TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN HAI | ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z=26) thuộc nhóm
A. VIIIA. B. VIIIB. C. IIB. D. IIA.
Câu 2: Cho dãy các chất: FeO, Fe, Cu(OH)2, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 3: Để tách riêng được Ag ra khỏi hỗn hợp Cu, Fe, Ag có thể dùng
A. HNO3 đặc, nóng. B. H2SO4 đặc, nóng.
C. dung dịch HCl. D. dung dịch FeCl3.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây không tạo muối sắt (III)?
A. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl.
B. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư.
C. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4.
D. Fe tác dụng với dung dịch HCl.
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: CuSO4 → X → CuO
X không thể là
A. Cu. B. Cu(OH)2. C. CuCl2. D. CuS.
Câu 6: Cho lá sắt vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì
A. phản ứng ngừng lại. B. tốc độ thoát khí không đổi.
C. tốc độ thoát khí giảm. D. tốc độ thoát khí tăng.
Câu 7: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, NH4Cl, AlCl3, CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 8: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch
A. NaOH (dư). B. HCl (dư). C. AgNO3 (dư). D. NH3 (dư).
Câu 9: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. B. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO.
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3.
Câu 10: Cho một mẫu Ba vào dung dịch CuSO4. Phát biểu đúng là:
A. Sau phản ứng thu được 1 loại kết tủa. B. Có khí thoát ra sau phản ứng.
C. Mẫu Ba không tan. D. Sau phản ứng thu được đồng kim loại.
Câu 11: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 6,4 gam. B. 8,4 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,87. B. 5,74. C. 6,82. D. 10,80.
Câu 13: Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là
A. 65%. B. 30%. C. 55%. D. 45%.
Câu 14: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư), thu được 7,84 lít khí H2 (đktc);
- Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư), thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11. B. 46. C. 66. D. 34.
Câu 15: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 19,2. C. 9,6. D. 6,4.
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,06. B. 0,04. C. 0,075. D. 0,12.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam FeO trong dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 21,1. B. 42,2. C. 18,0. D. 24,2.
Câu 18: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 24. B. 20. C. 36. D. 18.
Câu 19: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0.
Câu 20: Thực hiện hai thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
Thí nghiệm 2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo trong cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:
A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.
Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không đúng?
A. Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa.
B. NaHCO3 được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm.
C. Thạch cao nung được dùng để bó bột khi gãy xương.
D. Quặng pirit được dùng để sản xuất gang.
Câu 22: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm là
A. ns1 B. ns2 C. ns2np1 D. 3s1
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 22 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào 2,5 lit dung dịch Ba(OH)2 a mol/lit, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032 B. 0,04 C. 0,048 D. 0,06
Câu 24: Cấu hình electron của ion Fe3+ là
A. [Ar]3d64s2 B. [Ar]3d54s2 C. [Ar]3d6 D. [Ar]3d5
Câu 25: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. NaCl B. HCl C. Ca(OH)2 D. NaHSO4
Câu 26: Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch mất nhãn riêng biệt: AlCl3, NaCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, NH4Cl là
A. NaOH B. NH3 C. HCl D. Cu(OH)2
Câu 27: Cho 17 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) . Hỗn hợp X gồm
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 28: Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại kiềm thổ là
A. Điện phân nóng chảy B. Thủy luyện
C. Nhiệt luyện D. Điện phân dung dịch.
Câu 29: Bình bằng nhôm có thể đựng được axit
A. HNO3 đặc nóng B. H3PO4 C. HNO3 đặc nguội D. HCl
Câu 30: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của kim loại nhôm?
