TRƯỜNG THPT TÀ NUNG | ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Cho este C3H6O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được x gam muối và 2,76g C2H5OH. Tính x ?
A. 2,76 gam B. 3,36 gam C. 4,08 gam D. 4,44 gam
Câu 2: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550g kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100g kết tủa. Giá trị của m là
A. 750. B. 550. C. 810. D. 650.
Câu 3: Este (X) + H2O → (Y) + (Z). Biết từ một phương trình có thể chuyển Z Y. Este X không thể là
A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. vinyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 10,56 gam este E có công thức là C4H8O2 . trong môi trường NaOH thu được chất Y và m gam muối X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 5,376 lít CO2 đktc. Tên của E là ?
A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. isopropyl fomat.
Câu 5: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 3,63g sobitol với hiệu suất 80% là
A. 4,5 gam. B. 3,64 gam. C. 2,88 gam. D. 3,60 gam.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn x gam một triglixerit X cần 2,43 mol O2 thu được 1,71 mol CO2 và 1,62 mol H2O. Xà phòng hóa hoàn toàn x gam X trong môi trường NaOH thì thu được bao nhiêu gam muối ?
A. 30,54 gam. B. 27,48 gam . C. 26,64 gam D. 24,46 gam.
Câu 7: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 30 kg. B. 10 kg C. 42 kg. D. 21 kg.
Câu 8: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH3COO-CH=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. HCOO-C(CH3)=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 9: X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 17,6g X tác dụng vừa đủ với NaOH được 13.6g muối X là
A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C3H7COOH
Câu 10: Đun nóng 0,04 mol hỗn hợp gồm CH3COOC2H5, CH3COOH, CH3COOCH=CH2 với 70 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thì thu bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 4,48 gam. B. 3,28 gam. C. 5,74 gam. D. 4,62 gam.
Câu 11: Cho các chất : saccarozơ, glucozơ , frutozơ, etyl format , axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là :
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 12: Công thức phân tử của este no đơn chức là ?
A. CnH2n-2O2 B. CnH2nO C. CnH2nO2 D. CnH2n+2O2
Câu 13: Hiện tượng dầu, mỡ bị ôi là do ?
A. Có sự phân hủy
B. Liên kết đôiC=C ở gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm trong không khí
C. Vi khuẩn lên men làm cho chất béo bị ôi thiu
D. Có sự chuyển hóa từ chất béo lỏng thành chất béo rắn
Câu 14: Thuốc thử nào chứng minh glucozơ bị khử (đóng vai trò chất oxi hóa) ?
A. H2(Ni,t0). B. dung dịch AgNO3/NH3. C. Cu(OH)2/OH- D. dung dịch Brom
Câu 15: Một phân tử saccarozơ có
A. hai gốc α-glucozơ. B. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ
C. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ. D. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.
Câu 16: Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit thu được sản phẩm là:
A. C17H35COONa , glixerol B. C17H35COOH , glixerol C. C15H31COONa , glixerol D. C17H31COOH , glixerol
Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là :
A. 400. B. 0,45. C. 450. D. 350
Câu 18: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 19: Cho công thức phân tử của chất hữu cơ: C3H6O2. Có bao nhiêu đồng phân tác dụng với dd NaOH ?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 20: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6 B. 8 C. 2 D. 4
Câu 21: Xà phòng hoá hoá hoàn toàn 44,5 g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 4,6g glixerol. Số gam xà phòng thu được là
A. 41,9g B. 39,9g C. 45,9g D. 49,1g
Câu 22: Chất béo là este được tạo bởi :
A. Glixerol với axit axetic B. Ancol etylic với axit béo. C. Các phân tử aminoaxit D. Glixerol với các axit béo.
Câu 23: Thuỷ phân hoàn toàn 1,71g saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,08 B. 21,6. C. 4,32. D. 2,16
Câu 24: Nhiệt độ sôi được sắp xếp theo chiều tăng dần là ?
A. C2H5OH < C2H6< HCOOCH3 < CH3COOH B. C2H6 < C2H5OH < HCOOCH3< CH3COOH
C. CH3COOH < HCOOCH3 < C2H5OH < C2H6 D. C2H6 < HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH
Câu 25: Để phân biệt dung dịch các chất riêng biệt gồm: tinh bột, saccarozơ, glucozơ, người ta dùng một thuốc thử nào dưới đây?
