Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Bảo Lộc

TRƯỜNG THPT BẢO LỘC

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 4

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 41: Có bao nhiêu chất có thể phản ứng với axit fomic trong số các chất sau: KOH, NH3, Cu(OH)2 (nhiệt độ thường), CaO, Mg, Cu, Na2CO3, Na2SO4, CH3OH, C6H5OH, AgNO3/NH3?

   A. 9.                                       B. 7.                                  C. 6.                                  D. 8.

Câu 42: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là?

   A. 10,35.                                B. 20,70.                           C. 27,60.                           D. 36,80.

Câu 43: Cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với các chất: Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là

   A. 1.                                       B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 44: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

   A. 113 và 152.                                                                B. 113 và 114.                         

   C.  121 và 152.                                                                D. 113 và 114.

Câu 45: Cho các chất sau: propin, etanal, vinyl axetilen, axit metanoic, glucozơ, saccarozơ, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3

   A. 4                                        B. 5                                   C. 7                                   D. 6

Câu 46: Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là

   A. 21,2.                                 B. 10,6.                            C. 13,2.                            D. 12,4.

Câu 47: Cho 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm C2H4 và C2H2 đi qua bình đựng nước brom (dư) thấy khối lượng bình tăng 2,70 gam. Thành phần % theo thể tích của C2H4 trong hỗn hợp X là

   A. 50%.                                 B. 25%.                             C. 45%.                             D. 75%.

Câu 48: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là

   A. 54.                                     B. 27.                                C. 72.                                D. 36.

Câu 49: Cho 13,02 gam peptit mạch hở Gly-Ala-Ala tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

   A. 21,04.                                B. 23,14.                           C. 22,02.                           D. 20,13.

Câu 50: Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng, thu được 10,68 gam chất rắn X và khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 3 gam kết tủa. Giá trị của m là

   A. 12,0.                                  B. 11,58.                           C. 11,16.                           D. 12,2.

Câu 51: Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch MgCl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa và có khí thoát ra. X là kim loại nào sau đây?

   A. Na.                                    B. Cu.                                C. Zn.                                D. Fe.

Câu 52: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 300 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng lên men là

   A. 75,00%.                            B. 80,00%.                        C. 50,00%.                        D. 62,50%.

Câu 53: Cho m gam bột Mg tác dung hoàn toàn với dung dịch FeSO4 dư, thu được 16,8 gam kim loại. Giá trị của m là

   A. 3,6.                                    B. 7,2.                               C. 4,8.                               D. 2,4.

Câu 54: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 1 mol khí SO2 và 1 mol muối sunfat. Chất X và Y là

   A. FeO và Fe3O4.                                                            B. FeO và Fe(OH)2.

   C. Fe và FeO.                                                                  D. Fe và Fe3O4.

Câu 55: Cho 3,56 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

   A. 6,62.                                  B. 5,98.                             C. 5,80.                             D. 6,82.

Câu 56: Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

   A. 43,2.                                  B. 10,8.                             C. 32,4.                             D. 21,6.

Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etylamin và trimetylamin, thu được CO2, H2O và 4,48 lít khí N2. Cho 16,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

   A. 31,2.                                  B. 32,4.                             C. 28,5.                             D. 29,2.

Câu 58: Cho 0,1 mol H2NCH2COOH phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

   A. 150.                                   B. 200.                              C. 300.                              D. 100.

Câu 59: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho bột kim loại đồng vào dung dịch axit nitric loãng sinh ra khí Z (không màu, bị hóa nâu ngoài không khí). Các khí X, Y và Z lần lượt là:

   A. Cl2, O2 và NO.                                                            B. SO2, O2 và NO2.

   C. H2, NO2 và N2O.                                                        D. H2, O2 và NO.

Câu 60: Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xong thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

   A. 6,4.                                    B. 32.                                C. 12,8.                             D. 5,6.

Câu 61: Thủy phân 32,4 gam tinh bột với hiệu suất 75%, khối lượng glucozơ thu được là

   A. 30 gam.                             B. 25 gam.                         C. 27 gam.                        D. 24,3 gam.

Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 8,00 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HCl (dư) tạo ra 4,48 lít khí hiđro. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (gam) muối khan. Giá trị của m là

   A. 15,1.                                  B. 11,1.                             C. 22,2.                             D. 22,6.

Câu 63: Cho 8,8 gam hợp chất CH3COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Số gam muối thu được là

   A. 4,1.                                    B. 16,4.                             C. 8,2.                               D. 12,3.

Câu 64: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là

   A. 2.                                       B. 1.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 65: Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

   A. 3.                                       B. 2.                                  C. 4.                                  D. 1.

Câu 66: Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch tăng thêm 0,15 gam. Giá trị của m là

   A. 9,75.                                  B. 9,60.                             C. 6,50.                             D. 3,25.

Câu 67: Lên men 1 tấn gạo nếp (chứa 80% tinh bột), thu được V lít dung dịch ancol etylic 55°. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 70%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

   A. 774.                                  B. 426.                             C. 723.                             D. 397.

Câu 68: Peptit X có công thức cấu tạo là NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

  1.Phát biểu nào sau đây không đúng?

