TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 3 | ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, nitơ (N2) tinh khiết được điều chế từ
A. Zn và HNO3.
B. NH3 và O2.
C. Không khí.
D. NH4NO2.
Câu 2: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối:
A. CH3–COO–C6H5.
B. CH3–COO–CH = CH2.
C. CH3–COO–CH2–C6H5.
D. CH3–COO–C2H5.
Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 43,2.
C. 10,8.
D. 32,4.
Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được các sản phẩm là:
A. Fe2O3, NO2, O2.
B. Fe2O3, NO2.
C. FeO, NO2, O2.
D. Fe, NO2, O2.
Câu 5: Cho m gam. hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B (MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. A có 5 liên kết peptit.
B. A có thành phần trăm khối lượng N là 20,29%.
C. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.
D. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3 : 2.
Câu 6: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Nếu đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, nếu cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của mgần nhất với
A. 38,04.
B. 16,74.
C. 24,74.
D. 25,10.
Câu 7: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X (chứa m (gam) NaOH và a mol Ca(OH)2). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 36 và 1,2.
B. 48 và 1,2.
C. 48 và 0,8.
D. 36 và 0,8.
Câu 8: Nung 125g CaCO3 được 81g rắn. Hiệu suất phản ứng là :
A. 86,41%.
B. 90%.
C. 80%.
D. 64,8%.
Câu 9: Hòa tan hết 13,04 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó Al chiếm 27/163 về khối lượng) bằng 216,72 gam dung dịch HNO3 25% (dùng dư), thu được 228,64 gam dung dịch Y và thoát ra một chất khí N2 duy nhất. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch Y cần 0,85 mol KOH. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với:
A. 17,7.
B. 15,8.
C. 16,9.
D. 14,6.
Câu 10: Cho 0,1 mol amino axit X có công thức dạng R(NH2)(COOH)2 vào dung dịch 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A. C4H7(NH2)(COOH)2.
B. C3H5(NH2)(COOH)2.
C. C2H3(NH2)(COOH)2.
D. C5H9(NH2)(COOH)2.
Câu 11: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?
A. [Ar]3d6.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4.
D. [Ar]3d3.
Câu 12: Đun m gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O, Mx < 250, chỉ chứa một loại nhóm chức)với 100ml dung dịch KOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol Y, Z đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit T có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
B. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.
C. Trong phân tử X có 14 nguyên tử hidro.
D. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử T.
Câu 13: Từ 1,35 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ
A. 0,6 kg.
B. 0,729 kg.
C. 0,9 kg.
D. 0,486 kg.
Câu 14: Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì:
A. Tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.
C. Tạo ra kết tủa có màu vàng.
D. Tạo ra khí có màu nâu.
Câu 15: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38.72 gam.
B. 49.09 gam.
C. 35.50 gam.
D. 34.36 gam.
Câu 17: Tính oxi hoá của cacbon (C) thể hiện trong phản ứng nào sau đây ?
A. C + H2O → CO + H2.
B. 3C + 4Al → Al4C3.
C. C + O2 → CO2.
D. C + 2CuO → Cu + CO2.
Câu 18: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit.
B. quặng pirit.
C. quặng manhetit.
D. quặng đôlômit.
Câu 19: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH2=CH-COOCH3.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3COOC2H5.
Câu 20: Cho các biến hóa sau đây, chất Y là?
A. CH3-CH(NH2)-COONa.
B. CH3-CH(NH3Cl)COOH.
C. CH3-CH(NH3Cl)COONa.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 21: Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenyl axetat, fomanđehit. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 22: Cho 3,4 gam X gồm C3H12O3N2 và C2H8O3N2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ và 0,04 mol hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,12.
B. 2,76.
C. 2,97.
D. 3,36
Câu 23: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là
A. Tinh bột.
B. Saccarozơ.
C. Etyl fomat.
D. Glucozơ.
Câu 24: Nhúng 1 thanh Mg vào dd có chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6g. Khối lượng Mg đã phản ứng là
A. 6,96 gam.
B. 20,88 gam.
C. 25,2 gam.
D. 21 gam.
Câu 25: Cho 6,00 gam P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch tạo thành là :
A. 32,85%.
B. 28,36%.
C. 30,94%.
D. 17,91%.
Câu 26: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. nilon-6,6.
