Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Hai Bà Trưng

TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 50p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Đồ thị dao động nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của chu kỳ T vào khối lượng m của con lắc lò xo đang dao động điều hòa ? 

A. Hình 1                  

B. Hình 3                 

C. Hình 4    

D. Hình 2

Câu 2: Trong phòng thì nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp giao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi từ hai nguồn sóng truyền tới đó bằng 

A. \((k+0,25)\lambda \) với \(k=0;\pm 1;\pm 2\ldots \)    

B. \((k+0,5)\lambda \) với \(k=0;\pm 1;\pm 2\ldots \)

C. \((k+0,75)\lambda \) với \(k=0;\pm 1;\pm 2\ldots \)    

D. \(k\lambda \) với \(k=0;\pm 1;\pm 2\ldots \)

Câu 3: Mạch dao động LC dao động với tần số f, khi đó:

A. \(f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\)                    

B. \(f=\frac{\sqrt{LC}}{2\pi }\)                                

C. \(f=2\pi \sqrt{LC}\)                      

D. \(f=\frac{2\pi }{\sqrt{LC}}\)  

Câu 4: Hai điện trở R1và R2 chịu được hiệu điện thế tương ứng là 200V và 50V. Biết \({{R}_{1}}=3{{R}_{2}}.\) Nếu ghép nối tiếp hai điện trở thì bộ chịu được hiệu điện thế tối đa là:

A. 250V                      B. 200V                      C. 175V                        D. \(\frac{800}{3}V\)  

Câu 5: Một trong những đặc trưng sinh lí của âm là : 

A. Mức cường độ âm                                

B. Độ to của âm    

C. Đồ thị dao động âm   

D. Tần số âm

Câu 6: Trong mạch dao động điện từ lí tưởng, tụ có điện dung 2nF, dao động với chu kỳ T. Tại thời điểm t1 thì cường độ dòng điện là 5mA, sau đó \(\frac{T}{4}\)  thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 10V. Độ tự cảm của cuộn dây là: 

A. 8mH                      B. 1mH                     C. 0,04mH                     D. 2,5mH

Câu 7: Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Young và phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2. Khoảng vân của ánh sáng đơn sắc λ1 đo được là 3mm. Trong khoảng rộng \(L=2,4cm\)

trên màn, đếm được 17 vân sáng, trong đó có ba vân là kết quả trùng nhau của hai hệ vân; biết rằng nếu hai trong ba vân trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Trong khoảng L đó có tổng số vân sáng của ánh sáng đơn sắc λ2 là:  

A. 9                            B. 10                        C. 11                             D. 8

Câu 8: Một sợi dây có chiều dài \(l=100cm,\) có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 5 bụng sóng. Sóng truyền trên dây có tốc độ là 40cm/s. Tần số dao động của sóng là: 

A. 2Hz                       B. 4Hz                      C. 1Hz                           D. 5Hz

Câu 9: Cơ thể con người ở nhiệt độ \({{37}^{0}}C\)phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau đây? 

A. Tia X                    

B. Tia hồng ngoại    

C. Bức xạ nhìn thấy        

D. Tia tử ngoại 

Câu 10: Đặt điện áp xoay chiều \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)(V)\)vào hai đầu cuộn dây không thuần có điện trở thuần 50Ω, lúc đó cuộn dây có cảm kháng \(50\sqrt{3}\Omega .\) Biểu thức cường độ dòng điện chạy  qua cuộn dây là: 

A. \(i=2\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)(A)\)    

B. \(i=2\cos \left( 100\pi t+\frac{5\pi }{6} \right)(A)\)    

C. \(i=2\sqrt{2}\cos (100\pi t)(A)\)               

D. \(i=2\cos (100\pi t)(A)\) 

...

ĐÁP ÁN

1.D

2.B

3.A

4.B

5.B

6.A

7.C

8.C

9.B

10.C

11.A

12.C

13.A

14.C

15.C

16.D

17.A

18.D

19.D

20.C

21.A

22.A

23.C

24.C

25.C

26.D

27.B

28.A

29.A

30.D

31.A

32.B

33.A

34.C

35.A

36.D

37.B

38.B

39.C

40.C

 

---(Nội dung đầy đủ của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Phát biểu nào là sai?