A. dung dịch HCl B. Cu(OH)2/OH- C. dung dịch iot D. dung dịch AgNO3/NH3
Câu 26: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích trong không khí. Tính thể tích không khí (đktc) cây xanh cần để tổng hợp 3,24g tinh bột.
A. 4,480 m3. B. 8,960 m3 C. 6,720 m3 D. 13,440 m3.
Câu 27: Lên men x gam glucozơ với hiệu suất 75% thì thu được lượng khí cho qua nước vôi trong dư thấy xuất hiện 28g kết tủa. Tính x A. 18,9 gam B. 16,7 gam C. 67,2 gam D. 33,6 gam
Câu 28: Cho các chất: tristeain, natriaxetat, glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, etyl axetat, glixerol và axit oleic. Có bao nhiêu chất có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit ?
A. 6. B. 4 C. 7. D. 5.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 1,1g một hợp chất hữu cơ X thu được 2,2g CO2 và 0,9g H2O. Cho 4,4g X tác dụng vừa đủ với 50ml dd NaOH 1M thì tạo ra 4,8g muối. CTCT của X là:
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH2CH2CH3 D. HCOOC3H7
Câu 30: Thuốc thử để nhận biết glucozơ và fructzơ là ?
A. H2(Ni,t0). B. dung dịch Brom. C. Cu(OH)2/OH-. D. dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 31: Chất nào sau đây có khả năng hòa tan kết tủa Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường ?
A. glixerol, glucozơ, tinh bột. B. glixerol, xenlulozơ, saccarozơ.
C. axit axetic, glixerol, glucozơ D. glixerol, glucozơ, metyl axetat.
Câu 32: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với NaOH là?
A. C2H4, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H5OH
B. C2H5Cl, CH3CHO, CH3COOC2H5, C6H5OH
C. C2H5Cl, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5OH
D. C2H5Cl, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H5OH
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1C | 2A | 3A | 4C | 5A | 6B | 7D | 8A |
9A | 10A | 11A | 12C | 13B | 14A | 15C | 16B |
17C | 18C | 19B | 20D | 21C | 2D | 23D | 24D |
25B | 26B | 27D | 28B | 29A | 30B | 31C | 32D |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. CTCT của X:
A. CH3COOCH2CH3 B. HCOOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. CH3CH2COOC2H5
Câu 2: Cho 1,76 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml dd NaOH 0,50 M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,20 gam chất Y cho 2,64 gam CO2 và 1,44 gam nước. CTCT của este là:
A. CH3CH2COO CH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COOCH2CH2CH3 D. HCOOCH2CH2CH3
Câu 3: Thủy phân 1 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%. Khối lượng các sản phẩm thu được là
A. 0,5 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ B. 0,6 kg glucozơ và 0,6 kg fructozơ
C. 0,4 kg glucozơ và 0,4 kg fructozơ D. 0,4 kg glucozơ và 0,6 kg fructozơ
Câu 4: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit tạo thành axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon :
A. HCOOCH3 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOCH3
Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2.
B. Sản phẩm thủy phân xelulozơ ( H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Dung dịch Glucozơ hòa tan được Cu(OH)2.
D. Thủy phân saccarozơ và xenlulozơ ( H+, to) đều cho cùng một sản phẩm.
Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y→ Z→ metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lược là :
A. CH3COOH,CH3OH. B. CH3COOH,C2H5OH. C. C2H4,CH3COOH. D. C2H5OH,CH3COOH.
Câu 7: Thuốc thử dùng để phân biệt được dung dịch saccarozơ và dung dịch glucozơ là
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường B. Dung dịch AgNO3 /NH3
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4 loãng
Câu 8: Từ 32,4g xenlulozơ người ta sản xuất được m gam xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 53,46. B. 59,4. C. 29,7. D. 50,92.
Câu 9: Khi thuỷ phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?
A. Chất béo B. Etyl axetat C. Muối D. Este đơn chức
Câu 10: Đường mía là gluxit nào ?
