Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Chuyên Nguyễn Thiện Thành

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN THIỆN THÀNH

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 4

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho biết hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư?

A. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này không tan.

B. Không có hiện tượng gì.

C. Xuất hiện kết tủa trắng rồi tan ngay.

D. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan dần thành dung dịch trong suốt.

Câu 2: Nước cứng có những tác hại gì?

A. Đun nước cứng trong nồi hơi tạo thành một lớp cặn ở mặt trong nồi hơi

B. Khi giặt đồ bằng xà phòng trong nước cứng tạo ra muối không tan gây lãng phí xà phòng và sợi vải nhanh mục nát

C. Nấu đồ ăn bằng nước cứng sẽ lâu chín và giảm mùi vị

D. Tất cả đều đúng

Câu 3: Nhôm kim loại để trong không khí bền  trong nước vì :

A. Nhôm là kim loại không tác dụng với nước

B. Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh

C. Trên bề mặt vật có một lớp nhôm oxit mỏng,có cấu tạo đặc khít,bền không tác dụng,tan trong nước,ngăn cách vật với nước

D. Do nhôm tác dụng nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm

Câu 4: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:

A. 2,4                                  B. 1,2                             C. 2                                D. 1,8

Câu 5: Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm Criolit Na3AlF6 với mục đích:

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3                     2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn

3. Để thu được F2 ở anốt thay vì là O2                        4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al

Các lí do nêu đúng là:

A. Chỉ có 1 và 3                 B. Chỉ có 1,2 và 4          C. Chỉ có 1 và 2             D. Chỉ có 1

Câu 6: Clo hóa hoàn toàn 10,7 gam hỗn hợp 3 kim loại (Mg, Fe, Al) thu được 39,1 gam muối clorua. Thể tích Cl2 (đktc) cần tác dụng là :

A. 4,48 lít.                          B. 17,92 lít                     C. 8,96 lít                       D. 35,84 lít

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ 2 : 1 về số mol) vào dd HNO3 thu được V lít NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là :

A. 6,72 lít                           B. 2,24 lít                       C. 4,48 lít                       D. 8,96 lít

Câu 8: Trong nhóm kim loại kiềm, kim loai mềm nhất là :

A. Li.                                  B. K.                              C. Cs.                             D. Rb.

Câu 9: Cho 8,8 gam hai kim loại thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là:

A. Be và Mg                       B. Ca và Ba                   C. Mg và Ca                  D. Mg và Zn

Câu 10: Ion Na+ bị khử trong các trường hợp nào sau đây:

(1) Điện phân NaOH nóng chảy; (2) điện phân NaCl nóng chảy; (3) điện phân dung dịch NaCl; (4) cho Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl; (5) cho NaOH vào dung dịch NH4Cl.

A. 1, 3                                 B. 1, 4                            C. 2, 3                            D. 1, 2

Câu 11: Cho Na vào dung dịch KCl dư :

A. 2Na + 2H2O + 2KCl → 2NaCl + 2KOH + H2.            

B. Na + KCl → NaCl + K

C. Không có phản ứng xảy ra.                                               

D. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

Câu 12: Hoà tan hết m gam một kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 5m gam muối khan. Kim loại trên là:

A. Zn                                  B. Mg                             C. Fe                              D. Al

Câu 13: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH ( đến dư ) vào dung dịch AlCl3 là:

A. Kết tủa keo trắng xuất hiện và tăng dần sau đó tan dần và tan hết

B. Kết tủa xuất hiện và tăng dần

C. Thấy có kết tủa đỏ nâu xuất hiện

D. Kết tủa keo trắng xuất hiện rồi tan ngay

Câu 14: Hòa tan hòan tòan 1,3 gam kim loại Y có hóa trị II vào dung dịch HCl, thu được 0,448 lít khí H2 đktc. X là :

A. Zn                                  B. Fe                              C. Ni                              D. Mg

Câu 15: Thổi V ml (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02 M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml                                            B. 44,8 ml hoặc 224 ml

C. 44,8 ml                                                                 D. 224 ml

Câu 16: Cho 14,7 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp nhau vào 185,8 gam nước thu được 200 gam dung dịch. Hai kim loại đó là:

A. Li, Na                            B. Na, K                        C. Rb, Cs                       D. K, Rb

Câu 17: Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là:

A. 5,00 gam                        B. 4,05 gam                   C. 2,30 gam                   D. 2,70 gam

Câu 18: Điện phân dung dịch NaCl bảo hoà với điện cực trơ có màng ngăn xốp trong thời gian 4 giờ, với dòng điện có cường độ 13,4 ampe. Lượng NaOH nguyên chất tạo thành sau khi điện phân là:

A. 40g                                 B. 80g                            C. 16g                            D. 8g

Câu 19: Một loại nước cứng chứa các  muối: CaCl2, MgCl2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng hoá chất nào sau đây để làm mềm được tính cứng của loại nước đó:

A. K2SO4                            B. NaHCO3                   C. Na2CO3                     D. NaOH

Câu 20: Cho các chất sau: NaHCO3, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3, Al2(SO4)3, Al. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là

A. 3                                     B. 4                                C. 6                                D. 5

Câu 21: Phương trình phản ứng : 2Mg + O2  2MgO. Cho phép dự đoán:

A. 24 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 32 gam oxi tạo 56 gam MgO.

B. 3 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 4 gam oxi tạo 5 gam MgO.

C. 2 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 1 gam oxi tạo 2 gam MgO.

D. 3 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 1 gam oxi tạo 4 gam MgO.

Câu 22: Nung hỗn hợp bột gồm 16 gam Fe2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 24,1 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị V là ?

A. 7,84.                               B. 8,96.                          C. 5,60.                          D. 6,72.

Câu 23: Cho Na vào dung dịch KCl dư :

A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.                         B. 2Na + 2H2O + 2KCl → 2NaCl + 2KOH + H2.

C. Không có phản ứng xảy ra.                                  D. Na + KCl → NaCl + K.

Câu 24: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH ( đến dư ) vào dung dịch AlCl3 là:

A. Kết tủa keo trắng xuất hiện rồi tan ngay.

B. Thấy có kết tủa đỏ nâu xuất hiện.

C. Kết tủa keo trắng xuất hiện và tăng dần sau đó tan dần và tan hết.

D. Kết tủa xuất hiện và tăng dần.

Câu 25: Phản ứng nào dưới đây giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động ?

A. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.               B. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.

C. CaCO3 → CaO + CO2.                                  D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.

Câu 26: Cho 8,8 gam hai kim loại thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là:

A. Be và Mg.                      B. Mg và Ca.                 C. Mg và Zn.                 D. Ca và Ba.

Câu 27: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:

A. 1,8.                                 B. 2,4.                            C. 2.                               D. 1,2.

Câu 28: Một loại nước cứng chứa các  muối: CaCl2, MgCl2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng hoá chất nào sau đây để làm mềm được tính cứng của loại nước đó:

A. NaOH.                           B. Na2CO3.                    C. NaHCO3.                  D. K2SO4.

Câu 29: Khi hoà tan một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH, phản ứng đầu tiên xảy ra sẽ là:

A. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2  + 3H2.      

B. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2.

C. Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2NaAlO2.          

D. 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2.

Câu 30: Cho 14,7 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp nhau vào 185,8 gam nước thu được 200 gam dung dịch. Hai kim loại đó là:

A. Li, Na.                           B. Rb, Cs.                      C. K, Rb.                       D. Na, K.

Câu 31: Thổi V ml (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02 M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml.                                           B. 44,8 ml hoặc 224 ml.

C. 44,8 ml.                                                                D. 224 ml.

Câu 32: Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm Criolit Na3AlF6 với mục đích:

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.                    2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.

3. Để thu được F2 ở anốt thay vì là O2.                       4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.