   A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.

   B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn khác nhau gọi là đồng vị.

   C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.

   D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Câu 2. Một con lắc lò xo, đầu trên cố định, đầu dưới gắn vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật đi qua vị trí cân bằng, độ giãn của lò xo là \(\Delta l\). Chu kì dao động của con lắc có công thức là

A. \(2\pi \sqrt{\frac{k}{m}}.\)                              

B. \(2\pi \sqrt{\frac{\Delta l}{g}}.\)  

C. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{m}{k}}.\)  

D. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{\Delta l}}.\)

Câu 3. Máy phát điện xoay chiều một pha có phần cuộn cảm gồm p cặp cực (p cực nam và p cực bắc). Khi máy hoạt động, rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây. Suất điện động do máy tạo ra có tần số là

   A. \(\frac{p}{n}.\)           B. 60 pn.                      C. \(\frac{1}{pn}.\)           D. pn.

Câu 4. Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì electron này chuyển động với tốc độ bằng

A. \(2,{{41.10}^{8}}m/s.\)       

B. \(2,{{75.10}^{8}}m/s.\)     

C. \(1,{{67.10}^{8}}m/s.\)  

D. \(2,{{24.10}^{8}}m/s.\)

Câu 5. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu cuộn cảm thuần thì dòng điện chạy trong cuộn cảm có cường độ hiệu dụng là 3 A. Biết cảm kháng của cuộn cảm là \(50\ \Omega \). Giá trị của U bằng

   A. 90 V.                        B. 120 V.                       C. 60 V.                     D. 150 V.

Câu 6. Đặt một điện áp xoay chiều \(u=160\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều gồm hai phần tử mắc nối tiếp. Biểu thức dòng điện trong mạch là: \(i=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\left( A \right)\). Đoạn mạch này có thể gồm các linh kiện là

A. điện trở thuần và cuộn dây thuần cảm.        

B. điện trở thuần và tụ điện.

C. điện trở thuần, cuộn dây và tụ điện.             

D. tụ điện và cuộn dây thuần cảm.

Câu 7. Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình \(x=10\sin \left( 4\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng của vật đó biến thiên với chu kì bằng

   A. 1,00 s.                     B. 1,50 s.                     C. 0,50 s.                      D. 0,25 s.

Câu 8. Đoạn mạch xoay chiều tần số \({{f}_{1}}=60\left( Hz \right)\) chỉ có một tụ điện. Nếu tần số là \({{f}_{2}}\) thì dung kháng của tụ điện tăng thêm 20%. Tần số \({{f}_{2}}\) bằng

A. \({{f}_{2}}=72\ Hz.\)  

B. \({{f}_{2}}=50\ Hz.\)  

C. \({{f}_{2}}=10\ Hz.\)         

D. \({{f}_{2}}=250\ Hz.\)

Câu 9. Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với tốc độ v, khi đó bước sóng được tính theo công thức

A. \(\lambda =vf.\)       

B. \(\lambda =\frac{v}{f}.\)  

C. \(\lambda =3vf.\)      

D. \(\lambda =2\frac{v}{f}.\)

Câu 10. Một con lắc đơn gồm một quả cầu nặng khối lượng \(m=500\ g\) treo vào một sợi dây mảnh dài 60 cm. Khi con lắc đang ở vị trí cân bằng thì cung cấp cho nó một năng lượng \(0,015\ J\) thì con lắc thực hiện dao động điều hòa. Cho \(g=9,8\ m/{{s}^{2}}\). Biên độ dao động của con lắc là

A. 0,1 rad.                   

B. 0,01 rad.                 

C. 0,12 rad.  

D. 0,08 rad.

...

