước Hác-măng (1883) và hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).

D. Pháp tấn công xâm chiếm thành Hà Nội (1882).

Câu 32. Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga và cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là

A. đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động.

B. do giai cấp tư sản lãnh đạo

C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

D. đã lật đổ chế độ phong kiến

Câu 33. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ 2 năm 1966 - 1967, Mỹ tập trung vào khu vực nào?

A. Đông Nam bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Tây Nguyên.

D. Tây Nam bộ.

Câu 34. Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh

A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp.

B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó.

C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa

Câu 35. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát

A. Từ tham vọng làm bá chủ thế giới

B. Từ tham vọng mở rộng thuộc địa của mình

C. Muốn tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN

D. Muốn nô dịch các nước Đồng Minh

Câu 36. Âm mưu thâm độc của Mĩ trong thủ đoạn “Dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm

A. Xoa dịu dư luận và sự phản đối của người Mĩ.

B. Rút dần quân Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ.

C. Tăng khả năng chiến đấu của quân Sài Gòn.

D. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường, tận dụng xương máu người Việt Nam

Câu 37. Những nội dung của các bản Hiệp ước được kí kết từ năm 1862 - 1884 đã phản ánh điều gì

A. Sự nhượng bộ có điều kiện của triều Nguyễn

B. Các kế sách của triều Nguyễn nhằm cứu vãn tình thế đất nước

C. Quá trình đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng hoàn toàn của triều Nguyễn

D. Sự nhân nhượng tạm thời của triều Nguyễn nhằm chuẩn bị cho một cuộc phản chiến giành lại độc lập hoàn toàn

Câu 38. Trong thập kỷ 90 của thế kỉ XX, nước Mỹ dưới thời tổng thống B. Clinton không theo đuổi mục tiêu nào trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?

A. Sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ đề can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.

C. Đảm bảo an ninh cho nước Mỹ với một lực lượng quân sự mạnh.

D. Từng bước thiết lập trật tự thế giới đa cực để đóng vai trò lãnh đạo thế giới.

Câu 39. Lĩnh vực không được Pháp chú trọng đầu tư trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Công nghiệp nặng

B. Công nghiệp nhẹ

C. Ngoại thương

D. Giao thông vận tải

Câu 40. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm khác nhau về

A. Nhiệm vụ chiến lược

B. Giai cấp lãnh đạo cách mạng

C. Khẩu hiệu đấu tranh

D. Lực lượng nòng cốt của cách mạng.

ĐÁP ÁN

Câu 1

A

Câu 21

A

Câu 2

C

Câu 22

A

Câu 3

B

Câu 23

D

Câu 4

B

Câu 24

B

Câu 5

A

Câu 25

D

Câu 6

B

Câu 26

A

Câu 7

C

Câu 27

C

Câu 8

C

Câu 28

C

Câu 9

B

Câu 29

C

Câu 10

D

Câu 30

A

Câu 11

C

Câu 31

C

Câu 12

A

Câu 32

D

Câu 13

C

Câu 33

A

Câu 14

B

Câu 34

C

Câu 15

D

Câu 35

A

Câu 16

A

Câu 36

D

Câu 17

A

Câu 37

C

Câu 18

C

Câu 38

D

Câu 19

A

Câu 39

A

Câu 20

D

Câu 40

C

Đề 2

Câu 1: Vì sao sau khi tiền vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy chính quyền của thực dân Pháp?

     A. Vì muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và cai trị

     B. Vì chưa đủ sức để lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân Pháp

     C. Vì đã kí với Pháp một bản hiệp định không xâm phạm lẫn nhau

     D. Vì thực dân Pháp và tay sai còn mạnh, đủ sức để chống lại phát xít Nhật

Câu 2: Tại sao ngày 23-8-1939, Đức kí với Liên Xô bản “Hiệp ước Xô - Đức không xâm phạm lẫn nhau ”?

     A. Đức cho rằng Liên Xô rất mạnh, Đức không thể đánh thắng

     B. Liên Xô có thái độ bạc nhược, Đức không cần bận tâm

     C. Liên Xô không phái là mục tiêu tiến công của Đức

     D. Tránh truờng hợp cùng lúc phải chống lại cả ba cuờng quốc

Câu 3: Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành xâm luợc Việt Nam năm 1858 là gì?

     A. Giúp Nguyễn Ánh đánh Tây Sơn                  B. Để truyền đạo Thiên Chúa

     C. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường      D. “Khai hóa” văn minh cho nhân dân

Câu 4: “Bao giờ người Tây nhổ hết cổ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của danh  nhân lịch sử nào ở Việt Nam?