B. polistiren.
C. poli(vinyl clorua).
D. polietilen.
Câu 27: Có hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3:
A. Có phản ứng xảy ra nhưng không quan sát được hiện tượng.
B. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau kết tủa tan một phần.
C. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau kết tủa tan hết.
D. Tạo kết tủa keo trắng và kết tủa không bị hòa tan.
Câu 28: Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 gam NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,0%.
B. 24,0%.
C. 27,0%.
D. 20,0%.
Câu 29: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CH4 và NH3.
B. CO và CO2.
C. SO2 và NO2.
D. CO và CH4.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O), sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của Z bằng 46 g/mol. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
A. CH2O.
B. C2H6O.
C. C3H6O.
D. CH2O2.
Câu 31: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A. Cl2, NaOH.
B. NaCl, Cu(OH)2.
C. HCl, NaOH.
D. HCl, Al(OH)3.
Câu 32: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 16,68 gam.
B. 18,24 gam.
C. 18,38 gam.
D. 17,80 gam.
Câu 33: Trong ăn mòn điện hóa thì :
A. Ở cực âm xảy ra sự khử.
B. Ở cực dương xảy ra sự oxi hóa.
C. Ở cực dương xảy ra sự oxi hóa, ở cực âm xảy ra sự khử.
D. Ở cực dương xảy ra sự khử, ở cực âm xảy ra sự oxi hóa.
Câu 34: Dung dịch nào dưới đây có khả năng dẫn điện ?
A. Dung dịch ancol (C2H5OH).
B. Dung dịch muối ăn (NaCl).
C. Dung dịch benzen (C6H6) trong ancol.
D. Dung dịch đường (C6H12O6).
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam chất hữu cơ X cần 8,96 lít oxi (đktc). Biết m - m = 6 gam. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C3H8O.
B. C3H8O2.
C. C2H6O.
D. C2H4O.
Câu 36: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Nước brom | Kết tủa trắng |
Y | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Z | Cu(OH)2 | Dung dịch màu xanh lam |
T | Quỳ tím | Chuyển màu hồng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Phenol, hồ tinh bột, axit axetic, glixerol.
B. Glixerol, axit axetic, phenol, hồ tinh bột.
C. Phenol, hồ tinh bột, glixerol, axit axetic.
D. Axit axetic, hồ tinh bột, phenol, glixerol.
Câu 37: Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ.
A. Xác định H và Cl.
B. Xác định C và H.
C. Xác định C và S.
D. Xác định C và N.
Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam metyl axetat trong môi trường H2SO4 đun nóng thu được bao nhiêu gam axit? Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
A. 10,2 gam.
B. 13,9 gam.
C. 12,0 gam
D. 14,1 gam.
Câu 39: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là
A. N2.
B. NO.
C. NH3.
D. NO2.
Câu 40: Hợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được ancol?
A. Tristrearin.
B. Metyl acrylat.
C. Phenyl axetat.
D. Benzyl fomat.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | D | 11 | B | 21 | D | 31 | A |
2 | A | 12 | D | 22 | B | 32 | D |
3 | D | 13 | A | 23 | D | 33 | D |
4 | A | 14 | A | 24 | D | 34 | B |
5 | B | 15 | B | 25 | C | 35 | B |
6 | C | 16 | A | 26 | A | 36 | C |
7 | C | 17 | B | 27 | C | 37 | B |
8 | C | 18 | A | 28 | D | 38 | A |
9 | C | 19 | A | 29 | C | 39 | D |
10 | C | 20 | B | 30 | B | 40 | C |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Nhúng 1 thanh Mg vào dd có chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6g. Khối lượng Mg đã phản ứng là
A. 25,2 gam.
B. 20,88 gam.
C. 21 gam.
D. 6,96 gam.
Câu 2: Cho 6,00 gam P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch tạo thành là :
A. 28,36%.
B. 17,91%.
C. 32,85%.
D. 30,94%.
Câu 3: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Nước brom | Kết tủa trắng |
Y | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Z | Cu(OH)2 | Dung dịch màu xanh lam |
T | Quỳ tím | Chuyển màu hồng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Phenol, hồ tinh bột, axit axetic, glixerol.
