Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH

BỘ 05 ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2020-2021

BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI

MÔN: GDCD 12

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?

A. Được làm

B. Phải làm

C. Không được làm

D. Nên làm

Câu 2. pháp luật là phương tiện để công dân

A. Thực hiện quyền của mình

B. Thực hiện mong muốn của mình

C. Đạt được lợi ích của mình

D. Làm việc có hiệu quả

Câu 3. Khoản 2 Điều 71 Luật Hôn nhân và gia đình quy định, "Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật" là thể hiện mối quan hệ giữa

A. pháp luật với chính trị.

B. pháp luật với đạo đức.

C. pháp luật với xã hội.

D. gia đình và xã hội.

Câu 4. Trên cơ sở quy định của pháp luật về kinh doanh, ông p đã đăng kí mở cửa hàng bán đồ nội thất gia đình và được chấp thuận. Việc làm của ông p thể hiện pháp luật là phương tiện

A. để công dân sản xuất kinh doanh.

B. để công dân có quyền tự do hành nghề.

C. để công dân tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

D. để công dân thực hiện quyền cùa mình.

Câu 5. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người

A. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

B. không có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện,

C. không có ý thức thực hiện.

D. có chủ mưu xúi giục.

Câu 6. Có mấy loại vi phạm pháp luật dưới đây ?

A. bốn loại

B. năm loại

C. ba loại

D. sáu loại

Câu 7. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến

A. nội quy trường học.

B. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

C. các quan hệ xã hội.

D. các quan hệ giữa nhà trường và học sinh.

Câu 8. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích

A. thẳng tay trừng trị người vi phạm pháp luật.

B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.

C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật.

D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.

Câu 9. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ cơ quan nhà nước và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?

A. Đinh đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Bình đẳng khi tham gia giao thông

Câu 10. Trên cơ sở quyền tự do kinh doanh của công dân, ông M đã gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nựớc có thẩm quyền đề nghị được thành lập doanh nghiệp tư nhân, ổng M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 11. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xừ lí theo quy định của pháp luật là bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. quyền và nghĩa vụ.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm.

D. trách nhiệm trước pháp luật.

Câu 12. Hai công ty c và D cùng kê khai doanh thu chịu thuế không đúng, đều bị cơ quan thuế xử phạt. Hành vi xử phạt của cơ quan thuế đối với cả hai công ty c và D biểu hiện bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.

B. kê khai thuế,

C. trách nhiệm pháp lí.

D. nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 13. Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia

A. Quan hệ hành chính.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ giữa cha mẹ và con.

D. Quan hệ nhân thân

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động ?

A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đông lao động,

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng trong công việc gia đình.

Câu 15. Mọi doanh nghiệp đều cỏ quyền tự chủ kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đù điều kiện, là nội dung của

A. bình đẳng trong kinh doanh.

B. bình đẳng trong sản xuất,

C. bình đẳng trong lao động.

D. bình đẳng trong xây dựng kinh tế.

Câu 16. Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây ?

A. Bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng.

B. Được trả lương cho cán bộ nhân viên như nhau.

C. Bình đẳng trong việc liên kêt với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

D. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.

Câu 17. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên ác giao kết hợp đồng lao động ?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Khách quan, công bằng, dân chủ.

C. Không trái pháp luật và thoả ước lao động tập thể.

D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 18. Trong gia đình bác A mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện

A. bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.

B. nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

C. bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.

D. trách nhiệm của cha mẹ và các con.

Câu 19. Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, là nội dung của bình đẳng

A. giữa các tín ngưỡng.

B. giữa các chức săc.

C. giữa các tín đồ.

D. giữa các tôn giáo.

Câu 20. Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vảo các trường cao đẳng, đại học là nhăm thực hiện bình đẳng

A. giữa miền ngược với miền xuôi.

B. giữa các dân tộo.

C. giữa các thành phần dân cư.

D. trong học sinh phô thông

Câu 21. Khi được chị H hỏi ý kiến để kết hôn, ông Kh là bố đã kịch liệt nhăng cản chị H lấy chồng khác tôn giáo với gia đình mình. Hành vi này của ông Kh xâm phạm quyền bình đẳng

A. Giữa các địa phương

B. Giữa các giáo hội

C. Giữa các tôn giáo

D. Giữa các gia đình

Câu 22. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phe chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, là nói về quyền nào dưới đây của công dân

A.Quyền được bảo đảm cuộc sống

B.Quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.