     A. Nguyễn Hữu Huân                                        B. Trương Định           

     C. Trương Quyền                                               D. Nguyễn Trung Trực

Câu 5: Vì sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có tác dụng quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?

     A. Vì đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp

     B. Vì đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng

     C. Vì đã đề ra đuợc đuờng lối kháng chiến của cả ba nước Đông Dương

     D. Vì đã đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng

Câu 6: Nhân dân Việt Nam hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” nhằm giải quyết khó khăn nào sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

     A. Giải quyết nạn dốt                                         B. Giải quyết nạn đói

     C. Chuẩn bị kháng chiến                                    D. xây dựng chính quyền mới.

Câu 7: Năm 1823, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” nhằm mục đich gì?

     A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh giành độc lập

     B. Độc chiếm Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành sân sau

     C. Chống lại các nước thực dân châu Âu xâm lấn châu Mĩ

Câu 8: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?

     A. Nguyễn Ái Quốc      B. Lê Hồng Phong        C. Nguyễn Văn Cừ       D. Trần Phú

Câu 9: Ý nào sau đây không phải mục đích hoạt động của Liên hợp quốc (UN)?

     A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới

     B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước

     C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc

     D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Câu 10: Sự kiện nào dưới dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

     A. Cộng hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn

     B. Công nhân Ba Son bãi công

     C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời

     D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-C

4-D

5-A

6-B

7-B

8-D

9-D

10-B

11-C

12-B

13-D

14-D

15-A

16-A

17-B

18-B

19-B

20-A

21-D

22-A

23-B

24-C

25-A

26-B

27-A

28-C

29-D

30-C

31-A

32-C

33-D

34-B

35-C

36-C

37-B

38-A

39-D

40-C

Đề 3

Câu 1: Nét nổi bật của văn hóa Ấn Độ dưới thời Vương triều Hồi giáo Đêli là gì?

A. Sự ra đời của Phật giáo.

B. Hai công trình kiến trúc Thành Đỏ và lăng Ta-giơ Ma-han.

C. Văn hóa Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.

D. Sáng tạo hệ chữ Phạn.

Câu 2: Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?

A. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng.

B. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.

C. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.

D. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 3: Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi về cơ bản bị sụp đổ

A. Năm 1975, Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la giành được độc lập.

B. Năm 1960, có 17 nước giành được độc lập.

C. Năm 1962, An-giê-ri giành được độc lập.

D. Năm 1990, Namibia giành được độc lập.

Câu 4: Chế độ độc tài phát xít là chế độ của

A. Những thế lực xâm lược thuộc địa nhiều nhất

B. Những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất

C. Những thế lực phân biệt chủng tộc nhất

D. Những thế lực giàu có nhất

Câu 5: Mục tiêu của ASEAN là:

A. Hợp tác chặt chẽ về quân sự để chống lại sự can thiệp của nước ngoài.

B. Hình thành một thị trường chung, tiến tới xóa bỏ thuế quan giữa các nước trong Hiệp hội.

C. Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh

thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

D. Liên minh chặt chẽ về chính trị để tiến tới hình thành thành một thể chế chính trị chung.

Câu 6: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là

A. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

B. Sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường thế giới.

C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

D. Quản lý, sử dụng chưa có hiệu quả nguồn vốn từ bên ngoài.

Câu 7: Ý nào dưới đây không phản ánh sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau

Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ USD qua kế hoạch “phục hưng châu Âu”.

B. Sở hữu 4 dự trữ vàng của thế giới.

C. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.

D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại.

Câu 8: Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì?

A. Nội chiến Quốc- Cổng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. CNXH trở thành hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông Châu Á.

D. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.

Câu 9: Nhân tố chủ yếu đã chi phối quan hệ quốc tế hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là con

A. Xu thế liên minh kinh tế khu vực và thế giới.

B. Sự phân hóa giữa các quốc gia phát triển và chậm phát triển.

C. Sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.

D. Chiến tranh lạnh.

Câu 10: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở

Trung Quốc (1946-1949)?

A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

B. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.

C. Lật đổ triều đình Mãn Thanh- triều đại phong kiến cuối cùng ở Trung Quốc.

D. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

C

11

A

21

A

31

D

2

C

12

B

22

B

32

A

3

A

13

D

23

B

33

A

4

B

14

D

24

B

34

B

5

C

15

A

25

C

35

A

6

B

16

C

26

B

36

D

7

A

17

B

27

D

37

B

8

C

18

C

28

C

38

D

9

D

19

A

29

D

39

D

10

C

20

A

30

D

40

C

Đề 4

Câu 1. Từ việc quốc hữu hoá các xí nghiệp, nhà máy của tư sản trong "Chính sách cộng sản thời chiến", đến khi thực hiện "Chính sách kinh tế mới" được thay đổi như thế nào?

