TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ LẦN 2 (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: “Quân lệnh số 1” được ban bố trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Quân đội Nhật Bản xâm lược Đông Dương.
B. Phát xít Nhật sắp đầu hàng Đồng minh.
C. Phát xít Nhật đảo chính thực dân Pháp.
D. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp phát xít Nhật.
Câu 2: Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chi phí cho quốc phòng rất thấp.
B. vai trò quản lí và điều tiết hợp lí, có hiệu quả của nhà nước.
C. lãnh thổ các nước rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. các nước đều lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
Câu 3: Chính cương vắn tắt của Đảng, sách lược vắn tắt của Đảng… do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thong qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 được coi là
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Lời kêu gọi quần chúng nhân dịp Đảng ra đời.
D. Tuyên ngôn thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 4: Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là
A. thần tốc, táo bạo, chắc thắng.
C. đánh điểm, diệt viện
B. đánh nhanh, thắng nhanh
D. đánh chắc, tiến chắc
Câu 5: Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?
A. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa.
B. Du nhập phương thức tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam.
C. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
D. Bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt.
Câu 6: Giải pháp “hòa để tiến” được Ban thường vụ Trung ương Đảng đưa ra trong hoàn cảnh nào?
A. Cuộc đàm phán giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp ở Phôngtennơblô thất bại.
B. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946).
C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
D. Thực dân Pháp đánh chiếm Sài Gòn, Chợ Lớn và các tỉnh Nam Bộ vào tháng 9-1945.
Câu 7: Năm 1944, Mặt trận Việt Minh vận động thành lập Hội Văn hóa cứu quốc Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Thu hút tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam đi theo cách mạng.
B. Tập hợp các văn nghệ sĩ tham gia cách mạng.
C. Lôi kéo giai cấp tư sản về phía cách mạng.
D. Đoàn kết với các nhân sĩ, trí thức, địa chủ yêu nước.
Câu 8: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành cải cách ruộng đất.
D. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 9: Năm 1989, Mĩ và Liên Xô đã cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là do
A. hai siêu cường Xô - Mĩ gặp phải nhiều khó khăn và thách thức to lớn do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
B. hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đã đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự.
C. cuộc Chiến tranh lạnh kéo dài, đe dọa hòa bình thế giới và bị nhân loại tiến bộ lên án rất mạnh mẽ.
D. cả Mĩ và Liên Xô đều lâm vo tình trạng kiệt quệ, không đủ tiềm lực tài chính để tiếp tục chạy đua vũ trang.
Câu 10: Mĩ phải rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam ngay sau khi
A. kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” sụp đổ hoàn toàn vào năm 1965.
C. thất bại nặng nề từ Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. gánh chịu tổn thất nặng nề trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
Câu 11: Khi bắt đầu tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1858, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch nào?
A. “Chia để trị”
B. “Chinh phục từng gói nhỏ”
C. “Đánh nhanh thắng nhanh”
D. “Dùng người Việt đánh người Việt”
Câu 12: Đâu không phải là âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Cứu nguy chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang đứng trên bờ vực của sự phá sản.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam - Bắc.
Câu 13: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản năm 1929 ở Việt Nam đã chứng tỏ
A. khuynh hướng cách mạng tư sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
B. khuynh hướng cách mạng vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
C. khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
D. khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng suy giảm ở Việt Nam.
Câu 14: Ngày 13-7-1885, Tôn Thất Thuyết đã lấy danh nghĩa vị vua nào để xuống chiếu Cần Vương?
A. Thành Thái
B. Hàm Nghi
C. Duy Tân
D. Tự Đức
Câu 15: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của người anh hung chống Pháp nào?
A. Nguyễn Trung Trực
B. Nguyễn Tri Phương
C. Nguyễn Quang Bích
D. Nguyễn Hữu Huân
Câu 16: Đâu không phải là ý nghĩa của việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền và chuẩn bị kháng chiến.