A. Là kim loại nặng. B. Có màu trắng bạc.
C. Khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng D. Dẫn điện tốt
Câu 31: Phát biểu không đúng là
A. Kim loại Al có tính chất lưỡng tính.
B. Al (OH)3 có tính chất lưỡng tính.
C. Quặng boxit có công thức Al2O3.2H2O
D. Phèn chua được dùng để làm trong nước.
Câu 32: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
A. LiCl. B. Na2CO3. C. KHCO3. D. KBr.
Câu 33: Để sơ cứu khi bị bỏng do vôi bột, ta cần phải
A. Rửa sạch vôi bột bằng nước rồi rửa lại bằng dung dịch amoniclorua 10%
B. Lau sạch bột rồi rửa lại bằng dung dịch amoniclorua 10%.
C. Rửa sạch vôi bột bằng nước rồi lau khô.
D. Lau sạch bột rồi rửa lại bằng nước xà phòng loãng.
Câu 34: Hòa tan hết 46,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 135,7 B. 146,4 C. 145,2 D. 177,7
Câu 35: Cho m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1 M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,59 B. 1,71 C. 1,95 D. 1,17
Câu 36: Tiến hành thí nghiệm như hình sau:
Các tinh thể màu đỏ ở đáy bình là:
A. FeCl3 B. FeCl2 C. Fe2O3 D. Fe3O4
Câu 37: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3-, Cl-, trong đó số mol của Cl- là 0,1 mol. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Cho phần I phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 2 gam kết tủa, phần II phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 9,21 B. 9,26 C. 8,79 D. 7,47
Câu 38: Ngâm một đinh sắt sạch trong trong 200 ml dd CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ và làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng lên m gam. Giá trị của m là
A. 0,5 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,8
Câu 39: Trong bảng tuần hoàn, crom thuộc
A. ô 24, chu kì 4, nhóm VIB
B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
C. ô 24, chu kì 4, nhóm VIA
D. ô 24, chu kì 4, nhóm VB
Câu 40: Khi cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 8 gam. Để khử hoàn toàn 20,7 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 5,4 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong X là
A. 20,33%
B. 36,71%
C. 50,67%
D. 66,67%
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. NaCl B. HCl C. Ca(OH)2 D. NaHSO4
Câu 2: Ngâm một đinh sắt sạch trong trong 200 ml dd CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ và làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng lên m gam. Giá trị của m là
A. 0,5 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,8
Câu 3: Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại kiềm thổ là
A. Điện phân nóng chảy B. Thủy luyện
C. Nhiệt luyện D. Điện phân dung dịch.
Câu 4: Khi cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 8 gam. Để khử hoàn toàn 20,7 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 5,4 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong X là
A. 20,33% B. 36,71% C. 50,67% D. 66,67%
Câu 5: Cấu hình electron của ion Fe3+ là
A. [Ar]3d64s2 B. [Ar]3d54s2 C. [Ar]3d6 D. [Ar]3d5
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 22 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào 2,5 lit dung dịch Ba(OH)2 a mol/lit, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032 B. 0,04 C. 0,048 D. 0,06
Câu 7: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
A. LiCl. B. Na2CO3. C. KHCO3. D. KBr.
Câu 8: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của kim loại nhôm?
A. Là kim loại nặng. B. Có màu trắng bạc.
C. Khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng D. Dẫn điện tốt
Câu 9: Bình bằng nhôm có thể đựng được axit
A. HNO3 đặc nóng B. H3PO4 C. HNO3 đặc nguội D. HCl
Câu 10: Tiến hành thí nghiệm như hình sau:
Các tinh thể màu đỏ ở đáy bình là:
A. FeCl3 B. FeCl2 C. Fe2O3 D. Fe3O4
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Phát biểu không đúng là
A. Kim loại Al có tính chất lưỡng tính. B. Al (OH)3 có tính chất lưỡng tính.
C. Quặng boxit có công thức Al2O3.2H2O D. Phèn chua được dùng để làm trong nước.
Câu 2: Cho 17 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) . Hỗn hợp X gồm
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 3: Hòa tan hết 46,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 135,7 B. 146,4 C. 145,2 D. 177,7
Câu 4: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của kim loại nhôm?