Các lí do nêu đúng là:

A. Chỉ có 1.                        B. Chỉ có 1,2 và 4.         C. Chỉ có 1 và 3.            D. Chỉ có 1 và 2.

Câu 33: Điện phân dung dịch NaCl bảo hoà với điện cực trơ có màng ngăn xốp trong thời gian 4 giờ, với dòng điện có cường độ 13,4 ampe. Lượng NaOH nguyên chất tạo thành sau khi điện phân là:

A. 8g.                                  B. 40g.                           C. 80g.                           D. 16g.

Câu 34: Hoà tan hết m gam một kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 5m gam muối khan. Kim loại trên là:

A. Mg.                                B. Al.                             C. Fe.                             D. Zn.

Câu 35: Cho các chất sau: NaHCO3, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3, Al2(SO4)3, Al. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là

A. 6.                                    B. 5.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 36: Cho biết hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư?

A. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan dần thành dung dịch trong suốt.

B. Xuất hiện kết tủa trắng rồi tan ngay.

C. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này không tan.

D. Không có hiện tượng gì.

Câu 37: Hòa tan hòan tòan 1,3 gam kim loại Y có hóa trị II vào dung dịch HCl, thu được 0,448 lít khí H2 đktc. X là :

A. Fe.                                  B. Ca.                             C. Zn.                             D. Mg.

Câu 38: Nước cứng có những tác hại gì?

A. Khi giặt đồ bằng xà phòng trong nước cứng tạo ra muối không tan gây lãng phí xà phòng và sợi vải nhanh mục nát.

B. Đun nước cứng trong nồi hơi tạo thành một lớp cặn ở mặt trong nồi hơi.

C. Nấu đồ ăn bằng nước cứng sẽ lâu chín và giảm mùi vị.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 39: Hòa tan hết 5g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl được 1,68 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được hỗn hợp muối khan nặng :

A. 7,8g.                               B. 11,1g.                        C. 5,825g.                      D. 8,9g.

Câu 40: Ion Na+ bị khử trong các trường hợp nào sau đây:

(1) Điện phân NaOH nóng chảy; (2) điện phân NaCl nóng chảy; (3) điện phân dung dịch NaCl; (4) cho Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl; (5) cho NaOH vào dung dịch NH4Cl.

A. (1), (4).                           B. (1), (2).                      C. (1), (3).                      D. (2), (3).

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là:

A. 4,05 gam.                       B. 2,30 gam.                  C. 5,00 gam.                  D. 2,70 gam.

Câu 2: Clo hóa hoàn toàn 10,7 gam hỗn hợp 3 kim loại (Mg, Fe, Al) thu được 39,1 gam muối clorua. Thể tích Cl2 (đktc) cần tác dụng là :

A. 8,96 lít.                          B. 4,48 lít.                      C. 17,92 lít.                    D. 35,84 lít.

Câu 3: Cho Na vào dung dịch KCl dư :

A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

B. 2Na + 2H2O + 2KCl → 2NaCl + 2KOH + H2.

C. Không có phản ứng xảy ra.

D. Na + KCl → NaCl + K.

Câu 4: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH ( đến dư ) vào dung dịch AlCl3 là:

A. Kết tủa keo trắng xuất hiện rồi tan ngay.

B. Thấy có kết tủa đỏ nâu xuất hiện.

C. Kết tủa keo trắng xuất hiện và tăng dần sau đó tan dần và tan hết.

D. Kết tủa xuất hiện và tăng dần.

Câu 5: Trong nhóm kim loại kiềm, kim loai mềm nhất là :

A. Li.                                  B. K.                              C. Cs.                             D. Rb.

Câu 6: Cho 8,8 gam hai kim loại thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là:

A. Be và Mg.                      B. Mg và Ca.                 C. Mg và Zn.                 D. Ca và Ba.

Câu 7: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:

A. 1,8.                                 B. 2,4.                            C. 2.                               D. 1,2.

Câu 8: Một loại nước cứng chứa các  muối: CaCl2, MgCl2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng hoá chất nào sau đây để làm mềm được tính cứng của loại nước đó:

A. NaOH.                           B. Na2CO3.                    C. NaHCO3.                  D. K2SO4.

Câu 9: Khi hoà tan một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH, phản ứng đầu tiên xảy ra sẽ là:

A. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2  + 3H2.

B. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2.

C. Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2NaAlO2.