   A. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được đipeptit Gly-Ala.

   B. X có tham gia phản ứng màu biure.

   C. X tác dụng với NaOH loãng, đun nóng thu được 2 muối hữu cơ.

   D. Kí hiệu của X là Ala-Ala-Gly.

  2. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a gam NaOH đun nóng. Giá trị của a là

   A. 8,0.                                    B. 33,6.                             C. 16,0.                             D. 24,0.

Câu 69: Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 loãng dư, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thành phần của dung dịch Y gồm

   A. Ca(OH)2.                                                                    B. Ca(OH)2 và NaOH.

   C. NaHCO3 và Na2CO3.                                                                                           D. NaHCO3 và Ca(OH)2.

Câu 70: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe + H2SO4 loãng → X; X + K2Cr2O7 + H2SO4 loãng → Y; Y + KOH dư → Z; Z + Br2 + KOH → T. Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Y, Z, T lần lượt là

   A. CrSO4, KCrO2, K2CrO4.

   B. Cr2(SO4)3, KCrO2, K2CrO4.

   C. Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, K2Cr2O7.

   D. Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, KCrO2.

Câu 71: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

   A. 2.                                       B. 4.                                 C. 5.                                  D. 3.

Câu 72: Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là :

   A. FeSO4, Fe2(SO4)3.                                                       B. FeSO4.

   C. CuSO4, FeSO4.                                                           D. Fe2(SO4)3.

Câu 73: Cho các chất: Fe; CrO3; Fe(NO3)2; FeSO4; Cr(OH)3; Na2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là:

   A. 3.                                      B. 6.                                 C. 4.                                 D. 5.

Câu 74: Nhiệt phân Fe(NO3)2 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

   A. FeO.                                  B. Fe2O3.                           C. Fe(OH)2.                      D. Fe(NO3)3.

Câu 75: Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với khí O2 dư, thu được m gam oxit. Giá trị của m là

   A. 10,2.                                  B. 20,4.                             C. 15,3.                             D. 5,1.

Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 3,75 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

   A. 18,325.                              B. 16,175.                         C. 16,525.                         D. 17,514.

Câu 77: Cho các polime sau: poliacrilonitrin, poli(etylen terephtalat), poliisopren, policaproamit. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

   A. 1.                                       B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và V lít khí N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Giá trị của V là

   A. 8,96.                                  B. 5,6.                               C. 6,72.                             D. 11,2.

Câu 79: Thủy phân 0,81 kg bột gạo (chứa 80% tinh bột) với hiệu suất 75%. Khối lượng glucuzơ thu được là

   A. 0,54kg.                              B. 0,99kg.                         C. 0,80kg.                         D. 0,90kg.

Câu 80: Amin đơn chức X có chứa 23,73% N về khối lượng. Cho 14,75 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị m là

   A. 23,875.                              B. 22,575.                         C. 23,625.                         D. 33,000.

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cho 2,96 gam hỗn hợp Na2CO3, MgCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí CO2. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 3,0 gam kết tủa. Khối lượng muối trong X là

   A. 2,120 gam.                                                                  B. 3,545 gam.

   C. 3,290 gam.                                                                  D. 1,535 gam.

Câu 2: Cho các chất: FeO, Fe2O3, Fe(OH)3, Fe(OH)2. Số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng đều tạo ra cùng một muối là

   A. 1.                                       B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn một oxit sắt bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa hai chất tan. Cho một ít bột Mg và X, thấy Mg tan và không có khí thoát ra. Công thức của oxit sắt là

   A. Fe3O4.                               B. Fe2O3.                           C. FeO.                             D. FeO2.

Câu 4: Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được dug dịch X và V lít khí hidro (ở đktc). Giá trị của V là

   A. 3,36                                   B. 6,72                              C. 2,24                              D. 4,48

Câu 5: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

   A. 21,6.                                  B. 16,2.                             C. 32,4.                             D. 10,8.

Câu 6: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:

  – TN1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3

  – TN 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4

  – TN 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3

  – TN 4: Quấn sợi dây Cu vào thanh Fe rồi nhúng vào dung dịch HCl.

  Số trường hợp có xuất hiện ăn mòn điện hóa là:

   A. 2                                        B. 1                                   C. 3                                   D. 4

Câu 7: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và NaHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt đến 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X sinh ra V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:

   A. 2,24                                   B. 1,12                              C. 3,36                              D. 4,48

Câu 8: Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là

   A. 3.                                       B. 4.                                  C. 5.                                  D. 2.

Câu 9: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

   A. 6,4                                     B. 9,6                                C. 12,8                              D. 19,2

Câu 10: Cho m gam glutamic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 16,88 gam chất tan. X tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

   A. 300.                                                                             B. 280.

   C. 320.                                                                             D. 240.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho từ từ đến dư dung dịch X vào dung dịch FeCl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y chứa hai chất. X là chất nào sau đây?