Đáp án

1-C

2-B

3-D

4-D

5-D

6-B

27-D

8-B

9-A

10-A

11-D

12-D

13-D

14-D

15-C

16-C

17-D

18-B

19-A

20-C

21-D

22-D

23-B

24-B

25-A

26-C

27-C

28-C

29-D

30-D

31-C

32-A

33-A

34-D

35-D

36-A

37-C

38-B

39-D

40-A

 

---(Nội dung đầy đủ của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Một con lắc đơn có độ dài \(\ell \) thì dao động điều hòa với chu kì T. Hỏi cũng tại nơi đó nếu tăng gấp đôi chiều dài dây treo và giảm khối lượng của vật đi một nửa thì chu kì sẽ thay đổi như thế nào?

A. Tăng 2 lần               

B. Giảm \(\sqrt{2}\) lần       

C. Không đổi      

D. Tăng lên \(\sqrt{2}\) lần

Câu 2: Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về

A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.

B. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.

C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.

D. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.

Câu 3: Một người dùng kính lúp có tiêu cự 8 cm quan sát vật nhỏ. Biết vật cách kính 7 cm và đặt mắt sau kính 2cm ngắm chừng không điều tiết. Điểm cực viễn cách mắt:

A. 48 cm                           B. 58 cm                       C. 56 cm                     D. 54 cm.

Câu 4: Một vật dao động điều hào với tần số góc  5rad/s. Lúc t = 0, vật đi qua vị trí có li độ -2cm và có  tốc độ 10(cm/s) hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là

A. x = 2 √2cos(5t + π/4)(cm).                            

B. x = 2 √2cos(5t – π/4)(cm).

C. x = 2 √2cos(5t - 3π/4)(cm).                           

D. x = 2 √2cos(5t +3π/4)(cm).

Câu 5:Một kim loại có công thoát là 2,5eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó :

A. 0,4969 μm                 

B. 0,649 μm                 

C. 0,325 μm 

D. 0,229 μm

Câu 6: Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện với điện áp hai đầu đoạn mạch

phụ thuộc vào

A. Cách chọn gốc tính thời gian.                                 

B. Tính chất của mạch điện 

C. Điện áp hiệu dùng giữa hai đầu đoạn mạch          

D. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch

Câu 7: : Điều kiện để có hiện tượng giao thoa sóng là

A. hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian     

B. hai sóng có cùng biên độ, cùng tốc độ giao nhau

C. hai sóng có cùng bước sóng giao thoa nhau

D. hai sóng chuyển động ngược chiều nhau

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? Động cơ không đồng bộ ba pha

A. biến điện năng thành cơ năng.             

B. tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha.

C. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và từ trường quay.

D. có tốc độ góc của rôto luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay.

Câu 9: Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vệt sáng

A. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc

B. Có màu sáng dù chiều xiên hay vuông góc

C. Có nhiều màu dù chiếu xiên hay vuông góc                               

D. Có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên                             

Câu 10: Tại O có một nguồn phát âm đẳng hướng, công suất không đổi. Coi môi trường không hấp thụ âm. Một máy thu âm di chuyển theo một đường thẳng từ A đến B với \(AB=16\sqrt{2}cm\). Tại A máy thu âm có cường độ âm là I, sau đó cường độ âm tăng dần đến cực đại 9I tại C rồi lại giảm dần về I

tại B. Khoảng cách OC là

A. 8 cm                         B. \(6\sqrt{2}cm\)         C. \(4\sqrt{2}cm\)      D. 4 cm

...

Đáp án

1- D

2- D

3- B

4-D

5- A

6- B

7- A

8- B

9- A

10-D

11- D

12- C

13- D

14- C

15- D

16- A

17- C

18- D

19- A

20-C

21-   A

22-   B 

23- B

24-  D

25-  C

26-  C

27-   B

28-   B

29-   A

30-B

31-A

32- B

33-C

34-C

35-B

36-D

37-A

38-C

39-D

40-C

 

---(Nội dung đầy đủ của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (TH): Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) đến điểm M có độ lớn bằng