B. Tránh được một cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
C. Đã buộc được Pháp công nhận nước ta là một quốc gia độc lập, tự do.
D. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
Câu 17: Nội dung nào không phải là chính sách do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931?
A. Mở các lớp dạy chữ Quốc ngữ.
B. Phát động phong trào bình dân học vụ
C. Giữ gìn trật tự an ninh
D. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
Câu 18: Năm 1923, giai cấp tư sản đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào?
A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn và chống độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì.
B. “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
C. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.
D. Thành lập Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 19: Sắp xếp các sự kiện sau đây theo thứ tự thời gian xuất hiện của các tổ chức cộng sản
1. An Nam Cộng sản đảng.
2. Đông Dương Cộng sản đảng.
3. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
A. 3 - 2 - 1.
B. 1 - 3 - 2.
C. 3 - 1 - 2.
D. 2 - 1 - 3.
Câu 20: Sự phát triển khởi sắc của tổ chức ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được kí kết năm 1976.
B. Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Bali năm 1992.
C. các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007.
D. Lào và Mianma gia nhập ASEAN tháng 7-1997.
Câu 21: Nước thực dân phương Tây nào không có thuộc địa ở khu vực Đông Nam Á?
A. Anh
B. Pháp
C. Hà Lan
D. Đức
Câu 22: Phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX là một phong trào yêu nước theo khuynh hướng
A. cách mạng vô sản
C. phong kiến
B. dân chủ tư sản
D. tư sản
Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), chiến dịch nào của ta đã đánh bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp?
A. Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952.
B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Tây Bắc thu - đông năm 1952.
D. Thượng Lào xuân hè năm 1953.
Câu 24: Đâu không phải là một biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 25: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên trở thành
A. cường quốc số một thế giới về khoa học - kĩ thuật.
B. cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. siêu cường tài chính số một thế giới.
Câu 26: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân được nhân dân ta hoàn thành trong cả nước khi nào?
A. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi.
C. Cách mạng tháng Tám thành công.
D. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
Câu 27: Về đối ngoại, trong giai đoạn từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách
A. tích cực ngăn chặn các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.
B. đối thoại, hợp tác với các nước phương Tây để tập trung xây dựng đất nước.
C. hòa bình, trung lập, không lien kết, chống thực dân phương Tây.
D. bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 28: Sự kiện lịch sử nào được coi là sự chuẩn bị tất yếu có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam?
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi.
B. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
D. Cách mạng tháng Tám thành công.
Câu 29: Trong cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975), thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari?
A. “Chiến tranh cục bộ”
B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”
D. “Chiến tranh đơn phương”
Câu 30: “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”. (Tuyên ngôn độc lập, 2-9-1945).
Lời bất hủ trên đã được chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn độc lập của nước Mĩ năm 1776.
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp năm 1791.
C. Hiến chương Liên hiệp quốc năm 1945.
D. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản năm 1848.
Câu 31: Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là những lãnh tụ tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường
A. phong kiến
B. dân chủ tư sản
C. cách mạng vô sản
D. dân chủ nhân dân
Câu 32: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là mâu thuẫn giữa
A. đế quốc với đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. đế quốc Đức và đế quốc Pháp về vấn đề biên giới lãnh thổ.
C. đế quốc Nga và đế quốc Đức về vấn đề Ban-căng.
D. đế quốc Anh với đế quốc Đức về vấn đề thuộc địa.
Câu 33: “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” được Mĩ và chính quyền Sài Gòn xác định là
A. “Ấp chiến lược”
B. Quân đội Sài Gòn
C. Chiến thuật “Trực thăng vận”
D. Quân Mĩ và quân đồng minh
Câu 34: Vị chỉ huy đầu tiên của Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là
A. Chu Văn Tấn
B. Hoàng Văn Thái
C. Phùng Chí Kiên
D. Võ Nguyên Giáp
Câu 35: Nhân tố nào đã tạo thời cơ “ngàn năm có một” để Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?
A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của Đảng và nhân dân ta.
B. Quần chúng nhân dân đã sẵn sang nổi dậy giành chính quyền.
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn.
D. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện.
Câu 36: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”. Nhận định đó đã được Nguyễn Ái Quốc rút ra sau sự kiện nào?
A. Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp được xuất bản năm 1925.
B. Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô, tham dự đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai chấp nhận.
Câu 37: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ phải tiếp tục cuộc đấu tranh chống thực dân
A. Hà Lan
B. Tây Ban Nha
C. Pháp
D. Anh
Câu 38: Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân thông qua sự kiện nào?
A. Bầu cử quốc hội khóa I (6-1-1946).
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập (2-9-1945).
D. Bản Hiến pháp đầu tiên được Quốc hội thông qua (9-11-1946).
Câu 39: Sự kiện nào được coi là sự kiện khởi đầu dẫn đến tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập.
B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava ra đời.
C. Mĩ triển khai “Kế hoạch Mácsan”.
D. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947.
Câu 40: Chiến thắng nào của quân dân ta đã trực tiếp buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Thắng lợi của chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | B | A | D | B |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | B | B | A | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
C | C | B | B | A |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | B | A | D | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
D | C | B | B | D |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | D | C | A | A |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
B | A | A | D | D |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
D | D | A | D | D |
Đề 2
Câu 1: Trong quá trình xâm lược Việt Nam, ngày 20-11-1873, quân Pháp nổ súng tấn công
A. Hà Nội
B. Gia Định
C. Huế
D. Đà Nẵng
Câu 2: Mục đích của phong trào Duy Tân ở Việt Nam do Phan Châu Trinh khởi xướng là gì?
A. Cải cách, duy tân, khôi phục độc lập dân tộc và phát triển đất nước.
B. Cải cách, duy tân, đánh đổ phong kiến, thành lập nền quân chủ lập hiến.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập nền cộng hòa.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập nền quân chủ lập hiến.
Câu 3: Một trong những mặt hạn chế của xu hướng toàn cầu hóa là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi trên thế giới.
B. làm cho mọi hoạt động và đời sống của con người kém an toàn.
C. sự gia tăng của tai nạn lao động và tai nạn giao thông.
D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu dân cư ở các nước.
Câu 4: Sau ngày 16-5-1955, tình hình miền Bắc Việt Nam như thế nào?
A. Pháp đang đóng quân Hà Nội.
B. Mĩ hoàn toàn chiếm đóng miền Bắc.
C. Pháp đang đóng quân Hải Phòng.
D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
Câu 5: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học- kĩ thuật?
A. Phóng hành công vệ tinh nhân tạo.
B. Phối hợp với Mĩ xây dựng trạm vũ trụ Hòa Bình.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
Câu 6: Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn
A. phục hồi và phát triển.
B. khủng hoảng trầm trọng.
C. phát triển “thần kì”.
D. phát triển xen kẽ với suy thoái.
Câu 7: Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào ở dưới đây?
A. Đoàn Thanh niên.
B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam nghĩa đoàn.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 8: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù là
A. phát xít Nhật và chế độ phong kiến.
B. thực dân Pháp.
C. đế quốc phát xít Pháp-Nhật.
D. phát xít Nhật.
Câu 9: Nhằm giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động phong trào
A. “Tuần lễ vàng”, lập “Hũ gạo cứu đói”.
B. tăng gia sản xuất, tổ chức “ngày đồng tâm”
C. tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
D. “Tuần lễ vàng”, xây dựng “Quỹ độc lập”.
Câu 10: Hình thức quyền được thiết lập sau thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?