A. Mantozơ B. Saccarozơ C. Fructozơ D. Glucozơ
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 32 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1A | C | 3C | 4A | 5D | 6D | 7B | 8A |
9A | 10B | 11B | 12B | 13A | 14C | 15D | 16C |
17B | 18D | 19C | 20D | 21D | 22C | 23C | 24B |
25C | 26C | 27B | 28D | 29C | 30A | 31D | 32A |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Khối lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dd chứa 18 gam glucozơ là:
A. 2,16gam B. 21,60gam. C. 5,40gam D. 10,80gam
Câu 2: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ, ta dùng phản ứng nào Sau đây?
A. Phản ứng màu với iot B. Phản ứng thủy phân
C. Phản ứng tráng bạc D. Phản ứng với HNO3
Câu 3: Chọn câu sai:
A. Este có nhiệt độ sôi thấp vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.
B. Khi thay H ở nhóm cacboxylic bằng một gốc hiđrocacbon thì được este.
C. Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ.
D. Dẫn xuất của axit cacboxylic là este.
Câu 4: Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là :
A. (C12H22O11)n B. CnH2nOn C. Cn(H2O)m D. (C6H10O5)n
Câu 5: Chất không tham gia phản ứng thuỷ phân là :
A. Saccarozơ B. Xenlulozơ C. Fructozơ D. Tinh bột
Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hố sau : Tinh bột ® X ® Y ® Axit axetic . Vậy X , Y lần lượt là :
A. Ancol etylic, andehit axetic B. Glucozơ , ancol etylic
C. Glucozơ , etyl axetat D. Mantozơ, glucozơ.
Câu 7: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 3 B. 5 C. 1 D. 4
Câu 8: Thuỷ phân este C2H5COOCH2CH3 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm gì?
A. C2H5COOH, CH2=CH-OH B. C2H5COOH, HCHO
C. C2H5COOH, CH3CHO D. C2H5COOH, CH3CH2OH
Câu 9: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là :
A. Sự lên men. B. Hiđrát hóa C. Xà phòng hóa D. Crackinh
Câu 10: Hợp chất nào sau đây có phản ứng màu với iot?
A. Glucozơ B. Tinh bột C. Xenlulozơ D. Saccarozơ
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 32 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức ?
A. CH3COOCH3 B.C3H7COOH C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4: Công thức phân tử nào cho dưới đây là của Glucozơ
A. C6H12O6 B. C12H22O11 C. (C6H10O5)n D. C6H10O5
Câu 5: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc b-glucozơ và một gốc b-fructozơ. B. một gốc b-glucozơ và một gốc a-fructozơ.
C. hai gốc a-glucozơ. D. một gốc a-glucozơ và một gốc b-fructozơ.
Câu 6: Este metyl acrilat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 7: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 8: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 9: Thủy phân 7,4 gam este X có công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y và
A. 8,2 g muối. B. 6,8 g muối. C. 3,4 g muối. D. 4,2 g muối.
Câu 10: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia vào:
A. Phản ứng với Cu(OH)2 B. Phản ứng đổi màu Iot
C. Phản ứng tráng bạc D. Phản ứng thủy phân
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 2: Thủy phân 7,4 gam este X có công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y và
A. 8,2 g muối. B. 6,8 g muối. C. 3,4 g muối. D. 4,2 g muối.
Câu 3: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia vào:
A. Phản ứng với Cu(OH)2 B. Phản ứng đổi màu Iot
C. Phản ứng tráng bạc D. Phản ứng thủy phân
Câu 4: Chất phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột.
Câu 5: Phương trình : 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây ?
A. quá trình hô hấp. B. quá trình quang hợp. C. quá trình khử. D. quá trình oxi hoá.
Câu 6: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức ?
A. CH3COOCH3 B.C3H7COOH C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7
Câu 7: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 9: Công thức phân tử nào cho dưới đây là của Glucozơ
A. C6H12O6 B. C12H22O11 C. (C6H10O5)n D. C6H10O5
Câu 10: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc b-glucozơ và một gốc b-fructozơ. B. một gốc b-glucozơ và một gốc a-fructozơ.
C. hai gốc a-glucozơ. D. một gốc a-glucozơ và một gốc b-fructozơ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Tà Nung. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!