   A. CuSO4.                             B. Mg.                               C. NaOH.                         D. AgNO3.

Câu 2: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 43,2 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là

   A. 50%.                                 B. 80%.                             C. 70%.                             D. 60%.

Câu 3: Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

   A. 12,96.                                B. 30,18.                           C. 34,44.                           D. 47,40.

Câu 4: Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

   A. 41,6.                                  B. 21,0.                             C. 16,4.                             D. 20,8.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

   A. 3,6.                                    B. 6,3.                               C. 4,5.                               D. 5,4.

Câu 6: Cho a mol triglixerit X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a mol glixerol, a mol natri panmitat và 2a mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

   A. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.

   B. Phân tử X có 5 liên kết π.

   C. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

   D. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.

Câu 7: Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

   A. 0,54.                                  B. 2,16.                             C. 1,08.                             D. 1,62

Câu 8: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối

   A. Fe(NO3)3 và NaNO3.                                                  B. Fe(NO3)2 và NaNO3.

   C. Fe(NO3)2.                                                                    D. Fe(NO3)3.

Câu 9: Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối có trong Y là

   A. 16,15 gam.                        B. 15,85 gam.

   C. 31,70 gam.                        D. 32,30 gam.

Tính phần trăm khối lượng Fe trong X

   A. 46,15%.                            B. 62,38%.                        C. 53,85%.                        D. 57,62%.

Câu 10: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

   A. 5.                                      B. 4.                                 C. 2.                                 D. 3.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm BaCO3, CaCO3, MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí CO2 và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

   A. 22,4.                                  B. 20,2.                             C. 19,1.                             D. 21,3.

Câu 2: Cho dãy các chất sau: metyl acrylat, triolein, glyxin, xenlulozơ, Gly-Ala. Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch kiềm là

   A. 4.                                       B. 3.                                  C. 5.                                  D. 2.

Câu 3: Chất X ở điều kiện thường là chất lỏng và không tan trong nước. Hiđro hóa hoàn toàn X, thu được chất rắn Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH, sau đó thêm NaCl vào, xuất hiện chất rắn Z màu trắng nổi lên. Chất X và Z có thể là

   A. tristearin và natri stearat.

   B. triolein và natri panmitat.

   C. tristearin và natri oleat.

   D. triolein và natri stearat.

Câu 4: Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm: metyl benzoat, phenyl acrylat, etyl fomat, triolein, vinyl axetat. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol

   A. 5.                                       B. 4.                                  C. 3.                                  D. 6.

Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là

   A. C3H7N.                                                                       B. C2H7N.

   C. C3H9N.                                                                       D. C4H9N.

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?

   A. 45,5 gam.                                                                    B. 40,0 gam.

   C. 50,0 gam.                                                                    D. 55,5 gam.

Câu 7: Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là

   A. 2,24 lít.                             B. 3,36 lit.                         C. 6,72 lit.                         D. 8,96 lit.

Câu 8: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là

   A. 10%.                                B. 30%.                            C. 15%.                            D. 5%.

Câu 9: Cho lượng nhỏ kim loại X vào dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện chất khí không màu và kết tủa đỏ nâu. X là kim loại nào sau đây?

   A. Zn.                                    B. Cu.                                C. Mg.                               D. Na.

Câu 10: Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là

   A. 2,565.                                B. 13,68.                           C. 3,42.                             D. 4,56.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là?

   A. Glucozơ và sobitol.                                                    B. Fructozơ và sobitol.

   C. Glucozơ và fructozơ.                                                D. Saccarozơ và glucozơ.

Câu 2: Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa gồm

   A. Mg(OH)2.                                                                  B. Mg(OH)2 và Fe(OH)2.

   C. Mg(OH)2 và Fe(OH)3.                                               D. Mg(OH)2, Fe(OH)2 và Fe(OH)3.

Câu 3: Cho các chất sau: vinyl clorua, isopren, metyl axetat, metyl metacrylat, acrilonitrin. Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?

   A. 4.                                       B. 3.                                  C. 2.                                  D. 5.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

   A. 32,9.                                  B. 31,7.                             C. 39,8.                             D. 39,2.

Câu 5: Thủy phân 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

   A. 7,9488.                              B. 3,9744.                         C. 8,6400.                         D. 6,6240.

Câu 6: Cho m gam amino axit X (công thức dạng H2N-R-COOH) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,2M. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V là

   A. 0,112.                                B. 0,224.                           C. 0,448.                           D. 0,896.

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

   A. 89.                                     B. 101.                              C. 93.                                D. 85.

Câu 8: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,80 gam glucozơ. Giá trị của m là

   A. 20,52.                                B. 18,50.                           C. 22,80.                           D. 11,40.

Câu 9: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,03 mol K2CO3 và 0,06 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,08 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là:

   A. 0,05                                   B. 0,04                              C. 0,06                              D. 0,035

Câu 10: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

   A. H2NCH2COOH.                                                        B. H2NCH2CH2COOH.

   C. CH3CH2CH(NH2)COOH.                                                                                  D. CH3CH(NH2)COOH.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Bảo Lộc. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?