A. Xô viết công nông binh.
B. Dân chủ cộng hòa.
C. Dân chủ nhân dân.
D. Xã hội chủ nghĩa.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | A | B | D | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | D | D | D | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | A | C | B | B |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | C | A | C | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
C | C | B | C | A |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | D | C | C | B |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
C | A | A | D | D |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
D | B | B | B | B |
Đề 3
Câu 1: Trong giai đoạn 1936-1939, đối tượng của cách mạng Việt Nam là
A. bộ phận nguy hiểm của kẻ thù dân tộc.
B. toàn bộ kẻ thù của dân tộc Việt Nam.
C. đế quốc Pháp xâm lược và phong kiến tay sai.
D. một bộ phận xâm lược và tay sai phản động.
Câu 2: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành “công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu” với mục tiêu
A. đẩy mạnh công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ.
C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
Câu 3: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở ra trong khu vực Đông Nam Á” vì
A. vấn đề Campuchia được giải quyết bằng Hiệp định được kí kết tại Pari.
B. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên.
C. Quan hệ giữa ASEAN và 3 nước Đông Dương được cải thiện tích cực.
D. Các nước đã kí Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
Câu 4: Nhận xét nào dưới đây về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đến năm 1913 là không đúng?
A. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.
B. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.
C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc.
D. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.
Câu 5: Bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống Mĩ Ru-đơ-ven đề ra là
A. giữ vững lập trường chống cộng sản.
C. trung lập với các xung đột ngoài nước Mĩ.
B. đưa Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
D. vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước.
Câu 6: Quá trình phát triển thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á từ 5 nước ban đầu lên 10 nước không gặp phải trở ngại nào dưới đây?
A. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước.
B. Sự tác động của cuộc chiến tranh lạnh.
C. Sự đối đầu giữa ASEAN với các nước Đông Dương.
D. Thời gian giành được độc lập của các nước không giống nhau.
Câu 7: Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi thực dân Pháp với
A. cải biến xã hội.
B. đánh đuổi phong kiến tay sai.
C. xây dựng nếp sống văn minh.
D. nâng cao dân trí.
Câu 8: Từ nguyên nhân trực tiếp nào dưới đây dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư bản.
B. So sánh tương quan lực lượng trong thế giới tư bản thay đổi.
C. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
D. Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn không còn phù hợp.
Câu 9: Điểm khác biệt căn bản về nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam so với Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954 là
A. nêu rõ các biện pháp cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. đồng ý để miền Nam tiến hành tổng tuyển cử tự do mà không có sự can thiệp của bên ngoài.
C. không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.
D. yêu cầu các bên cam kết không được dính líu quân sự vào Việt Nam, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
Câu 10: Việt Nam kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là do
A. sự chi phối của Liên Xô đối với các cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
B. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng.
C. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự.
D. sự chi phối của các cường quốc, nhất là Mĩ và Liên Xô.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
D | B | B | A | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | A | C | C | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
B | D | A | C | A |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | B | B | D | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
D | C | A | B | A |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
D | C | D | D | B |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
C | B | C | C | A |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
B | B | C | B | D |
Đề 4
Câu 1. Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc ở Việt Nam trong những năm 1914 – 1918 là
A. công nhân và nông dân.
B. công nhân và tiểu tư sản.
C. nông dân và tiểu tư sản.
D. công nhân và binh lính.
Câu 2. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành tại Pháp có tác dụng gì?
A. Là cơ sở quan trọng để Người tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.
C. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.
Câu 3. Trật tự thê giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi la trật tự:
A. đơn cực.
B. hai cực Ianta.
C. đa cực.
D. Vecxai-Oasinhtơn.
Câu 4. Một trong những hoạt động gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh là:
A. phong trào Đông du (1905 – 1908).
B. phong trào Duy tân (1906 – 1908).
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội (1917).
D. thành lâp trường Đông Kinh nghĩa thục (1907).
Câu 5. Bài học của cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng ta vận dụng vào đấu tranh bảo vệ biển đảo hiện nay là:
A. tập hợp nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất để tăng sức mạnh đoàn kết.
B. kêu gọi sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế.
C. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng để đấu tranh.
D. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao với kẻ thù.
Câu 6. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là:
A. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.
B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.
D. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.