C. Quyền được đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 23. Không ai được xâm phạm tới danh dự, nhân phần của nguời khác là nội dung,

A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

B. quyền được bảo vệ của công dân.

C. quyền được giữ gìn uy tín cá nhân.

D. quyền bất khả xâm phạm về danh dự.

Câu 24. Đánh người là hành vi xâm phạm

A. danh dự của công dân.

B. sức khoẻ của công dân.

C. nhân phẩm của công dân.

D. cuộc sống của công dân.

Câu 25. Hành vi nào dưới đây là trái vói quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

A. Sang chữa cháy nhà hàng xóm khi chủ nhà không có nhà.

B. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở cùa họ.

C. Công an vào khám nhà khi cố lệnh cùa người có thẩm quyền.

D. Khi cần bắt người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.

Câu 26. A thuê nhà bên cạnh phòng cùa B, khi nghi B lấy trộm điện thoại của mình, A đã tự ý vào phòng B lục soát. Hành vì này của A đã xâm phạm quyền nào của công dân ?

A. Quyền bí mật đời tư.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ vè danh dự, nhân phầm.

C. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở.

D.Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

Câu 27. Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh trường trung học phổ thông C đã đến nhà bạn Ng. ( học sinh lớp 12 A5 trường trung học phổ thông C) gọi bạn Ng. ra đường để nói chuyện, chửi bới rồi ra tay đánh dã man, gây thương tihcs nặng cho Ng. Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của Ng.

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được bảo đảm an toàn cá nhân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.

D. Quyền được pháp luật bào hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 28. Biết M hay tung tin nói xấu về minh với một số bạn trong lớp, H không biết xử sự như thế nào. Nếu là H, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây bảo vệ danh dự, nhân phẩm của mình?

A. Coi như không biết nên không nói gì?

B. Nói xấu lại M như M đã nói xấu mình

C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần

D. Trực tiếp nói chuyện và yêu cầu M phải cải chính những điều đã nói xấu về mình

Câu 29. Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Không đồng ý với quyết định kỉ luật của Giám đôc cơ quan.

B. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiêm.

C. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan.

D. Phát hiện một ổ cờ bạc.

Câu 30. Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ?

A. Tham gia hoạt động từ thiện.

B. Giữ gìn vệ sinh môi trường.

C. Tuyên truyền pháp luật giao thông trong trường học.

D. Phát biểu và biểu quyết về xây dựng đường làng, xóm.

Câu 31. T đang viết phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã thì ông Kh. ghé nhìn vào rồi nói nhỏ : "Cháu gạch tên ông N đi nhé". Hành vi của ông Kh. vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?

A. Phổ thông.

B. Bình đẳng,

C. Bỏ phiếu kín.

D. Trực tiếp.

Câu 32. Nhân dân trong khu dân cư D họp bàn về giữ gìn trật tự, an ninh trong phường. Việc làm này là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được tham gia.

B.Quyền kiểm tra, giám sát Uỷ ban nhân dân.

C.Quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội

D.Quyền tự do dân chủ

Câu 33. Ông p cơi nới thêm tầng nhà. Mặc dù ông p đã được phép của cơ quan có thầm quyền, nhưng hai người Thanh tra xây dụng của Sở Xây dựng đến kiểm tra và yêu cầu đưa tiền thì mới được phép tiếp tục thi công. Biết được việc này, ông Q hàng xóm muốn phản ánh với cơ quan nhà nước. Vậy ông Q phải làm như thế nào ưong các phương án dưới đây cho đúng với quy định của pháp luật ?

A. Gửi đơn khiếu nại đến Sở Xây đựng.

B. Gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,

C. Tổ cáo đến Công an tỉnh.

D. Gửi đơn tổ cáo đến Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh.

Câu 34. Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân ?

