TRƯỜNG THPT QUỲNH VĂN | ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là
A.NO2. B.CO. C.CO2. D.SO2.
Câu 2. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A.tính axit. B.tính khử. C.tính bazơ. D.tính oxi hóa.
Câu 3. Hợp chất CH3CH2COOCH3có tên gọi là
A.metyl axetat. B.metyl propionat.
C.propyl axetat. D.etyl axetat.
Câu 4. Oxit kim loại bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là
A.Al2O3. B.K2O. C.CuO. D.MgO.
Câu 5. Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A.Na2CO3. B.CaCl2. C.CuSO4. D.KNO3.
Câu 6. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al (Z=13) là
A.3. B.2. C.1. D.4.
Câu 7. Chất nào sau đây không phải là axit béo?
A.Axit axetic. B.Axit panmitic. C.Axit oleic. D.Axit stearic.
Câu 8. Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường thu được dung dịch kiềm?
A.Al. B.Cr. C.Na. D.Fe.
Câu 9. Kim loại nào sau đây được điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A.K. B.Na. C.Ca. D.Ag.
Câu 10. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A.Hg. B.Cu. C.W. D.Fe.
Câu 11. Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A.Ca. B.Na. C.Ag. D.Ba.
Câu 12. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp?
A.Tơ tằm. B.Tơ nilon-6,6. C.Tơ nitron. D.Tơ visco.
Câu 13. Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi
A.các electron tự do trong tinh thể kim loại.
B.khối lượng riêng của kim loại.
C.các electron độc thân trong tinh thể kim loại.
D.cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.
Câu 14. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A.thạch cao nung. B.thạch cao sống. C.thạch cao khan. D.đá vôi.
Câu 15. Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?
A.Cs. B.Cu. C.K. D.Na.
Câu 16. Hợp chất CH3NHCH3 có tên gọi sai là
A.đimetylamin. B.N-metylmetanamin. C.amin bậc 2. D.etylamin.
Câu 17. Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A.glucozơ. B.xenlulozơ. C.tinh bột. D.saccarozơ.
Câu 18. Glucozơ có công thức phân tử là
A.(C6H10O5)n. B.C12H22O11. C.C2H5OH. D.C6H12O6.
Câu 19. Số oxi hóa của crom trong hợp chất Cr2O3 là
A.+2. B.+4. C.+6. D.+3.
Câu 20. Công thức cấu tạo không thuộc loại hợp chất amino axit là
A.H2N-CH2-COOH. B.CH3-CH2-CO-NH2.
C.HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH. D.H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 21. Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra khí amoniac?
A.NH4Cl+ AgNO3. B.(NH4)2SO4+NaNO3.
C.NH4Cl+Ca(OH)2. D.NH4NO3+CaCl2.
Câu 22. Thủy phân hoàn toàn 32,4 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%. Khối lượng (gam) glucozơ thu được là
A.13,5. B.48,0. C.27,0. D.25,0.
Câu 23. Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xong thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A.6,4. B.3,2. C.12,8. D.5,6.
Câu 24. Cho 7,5 gam H2NCH2COOH phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A.200,0. B.100,0. C.300,0. D.150,0.
Câu 25. Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho bột kim loại đồng vào dung dịch axit nitric loãng sinh ra khí Z (không màu, bị hóa nâu ngoài không khí). Các khí X, Y và Z lần lượt là:
A.H2, NO2 và N2O. B.Cl2, O2 và NO.
C.H2, O2 và NO. D.SO2, O2 và NO2.
Câu 26. Cho 8,8 gam hợp chất CH3COOC2H5 phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Số gam muối thu được là
A.4,1. B.12,3. C.16,4. D.8,2.
Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 8,00 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HCl (dư) tạo ra 4,48 lít khí hiđro. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (gam) muối khan. Giá trị của m là
A.22,2. B.22,6. C.11,1. D.15,1.
Câu 28. Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH–CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A.2. B.3. C.1. D.4.
Câu 29. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
A.2. B.4. C.3. D.1.
Câu 30. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X, T | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y | Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
Y, Z | Cu(OH)2 | Dung dịch xanh lam |
X, T | Dung dịch FeCl2 | Kết tủa trắng xanh, để lâu hóa nâu đỏ |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A.Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.
B.Etylamin, saccarozơ, glucozơ, anilin.
C.Etylamin, glucozơ, saccarozơ, natri hiđroxit.
D.Etylamin, glucozơ, ancol etylic, natri hiđroxit.
Câu 31. Có các phát biểu sau:
(a) Thực hiện phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol thu được este;
(b) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure;
(c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2;
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit;
(e) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH được natri axetat và anđehit axetic;
Số phát biểu đúng là
A.3. B.2. C.4. D.5.
Câu 32. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1,5 ml ancol etylic, 1,5 ml axit axetic và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2,0 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sảnphẩm.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn ancol etylic và axit axetic.
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng là
A.2. B.1. C.4. D.3.
Câu 33. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe(NO3)2tan hết trong 200,0 ml dung dịch NaHSO41,6M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm (%) khối lượng của Fe(NO3)2trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 84. B.40. C.73. D.60.
Câu 34. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2KOH → X1 + X2 + H2O.
(b) X1 + H2SO4 → X3 + K2SO4.
(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O.
(d) X3 + 2X2 → X5 + 2H2O.
BiếtX là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. X5 cóphân tử khối là
A.194. B.166. C.159. D.62.
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp E gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam E (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp X. Đun nóng X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A.57,40. B.83,82. C.86,10. D.57,16.
Câu 36. Cho 5 chất:HCl, HNO3, AgNO3, Cl2, KOH.Số chấttácdụng đượcvớidung dịch Fe(NO3)2là
A.5. B.4. C.3. D.2.