    A. \(3\lambda \).       B. \(2,5\lambda \).    C. \(1,5\lambda \).         D. \(2\lambda \).

Câu 2 (VD): Một con lắc lò xo gồm một viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng \(45N/m\). Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số \({{\omega }_{F}}\). Biết biên độ dao động của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi \({{\omega }_{F}}\) thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi \({{\omega }_{F}}=15rad/s\) thì biên độ dao động của viên bi đại giá trị cực đại. Khối lượng m của viên bi bằng

    A. 30g.                     B. 200g.                   C. 10g.                             D. 135g.

Câu 3 (VD): Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là \({{E}_{0}}\) và \({{B}_{0}}\). Thời điểm \(t={{t}_{0}}\), cường độ điện trường tại \(M\) có độ lớn bằng \(0,5{{E}_{0}}\). Đến thời điểm \(t={{t}_{0}}+0,75T\), cảm ứng từ tại M có độ lớn là:

A. \(\frac{\sqrt{2}{{B}_{0}}}{2}\)                  

B. \(0,5{{B}_{0}}\)   

C. \(\frac{\sqrt{3}{{B}_{0}}}{4}\)                  

D. \(\frac{\sqrt{3}{{B}_{0}}}{2}\)

Câu 4 (VD): Một mạch dao động \(LC\) lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình \(i=50\cos 2000t\left( mA \right)\) (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là \(20mA\), điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là

A. \(2,{{4.10}^{-5}}C\)

B. \(4,{{8.10}^{-5}}C\)

C. \({{2.10}^{-5}}C\)      

D. \({{10}^{-5}}C\)

Câu 5 (NB): Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động \(LC\) có dạng \(i=0,04\cos \left( 1000t \right)\left( A \right)\). Tần số góc dao động trong mạch là:

A. \(1000rad/s\)        

B. \(2000\pi rad/s\)   

C. \(1000\pi rad/s\)  

D. \(100rad/s\)

Câu 6 (NB): Quang phổ liên tục

    A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.

    B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát

    C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

    D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.

Câu 7 (TH): Thực hiện thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì

A. Khoảng vân tăng lên.            

B. Khoảng vân giảm xuống.

C. Vị trí vân trung tâm thay đổi.    

D. Khoảng vân không thay đổi.

Câu 8 (VD): Đặt điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R=100\Omega \), tụ điện có \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }F\) và cuộn cảm thuần có \(L=\frac{1}{\pi }H\) mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện cực đại qua đoạn mạch là

    A. \(2A\)                    B. \(\sqrt{2}A\)           C. \(1A\)                  D. \(2\sqrt{2}A\)

Câu 9 (VD): Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là \(0,75\mu m\), khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là \(1,5\). Giá trị của \(\lambda \) là

    A. 700nm.                 B. 600nm.                 C. 500nm.                D. 650nm.

Câu 10 (VD): Cho một máy phát dao động điện từ có mạch dao động \(LC\) gồm cuộn dây thuần cảm \(L=\frac{1}{\pi }mH\) và một tụ điện có \(C=\frac{4}{\pi }nF\). Biết tốc độ của sóng điện từ trong chân không là \(c={{3.10}^{8}}m/s\). Bước sóng điện từ mà máy phát ra là

    A. \(764m\).              B. \(4km\).                C. \(1200m\).             D. \(38km\).

...

Đáp án

1-B

2-B

3-D

4-A

5-A

6-A

7-A

8-A

9-C

10-C

11-D

12-C

13-C

14-D

15-B

16-B

17-A

18-C

19-B

20-B

21-B

22-A

23-D

24-D

25-C

26-C

27-C

28-B

29-D

30-B

31-A

32-D

33-A

34-B

35-C

36-A

37-D

38-D

39-D

40-C

 

---(Nội dung đầy đủ của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (VD): Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số \(15Hz\) và cùng pha. Tại một điểm M cách nguồn A và B những khoảng \({{d}_{1}}=16cm\) và \({{d}_{2}}=20cm\), sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. \(24cm/s\)            