B. Glixerol, axit axetic, phenol, hồ tinh bột.
C. Phenol, hồ tinh bột, glixerol, axit axetic.
D. Axit axetic, hồ tinh bột, phenol, glixerol.
Câu 4: Hòa tan hết 13,04 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó Al chiếm 27/163 về khối lượng) bằng 216,72 gam dung dịch HNO3 25% (dùng dư), thu được 228,64 gam dung dịch Y và thoát ra một chất khí N2 duy nhất. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch Y cần 0,85 mol KOH. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với:
A. 16,9.
B. 17,7.
C. 15,8.
D. 14,6.
Câu 5: Cho 3,4 gam X gồm C3H12O3N2 và C2H8O3N2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ và 0,04 mol hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,12.
B. 2,76.
C. 2,97.
D. 3,36
Câu 6: Cho 0,1 mol amino axit X có công thức dạng R(NH2)(COOH)2 vào dung dịch 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A. C4H7(NH2)(COOH)2.
B. C3H5(NH2)(COOH)2.
C. C2H3(NH2)(COOH)2.
D. C5H9(NH2)(COOH)2.
Câu 7: Nung 125g CaCO3 được 81g rắn. Hiệu suất phản ứng là :
A. 64,8%.
B. 90%.
C. 80%.
D. 86,41%.
Câu 8: Từ 1,35 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ
A. 0,6 kg.
B. 0,729 kg.
C. 0,9 kg.
D. 0,486 kg.
Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 18,24 gam.
B. 18,38 gam.
C. 17,80 gam.
D. 16,68 gam.
Câu 10: Đun m gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O, Mx < 250, chỉ chứa một loại nhóm chức)với 100ml dung dịch KOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol Y, Z đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.
B. Axit T có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
C. Trong phân tử X có 14 nguyên tử hidro.
D. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử T.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | C | 11 | D | 21 | B | 31 | A |
2 | D | 12 | A | 22 | C | 32 | B |
3 | C | 13 | A | 23 | C | 33 | D |
4 | A | 14 | B | 24 | D | 34 | B |
5 | B | 15 | B | 25 | B | 35 | A |
6 | C | 16 | D | 26 | C | 36 | D |
7 | C | 17 | C | 27 | D | 37 | A |
8 | A | 18 | D | 28 | B | 38 | A |
9 | C | 19 | D | 29 | B | 39 | B |
10 | D | 20 | A | 30 | A | 40 | C |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là
A. Glucozơ.
B. Etyl fomat.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
Câu 2: Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 gam NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,0%.
B. 24,0%.
C. 27,0%.
D. 20,0%.
Câu 3: Cho 3,4 gam X gồm C3H12O3N2 và C2H8O3N2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ và 0,04 mol hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,12.
B. 2,76.
C. 2,97.
D. 3,36
Câu 4: Dung dịch nào dưới đây có khả năng dẫn điện ?
A. Dung dịch muối ăn (NaCl).
B. Dung dịch ancol (C2H5OH).
C. Dung dịch benzen (C6H6) trong ancol.
D. Dung dịch đường (C6H12O6).
Câu 5: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 21,6.
C. 43,2.
D. 32,4.
Câu 6: Đun m gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O, Mx < 250, chỉ chứa một loại nhóm chức)với 100ml dung dịch KOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol Y, Z đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử T.
B. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.
C. Trong phân tử X có 14 nguyên tử hidro.
D. Axit T có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
Câu 7: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CH-COOCH3. D. HCOOCH=CH2.
Câu 8: Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenyl axetat, fomanđehit. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe FeCl3 Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A. Cl2, NaOH. B. NaCl, Cu(OH)2. C. HCl, NaOH. D. HCl, Al(OH)3.
Câu 10: Cho 0,1 mol amino axit X có công thức dạng R(NH2)(COOH)2 vào dung dịch 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A. C4H7(NH2)(COOH)2. B. C3H5(NH2)(COOH)2.