Câu 37. Hỗn hợp X chứa một ancol no đơn chức và một este không no. Đốt cháy hoàn toàn 4,36 gam X cần dùng vừa đủ a mol O2, sản phẩm cháy thu được có số mol CO2 lớn hơn H2O là 0,02 mol. Mặt khác, 4,36 gam X tác dụng vừa đủ với 0,04 mol NaOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,03 mol H2 bay ra. Giá trị của a là
A.0,24. B.0,33. C.0,30. D.0,25.
Câu 38. Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,90 gam Alanin còn lại là Gly–Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly: Glyxin là 10: 1. Tổng khối lượng Gly–Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là bao nhiêu gam?
A.13,95. B.29,72. C.27,90. D.28,26.
Câu 39. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,448 lít khí hiđro. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,1M, thu được 400 ml dung dịch có pH= 13. Coi H2SO4 phân ly hoàn toàn, giá trị của m là
A.2,8. B.2,4. C.6,4. D.1,8.
Câu 40. Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp Y gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của Y đối với hiđro bằng 12. Cô cạn dung dịch X thu được mgam muối khan. Giá trị của m là
A.8,90. B.4,02. C.2,08. D.2,01.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1.Thành phần chính của quặng đolomit là
A. CaMg(SO4)4 B. Na3AlF6 C. KMgCl3 D. CaMg(CO3)2
Câu 2.Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy sau là?
A. Cu B. Al C. Au D. Fe
Câu 3.Natricacbonat có công thức là
A. Na2O B. NaOH C. NaHCO3 D. Na2CO3
Câu 4.Kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Fe B. Ca C. Al D. Mg
Câu 5.Phân tử polime nào sau đây chứa ba nguyên tố C, H, O?
A. Xenlulozơ B. Poli(vinylclorua) C. Polistiren D. Polietilen
Câu 6.Phân tử phenyl axetat có bao nhiêu nguyên tử cacbon?
A. 8 B. 6 C. 4 D. 10
Câu 7.Chất nào sau đây có hai liên kết đôi trong phân tử?
A. Etan B. Etilen C. Isopren D. Benzen
Câu 8.Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +2 duy nhất trong các hợp chất?
A. Fe B. Al C. Ca D. Na
Câu 9.Metylamoni clorua có công thức là
A. NH4Cl B. C6H5NH3Cl C. C2H5NH3Cl D. CH3NH3Cl
Câu 10.Phân lân supephotphat đơn và supephotphat kép đều chứa chất nào?
A. Ca(H2PO4)2 B. KCl C. (NH2)2CO D. NH4NO3
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 41: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. C2H3COOC2H5.
Câu 42: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Mantozơ.
Câu 43: Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
A. xà phòng và ancol etylic. B. glucozơ và glixerol.
C. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và glixerol.
Câu 44: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al. B. Fe. C. Ca. D. Na.
Câu 45: Chất nào sau đây không tác dụng với nước brom?
A. Axetilen. B. Etilen. C. Stiren. D. Propan.
Câu 46: Metylamin phản ứng với dung dịch chất nào sau đây?
A. CH3COOH. B. Ca(OH)2. C. NaCl. D. NH3.
Câu 47: Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
A. Ca(HCO3)2. B. CaCO3. C. CaCl2. D. CaSO3.
Câu 48: Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây?
A. HNO3. B. NaCl. C. HCl. D. Ba(OH)2.
Câu 49: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. fructozơ, sobitol. B. saccarozơ, glucozơ.
C. glucozơ, sobitol. D. glucozơ, axit gluconic.
Câu 50: Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
41A | 42C | 43D | 44D | 45D | 46A | 47B | 48B | 49C | 50B |
51A | 52A | 53C | 54A | 55D | 56B | 57A | 58A | 59B | 60B |
61D | 62C | 63B | 64B | 65A | 66C | 67C | 68B | 69B | 70B |
71D | 72D | 73A | 74D | 75C | 76D | 77C | 78D | 79A | 80C |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa lượng dư HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,2. B. 19,1. C. 16,4. D. 12,7.
Câu 2: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
-Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương ) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Có các phát biểu:
(1) Chất X thuộc loại esteno, đơn chức;
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước;
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4đặc ở 1700C thu được anken;
(4) Trong điều kiện thường chất Z ở trạng thái lỏng;
(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng.
(b) Cho Fe vào dung dịch KCl.
(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
(d) Đốt dây sắt trong Cl2.
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 4: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.
A. 290 kg B. 300 kg C. 350 kg D. 295,3 kg
Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khí thải sinh hoạt không gây ô nhiễm không khí.
B. Heroin là chất gây nghiện bị cấm sử dụng ở Việt Nam.
C. Nicotin có trong cây thuốc lá là chất gây nghiện.
D. Khí CO2 là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 6: Cho m gam X gồm các este của CH3OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO2, H2O, N2 và 0,3 mol chất rắn Na2CO3. Hấp thụ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là
A. 16,67. B. 17,65. C. 21,13. D. 20,27.
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ sau:
Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:
Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.
Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.
Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ phần rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi.
B. Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y.
C. Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%.
D. CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat.
Câu 8: Thành phần chính của quặng boxit là
A. Al2O3. B. Fe3O4. C. Cr2O3. D. Fe2O3.
Câu 9: Dung dịch saccarozơ và glucozơ đều
A. có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng.
B. làm mất màu nước Br2.
C. hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. phản ứng với dung dịch NaCl.
Câu 10: Glucozơ không thuộc loại
A. hợp chất tạp chức. B. cacbohidrat. C. monosaccarit. D. đisaccarit.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 có đáp án Trường THPT Quỳnh Văn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!