A. Là kim loại nặng. B. Có màu trắng bạc.
C. Khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng D. Dẫn điện tốt
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 22 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào 2,5 lit dung dịch Ba(OH)2 a mol/lit, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032 B. 0,04 C. 0,048 D. 0,06
Câu 6: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm là
A. ns1 B. ns2 C. ns2np1 D. 3s1
Câu 7: Bình bằng nhôm có thể đựng được axit
A. HNO3 đặc nóng B. H3PO4 C. HNO3 đặc nguội D. HCl
Câu 8: Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại kiềm thổ là
A. Điện phân nóng chảy B. Thủy luyện
C. Nhiệt luyện D. Điện phân dung dịch.
Câu 9: Trong bảng tuần hoàn, crom thuộc
A. ô 24, chu kì 4, nhóm VIB B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
C. ô 24, chu kì 4, nhóm VIA D. ô 24, chu kì 4, nhóm VB
Câu 10: Tiến hành thí nghiệm như hình sau:
Các tinh thể màu đỏ ở đáy bình là:
A. FeCl3 B. FeCl2 C. Fe2O3 D. Fe3O4
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm là
A. ns1 B. ns2 C. ns2np1 D. 3s1
Câu 2: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3-, Cl-, trong đó số mol của Cl- là 0,1 mol. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Cho phần I phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 2 gam kết tủa, phần II phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 9,21 B. 9,26 C. 8,79 D. 7,47
Câu 3: Cho 17 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) . Hỗn hợp X gồm
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 4: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
A. LiCl. B. Na2CO3. C. KHCO3. D. KBr.
Câu 5: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. NaCl B. HCl C. Ca(OH)2 D. NaHSO4
Câu 6: Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại kiềm thổ là
A. Điện phân nóng chảy B. Thủy luyện
C. Nhiệt luyện D. Điện phân dung dịch.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 22 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào 2,5 lit dung dịch Ba(OH)2 a mol/lit, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032 B. 0,04 C. 0,048 D. 0,06
Câu 8: Cho m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1 M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,59
B. 1,71
C. 1,95
D. 1,17
Câu 9: Bình bằng nhôm có thể đựng được axit
A. HNO3 đặc nóng
B. H3PO4
C. HNO3 đặc nguội
D. HCl
Câu 10: Tiến hành thí nghiệm như hình sau:
Các tinh thể màu đỏ ở đáy bình là:
A. FeCl3 B. FeCl2 C. Fe2O3 D. Fe3O4
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp nào?
A. Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn.
B. Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn.
C. Hòa tan kim loại Na vào nước.
D. Điện phân NaCl nóng chảy.
Câu 2: Tính chất nào sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?
A.Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân
B. Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2
C. Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi tường kiềm.
D. Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với kiềm.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 3,7g hai kim loại đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA của bảng tuần hoàn vào nước thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
Câu 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. ns2. B. ns2 np1. C. ns1. D.ns2 np2.
Câu 5: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D.NaCl và Ca(OH)2.
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,045 B. 0,06. C. 0,05. D. 0,1
Câu 7: Chọn phát biểu sai về nhôm
A.Nhôm là kim loại nhẹ.
B.Độ dẫn điện của nhôm cao hơn đồng.
C.Nhôm được dùng để chế tạo các thiết bị trao đổi nhiệt.
D.Bột nhôm được dùng để hàn gắn đường ray.
Câu 8: Tác dụng của Na3AlF6 trong quá trình sản xuất Al là:
(I) Giảm nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp điện li. (II) Tăng độ dẫn điện của hỗn hợp.
(III) Ngăn cản Al nóng chảy bị oxi hóa trong không khí. (IV) Làm cho Al2O3 điện li tốt hơn.
A. I, II, III B. I, II, IV C. I, III, IV D. II, III, IV
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: .Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A.Al2O3, Al(OH)3, AlCl3. B.Al2O3, AlCl3, NaAlO2.
C.Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. D.AlCl3, Al(OH)3, NaAlO2.
Câu 10: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,15 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,5.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Nguyễn Văn Hai. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!