A. Khuyến khích tư bản nước ngoài vào xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong nước.

B. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp do giai cấp vô sản quản lý.

C. Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân).

D. Trả hết toàn bộ nhà máy, xí nghiệp cho giai cấp tư sản.

Câu 2. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:

1.  Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ.

2.  Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

3.  Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

A. 2, 3, 1.        B. 3, 2, 1.        C. 2, 1, 3.        D. 1, 2, 3.

Câu 3. Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ và viện trợ chủ yếu từ quốc gia nào trong quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Ấn Độ.       B. Liên Xô.     C. Trung Quốc.           D. Cuba.

Câu 4. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.       B. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 5. Đâu là điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đều bị phát xít chiếm đóng.

B. Đều là những quốc gia độc lập.

C. Đều là các quốc gia phong kiến.

D. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).

Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành "sân sau" của nước nào?

A. Hà Lan.      B. Bồ Đào Nha.          C. Mĩ.  D. Pháp.

Câu 7. Bài học cơ bản rút ra từ thắng lợi của ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.

B. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.

C. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.

D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là

A. Cộng hòa Liên bang Đức.  B. Áo và Phần Lan.

C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.       D. Bỉ và Hà Lan.

Câu 9. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện "Chiến lược toàn cầu" là

A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1949.

B. thắng lợi của cách mạng ở Cuba 1959.

C. thắng lợi của cách mạng hồi giáo ở Iran 1979.

D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975.

Câu 10. Kế hoạch Mác san được ra đời vào thời gian nào?

A. Tháng 6 - 1947.      B. Tháng 7 - 1946.      C. Tháng 7 - 1947.      D. Tháng 6 - 1946.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. C

2. C

3. B

4. D

5. D

6. C

7. D

8. A

9. D

10. A

11. C

12. A

13. D

14. A

15. A

16. B

17. A

18. C

19. A

20. D

21. A

22. A

23. B

24. A

25. C

26. B

27. A

28. C

29. B

30. D

31. A

32. C

33. D

34. A

35. C

36. C

37. C

38. C

39. A

40. C

Đề 5

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa kế hoạch Đà Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rove của Pháp - Mỹ? 

A. Cục diện chiến trường.    B. Lực lượng tham chiến.

C. Mục tiêu chiến tranh.       D. Kết quả của kế hoạch.

Câu 2: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây? 

A. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.

B. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 3: Trong thập niên 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì? 

A. Được phục hồi.                B. Phát triển “thần kỳ”.

C. Khủng hoảng trầm trọng.             D. Dần dần suy thoái.

Câu 4:  Sự kiện đánh dấu kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.        B. Hiệp định Giơnevơ.

C. Chiến thắng Biên giới thu - đông            D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông.

Câu 5: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tờ báo nào? 

A. Đời sống công nhân.        B. Báo Thanh niên.

C. Báo Búa liềm.                  D. Người cùng khổ.

Câu 6: Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì: 

A. Các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

C. Đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa. 

D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mĩ.

Câu 7: Đế quốc Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Miền Nam Việt Nam? 

A. Đông Dương hóa chiến tranh.     B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.          D. Việt Nam hóa chiến tranh. 

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

A. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

B. Mâu thuẫn Xô – Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai chưa được giải quyết.

C. Mã đề ra chiến lược toàn cầu, theo đuổi mục tiêu chống CNXH đến cùng. 

D. Liên Xô cùng các nước Đông Âu theo đuổi mục tiêu chống CNĐQ đến cùng.

Câu 9:  Cách mạng khoa học-công nghệ bắt nguồn từ 

A. nhu cầu nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

B. nhu cầu khám phá thế giới của con người. 

C. nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của con người.

D. nhu cầu áp dụng vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động.

Câu 10: Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì? 

A. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.

C. Chú trọng phát triển giao thông vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự. 

D. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A

2.D

3.B

4.B

5.B

6.B

7.B

8.A

9.C

10.B

11.D

12.A

13.D

14.D

15.D

16.D

17.D

18.A

19.A

20.C

21.A

22.C

23.C

24.B

25.A

26.D

27.C

28.D

29.A

30.B

31.D

32.A

33.C

34.C

35.B

36.C

37.B

38.C

39.A

40.B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lấp Vò 3. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?