D. 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2.

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm X vào nước, thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn so với lượng nước đã dùng là 2,66gam. X là:

A. Rb.                                 B. Na.                            C. Li.                              D. K.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho các kim loại: Fe, Cu, Al và các dung dịch: FeCl2, FeCl3, AgNO3. Cho từng kim loại vào từng dung dịch, có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng ?

A. 4                                         B. 5                             C. 6                             D. 7

Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho 1,25 mol Fe vào dung dịch chứa 3 mol HNO3 (tạo sản phẩm khử duy nhất là NO).

(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng, dư.

(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 2) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.

(e) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm tạo ra hai muối là

A. 2                                         B. 4                             C. 1                             D. 3

Câu 3: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan toàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích hỗn hợp khí (đktc) là

A. 0,896 lít.                             B. 0,672 lít.                 C. 2,24 lít.                   D. 1,344 lít.

Câu 4: Trộn bột nhôm dư vào hỗn hợp gồm: Cr2O3, Fe3O4, CuO rồi nung ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

A. 1 oxit và 3 kim loại.                                               B. 1 oxit và 4 kim loại. 

C.   2 oxit và 3 kim loại.                                              D. 2 oxit và 2 kim loại. 

Câu 5: Tính khử của các kim loại : Al, Mg, Fe, Cu được xếp tăng dần theo dãy :

A. Al < Mg < Fe < Cu.                                              B.  Cu < Al < Fe < Mg.

C.   Cu < Fe < Al < Mg.                                              D.  Fe < Al < Cu < Mg.

Câu 6: Cho 16 gam hỗn hợp gồm Fe, Cr tác dụng với lượng vừa đủ dd H2SO4 (loãng nóng), thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dd A. Cho 375 ml dd Ba(OH)2 1M vào dd A, để trong không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 85,75                                 B. 80,60                        C.90,90                         D. 96,45

Câu 7: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 30 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là

A. 3,16 gam.                         B. 2,44 gam.                   C. 2,26 gam.                 D. 1,22 gam.

Câu 8: Có 6 dung dịch riêng lẻ, mỗi dd chứa một cation sau đây: Ba2+, NH4+, Mg2+, K+, Cu2+, Al3+ (nồng độ khoảng 0,1M). Dùng dd NaOH cho lần lượt vào từng dd trên, có thể nhận biết tối đa được mấy dd ?

A. 4.                                       B. 6.                              C. 2.                              D. 3.

Câu 9: Cho a mol Fe tan hết vào dd chứa b mol AgNO3, phản ứng xong, dd thu được chỉ chứa Fe(NO3)3 thì tỉ số b/a là

A. b/a < 2                             B. b/a ≥ 2                         C. 2 < b/a < 3               D. b/a = 3

Câu 10: Cho các chất sau: Al2O3, CrO3, Cr(OH)2, Cr(OH)3, Fe(OH)3, Fe3O4. Số chất có tính lưỡng tính là

A. 3.                                       B. 4.                              C. 5.                              D. 2.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Nhúng một lá sắt nặng 8g vào 500 ml dung dịch AgNO3. Sau khi kết thúc phản ứng lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 24g. Nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 ban đầu là:

A. 0.2 M                             B. 1M.                            C. 0,4 M                         D. 2M

Câu 2: Hoà tan 1,04 gam một kim loại M có hoá trị n trong dung dịch HCl, thu được 448 ml khí H2 (đktc). Xác định hóa trị n và kim loại M.

A. n = 3, Fe.                       B. n = 2, Cr.                   C. n = 2, Fe.                   D. n = 3, Al.

Câu 3: Quá trình sản xuất gang trong lò cao, sắt trong quặng hemantit bị khử theo sơ đồ:

A. Fe2O3 → FeO → Fe3O4 → Fe.                            B. Fe2O4 → Fe2O3 → FeO → Fe.

C. Fe2O3 → Fe3O4 → FeO →  Fe.                           D. Fe3O4 → FeO → Fe2O3 → Fe.

Câu 4: Oxi hóa hoàn toàn mg hỗn hợp 3 kim loại ( Mg, Al, Cr ) thu được (m + 4,8) gam hỗn hợp các oxit. Thể tích Cl2 (đktc) cần taùc dụng hết mg hỗn hợp 3 kim loại trên laø :