B. \(20cm/s\)            

C. \(40cm/s\)   

D. \(48cm/s\)

Câu 2 (VD): Vật nặng khối lượng m thực hiện dao động điều hòa với phương trình \({{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)cm\) thì cơ năng là \({{W}_{1}}\), khi thực hiện dao động điều hòa với phương trình \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( \omega t \right)\) thì cơ năng là \({{W}_{2}}=4{{W}_{1}}\). Khi vật thực hiện dao động là tổng hợp của hai dao động \({{x}_{1}}\) và \({{x}_{2}}\) trên thì cơ năng là \(W\). Hệ thức đúng là:

A. \(W=2,5{{W}_{1}}\)  

B. \(W=5{{W}_{2}}\)          

C. \(W=3{{W}_{1}}\)  

D. \(W=7{{W}_{1}}\)

Câu 3 (NB): Một vật dao động điều hòa với theo phương trình \(x=A\cos \left( \omega t+\varphi  \right)\) với \(A,\omega ,\varphi \) là hằng số thì pha của dao động

A. là hàm bậc nhất với thời gian.              

B. biến thiên điều hòa theo thời gian.

C. là hàm bậc hai của thời gian.               

D. không đổi theo thời gian.

Câu 4 (VD): Một máy bay bay ở độ cao \({{h}_{1}}=150m\) gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm \({{L}_{1}}=120dB\). Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu đựng được \({{L}_{2}}=100dB\) thì máy bay phải ở độ cao nào?

    A. \(1500m\)             B. \(2000m\)             C. \(500m\)        D. \(1000m\)

Câu 5 (VD): Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau \(75cm\). Hai tần số gần nhau liên tiếp mà cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 15Hz và 20Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là

    A. \(75cm\)               B. \(150cm/s\)           C. \(750cm/s\)    D. \(1000cm/s\)

Câu 6 (VD): Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương trình \(x=A\cos \omega t\). Tính từ \(t=0\), thời điểm đầu tiên để động năng của vật bằng \(\frac{3}{4}\) năng lượng dao động là \(0,04s\). Động năng của vật biến thiên với chu kỳ

    A. \(0,50s\)               B. \(0,12s\)               C. \(0,24s\)         D. \(1,0s\)

Câu 7 (VD): Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số \(f=2Hz\). Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là 20cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:

    A. \(80cm/s\)             B. \(20cm/s\)             C. \(40cm/s\)    D. \(160cm/s\)

Câu 8 (TH): Một vật dao động cưỡng bức do tác dụng của ngoại lực \(F=0,5\cos 10\pi t(F\) tính bằng \(N,t\) tính bằng s). Vật dao động cưỡng bức với

A. tần số 5Hz.                                          

B. chu kì 2s.

C. tần số góc \(10rad/s\)                            .   

D. biên độ 0,5m

Câu 9 (VD): Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 20cm. Sau \(\frac{1}{12}s\) kể từ thời điểm ban đầu vật đi được \(10cm\) mà chưa đổi chiều chuyển động, vật đến vị trí có li độ \(5cm\) theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:

A. \(x=10\cos \left( 6\pi t-\frac{2\pi }{3} \right)cm\)   

B. \(x=10\cos \left( 4\pi t-\frac{\pi }{3} \right)cm\)

C. \(x=10\cos \left( 6\pi t-\frac{\pi }{3} \right)cm\)   

D. \(x=10\cos \left( 4\pi t-\frac{2\pi }{3} \right)cm\)

Câu 10 (VD): Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 2% so với lượng còn lại. Sau 5 chu kỳ, so với năng lượng ban đầu, năng lượng còn lại của con lắc bằng

    A. \(81,7%\)              B. \(18,47%\)             C. \(74,4%\)                D. \(25,6%\)

...

Đáp án

1-A

2-D

3-A

4-A

5-C

6-A

7-C

8-A

9-D

10-A

11-C

12-C

13-D

14-C

15-C

16-C

17-B

18-B

19-B

20-A

11-A

12-C

13-D

14-D

15-D

16-A

17-B

18-B

19-D

30-D

31-D

32-D

33-C

34-C

35-D

36-B

37-B

38-B

39-C

40-D

 

---(Nội dung đầy đủ của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Hai Bà Trưng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?