C. C5H9(NH2)(COOH)2. D. C2H3(NH2)(COOH)2.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | A | 11 | B | 21 | C | 31 | A |
2 | D | 12 | D | 22 | C | 32 | A |
3 | B | 13 | C | 23 | B | 33 | B |
4 | A | 14 | D | 24 | A | 34 | C |
5 | D | 15 | D | 25 | C | 35 | D |
6 | A | 16 | C | 26 | B | 36 | C |
7 | B | 17 | A | 27 | C | 37 | C |
8 | D | 18 | C | 28 | D | 38 | B |
9 | A | 19 | A | 29 | B | 39 | A |
10 | D | 20 | D | 30 | B | 40 | B |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Dung dịch nào dưới đây có khả năng dẫn điện ?
A. Dung dịch đường (C6H12O6).
B. Dung dịch benzen (C6H6) trong ancol.
C. Dung dịch ancol (C2H5OH).
D. Dung dịch muối ăn (NaCl).
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, nitơ (N2) tinh khiết được điều chế từ
A. NH4NO2.
B. NH3 và O2.
C. Zn và HNO3.
D. Không khí.
Câu 3: Cho 6,00 gam P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch tạo thành là :
A. 28,36%.
B. 32,85%.
C. 30,94%.
D. 17,91%.
Câu 4: Tính oxi hoá của cacbon (C) thể hiện trong phản ứng nàosau đây ?
A. C + 2CuO → Cu + CO2.
B. 3C + 4Al → Al4C3.
C. C + H2O → CO + H2.
D. C + O2 → CO2.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O), sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của Z bằng 46 g/mol. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
A. C2H6O.
B. C3H6O.
C. CH2O.
D. CH2O2.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam chất hữu cơ X cần 8,96 lít oxi (đktc). Biết m - m = 6 gam. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C2H6O.
B. C3H8O.
C. C3H8O2.
D. C2H4O.
Câu 7: Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ.
A. Xác định C và H.
B. Xác định H và Cl.
C. Xác định C và N.
D. Xác định C và S.
Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được các sản phẩm là:
A. FeO, NO2, O2.
B. Fe2O3, NO2.
C. Fe2O3, NO2, O2.
D. Fe, NO2, O2.
Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 17,80 gam.
B. 18,24 gam.
C. 16,68 gam.
D. 18,38 gam.
Câu 10. Hợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được ancol?
A. Benzyl fomat.
B. Metyl acrylat.
C. Tristrearin.
D. Phenyl axetat.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Nhúng 1 thanh Mg vào dd có chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6g. Khối lượng Mg đã phản ứng là
A. 6,96 gam. B. 20,88 gam. C. 25,2 gam. D. 21 gam.
Câu 2: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X (chứa m (gam) NaOH và a mol Ca(OH)2). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 48 và 1,2. B. 36 và 1,2. C. 48 và 0,8. D. 36 và 0,8.
Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 43,2. C. 21,6. D. 10,8.
Câu 4: Có hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3:
A. Có phản ứng xảy ra nhưng không quan sát được hiện tượng.
B. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau kết tủa tan một phần.
C. Tạo kết tủa keo trắng và kết tủa không bị hòa tan.
D. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau kết tủa tan hết.
Câu 5: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH2. C. CH2=CH-COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 6: Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì:
A. Tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.
C. Tạo ra kết tủa có màu vàng.
D. Tạo ra khí có màu nâu.
Câu 7: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Nếu đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, nếu cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của mgần nhất với
A. 38,04. B. 16,74. C. 24,74. D. 25,10.
Câu 8: Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ.
A. Xác định C và H. B. Xác định C và S.
C. Xác định C và N. D. Xác định H và Cl.
Câu 9: Nung 125g CaCO3 được 81g rắn. Hiệu suất phản ứng là :
A. 86,41%. B. 90%. C. 80%. D. 64,8%.
Câu 10: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là
A. Etyl fomat. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 | D | 11 | C | 21 | D | 31 | B |
2 | C | 12 | D | 22 | B | 32 | D |
3 | A | 13 | D | 23 | A | 33 | D |
4 | D | 14 | A | 24 | C | 34 | A |
5 | A | 15 | C | 25 | B | 35 | C |
6 | A | 16 | B | 26 | D | 36 | B |
7 | C | 17 | C | 27 | B | 37 | C |
8 | A | 18 | C | 28 | B | 38 | B |
9 | C | 19 | A | 29 | D | 39 | A |
10 | B | 20 | D | 30 | B | 40 | A |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Thạch Thành 3. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!