A. 4,48 lít.                          B. 5,60 lít.                      C. 8,96 lít.                      D. 6,72 lít.

Câu 5: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3 , Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là :

A. 5 .                                   B. 7 .                              C. 8 .                              D. 6.

Câu 6: Trong các hợp chất, nguyên tố crom có các số oxi hoá phổ biến là :

A. +1, +2, +3.                     B. +1, +3, +5.                C. +2, +4, +6.                D. +2, +3, +6.

Câu 7: Crom được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp :

A. điện phân Cr2O3 nóng chảy : 2Cr2O3 → 4Cr + 3O2.

B. điện phân dung dịch CrCl3 : 2CrCl3 → 2Cr + 3Cl2.

C. nhiệt nhôm : Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3.

D. thuỷ luyện : 2CrCl3 + 3Zn → 2Cr + 3ZnCl2.

Câu 8: Phát biểu không đúng là :

A. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.

B. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hóa mạnh.

C. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.

D. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.

Câu 9: Một hỗn hợp A gồm có Fe2O3 và Cu. Khi cho A vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và chất rắn C . Trong dung dịch B có :

A. FeCl2, CuCl2, FeCl3 và HCl dư .                          B. FeCl2, CuCl2 và HCl dư.

C. FeCl3 và HCl dư.                                                 D. FeCl3.

Câu 10: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 2,22                                B. 2,32.                          C. 2,52.                          D. 2,62.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư), thu được 15,2 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là

A. 2,24.                               B. 3,36.                          C. 6,72.                          D. 4,48.

Câu 2: Phát biểu không đúng là :

A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hóa mạnh.

B. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.

C. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.

D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.

Câu 3: Trong các hợp chất, nguyên tố crom có các số oxi hoá phổ biến là :

A. +1, +2, +3.                     B. +2, +3, +6.                C. +2, +4, +6.                D. +1, +3, +5.

Câu 4: Cho các chất: khí Cl2, dung dịch NaOH, bột Al, dung dịch HNO3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với ion Fe2+ ?

A. 2 chất.                            B. 3 chất.                       C. 1 chất.                       D. 4 chất.

Câu 5: Đốt cháy bột sắt trong khí oxi, phương trình phản ứng xảy ra là :

A. 2Fe + O2 → 2FeO.                                        B. 3Fe + 2O2 → Fe3O4.

C. 4Fe + 3O2  → 2Fe2O3.                                    D. A hoặc B hoặc C .

Câu 6: Oxi hóa hoàn toàn mg hỗn hợp 3 kim loại (Mg, Al, Cr) thu được (m + 4,8) gam hỗn hợp các oxit. Thể tích Cl2 (đktc) cần taùc dụng hết mg hỗn hợp 3 kim loại trên laø :

A. 4,48 lít.                          B. 8,96 lít.                      C. 6,72 lít.                      D. 5,60 lít.

Câu 7: Quá trình sản xuất gang trong lò cao, sắt trong quặng hemantit bị khử theo sơ đồ:

A. Fe2O3 → Fe3O4 → FeO →  Fe.                           B. Fe3O4 → FeO → Fe2O3 → Fe.

C. Fe2O4 → Fe2O3 → FeO → Fe.                            D. Fe2O3 → FeO → Fe3O4 → Fe.

Câu 8: Cho 0,1 lít Cr2(SO4)3 1M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 2M, sinh ra 10,3g kết tủa. V là :

A. 0.02 lít hoặc 0,07 lít.                                            B. 0.2 lít hoặc 0,7 lít.

C. 0.15 lít hoặc 0,35 lít.                                            D. 0.01 lít hoặc 0,035 lít.

Câu 9: Phản ứng : Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 cho thấy:

A. Cu kim loại có tính oxi hóa kém hơn sắt kim loại.

B. Cu kim loại có tính khử mạnh hơn Fe kim loại.

C. Cu có thể khử Fe3+ thành Fe2+.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 10: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3 , Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là :

A. 6.                                    B. 7 .                              C. 5 .                              D. 8 .

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Chuyên Nguyễn Thiện Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?