Câu 7. Thế lực giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau ngày 2 – 9 – 1945 là quân đội:
A. đế quốc Anh.
B. Trung Hoa Dân quốc.
C. đế quốc Nhật.
D. đế quốc Mĩ.
Câu 8. Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng vào năm 1858 là:
A. biến Đà Nẵng thành căn cứ tiền phương, mở rộng xâm lược ở khu vực Đông Nam Á.
B. biến Đà Nẵng thành căn cứ vững chắc để uy hiếp triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
C. chiếm Đà Nẵng làm bàn đạp để mở rộng xâm lược Việt Nam.
D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
Câu 9. Một trong những lí do khiến Xiêm không bị biến thành thuộc địa như các nước khác trong khu vực vào giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là nhờ vua Ra-ma V:
A. chú trọng đến cải cách giáo dục.
B. đã thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
C. đã xây dựng bộ máy nhà nước tiến bộ.
D. đã thực hiện cải cách kinh tế kịp thời.
Câu 10. Cơ sở để phái chủ chiến trong triều đình huế mạnh tay hành động là:
A. phong trào kháng chiến của nhân dân.
B. sự ủng hộ của đa số quan lại trong triều đình.
C. thực dân Phá đang gặp khó khăn.
D. sự ủng hộ của vua Hàm Nghi.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | C | D | B | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | D | B | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | A | C | B | D |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | D | B | C | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
D | C | B | D | D |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
D | C | C | C | B |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
B | D | B | A | A |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
B | A | C | B | C |
Đề 5
Câu 1. Vì sao sau khi tiến vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy chính quyền của thực dân Pháp?
A. Vì muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và cai trị.
B. Vi chưa đủ sức để lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân Pháp.
C. Vì đã kí với Pháp một bản hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.
D. Vì thực dân Pháp và tay sai còn mạnh, đủ sức để chống lại phát xít Nhật.
Câu 2. Tại sao ngày 23-8-1939, Đức kí với Liên Xô bản “Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau”?
A. Đức cho rằng Liên Xô rất mạnh, Đức không thể đánh thắng.
B. Liên Xô có thái độ bạc nhược, Đức không cần bận tâm.
C. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức.
D. Tránh trường hợp cùng lúc phải chống lại cả ba cường quốc.
Câu 3. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành xâm lược Việt Nam năm 1858 là gì?
A. Giúp Nguyễn Ánh đánh Tây Sơn.
B. Để truyền đạo Thiên Chúa.
C. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường.
D. “Khai hóa” văn minh cho nhân dân.
Câu 4. “Bao giờ người Tây nhổ hết cổ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của danh nhân lich sử nào ở Việt Nam?
A. Nguyễn Hữu Huân.
B. Trương Định.
C. Trương Quyền.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 5. Vì sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có tác dụng quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?
A. Vì đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Vì đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng.
C. Vì đã đề ra được đường lối kháng chiến của cả ba nước Đông Dương.
D. Vì đã đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng.
Câu 6. Nhân dân Việt Nam hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” nhằm giải quyết khó khăn nào sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Giải quyết nạn dốt.
B. Giải quyết nạn đói.
C. Chuẩn bị kháng chiến.
D. xây dựng chính quyền mới.
Câu 7. Năm 1823, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” nhằm mục đich gì?
A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh giành độc lập.
B. Độc chiếm Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành sân sau.
C. Chống lại các nước thực dân châu Âu xâm lấn châu Mĩ.
Câu 8. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?
A. Nguyễn Ái Quốc
B. Lê Hồng Phong
C. Nguyễn Văn Cừ
D. Trần Phú.
Câu 9. Ý nào sau đây không phải mục đích hoạt động của Liên hợp quốc (UN)?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 10. Sự kiện nào dưới dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?
A. Cộng hội thành lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn.
B. Công nhân Ba son bãi công.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | D | C | D | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | B | D | D | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
C | B | D | D | A |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | B | B | B | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
D | A | B | C | A |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | D | C | D | C |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
A | C | D | B | C |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | B | A | D | C |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Nguyễn Trung Trực. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đinh Tiên Hoàng
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Bảo Lộc
Chúc các em học tốt!