A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.

B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.

C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần điều kiện gì.

D. Mọi công dân có thể học ở bất cứ trường đại học nào.

Câu 35. Bạn L học giỏi nên đã được vào học lớp chuyên Tiếng Anh của Trường Trung học phổ thông X. Vậy L đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

C.Quyền được phát triển.

D. Quyền học tập theo sở thích.

Câu 36. H có năng khiếu âm nhạc, đã giành Giải thưởng Quốc gia về đàn Piano, nên H được tuyển thẳng vào Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam. Vậy H đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền học tập theo sở thích.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

D. Quyền được học tập có điều kiện trong môi trường âm nhạc.

Câu 37. Nội dung nào dưới đây nói về quyền tự do kinh doanh của công dân ?

A. Công dân có quyền lựa chọn kinh doanh hàng hoá nào nếu đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật.

B. Công dân được kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

C. Công dân có quyền tuyệt đối trong việc lựa chọn hàng hoá kinh doanh.

D. Công dân được kinh doanh ở bất cứ lĩnh vực nào theo nhu cầu của mình

Câu 38. Một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh là

A. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội

B. Bảo đảm tăng trưởng kinh tế đất nước

C. Phòng, chống buôn bán ma túy

D. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng

Câu 39. Cơ sở sản xuất nước mắm T sản xuất nước mắm chai có dán nhãn "Nước mắm cá cơm", nhưng thành phần không có một chút nào từ cá mà được sản xuất hoàn toàn bằng nước, muối và hoá chất mua ở chợ. Hành vi này của cơ sở sản xuất đã xâm phạm tới

A. quy trình sản xuất kinh doanh.

B. công thức sản xuất nước mắm.

C. pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

D. pháp luật về cạnh tranh.

Câu 40. Sau sự cố gây ô nhiễm môi trường, Công ty F đã đền bù cho những người bị thiệt hại và lắp đặt hệ thống xử lí chất thải theo công nghệ tiên tiến. Việc làm này của Công ty F là

A. phòng, chống sự cố môi trường.

B. ứng phó sự cố môi trường.

C. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.

D. đánh giá thiệt hại môi trường.

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

A

B

D

A

A

B

B

C

D

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

A

C

A

D

A

B

B

C

D

B

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Đáp án

C

D

A

B

B

C

C

D

A

D

Câu

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

C

C

D

A

C

C

A

D

C

C

2. Đề số 2

Câu 81: Chị C từ vùng dịch Covid-19 trở về Việt Nam đã chủ động khai báo y tế để thực hiện cách ly theo yêu cầu của cơ quan chức năng. Trong trường hợp này, việc làm của chị C là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                                 B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                                                D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 82: Biết chồng giấu một khoản thu nhập của gia đình để làm tài sản riêng, bà N đã tìm cách lấy trộm cho cháu gái là S chung vốn với người yêu là anh X mở cửa hàng kinh doanh quần áo. Khi việc kinh doanh phát đạt, S đã bí mật lấy một khoản thu nhập nhờ bà N cất giữ. Biết việc, X đã đánh đập, hành hạ S trọng thương. Trong trường hợp này những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Vợ chồng bà N và S.                                             B. Vợ chồng bà N.

C. Vợ chồng bà N, X và S.                                        D. Anh X và S.

Câu 83: Hành vi nào dưới đây không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. N tự ý vào phòng khi M đi học.

B. Công an khám nhà ông P khi có lệnh của Viện kiểm sát.

C. A lục soát nhà X vì nghi ngờ X trộm đồ của mình.

D. Công an khám nhà H khi có nghi ngờ người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.

Câu 84: Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật dân sự ?

A. Làm mất tài sản của người khác.

B. Đi học muộn không có lí do chính đáng.

C. Tự ý sửa chữa nhà thuê của người khác.

D. Người mua hàng không trả tiền đúng thời hạn.

Câu 85: Theo quy định của pháp luật, quyền khiếu nại được áp dụng trong trường hợp công dân

A. phát hiện tội phạm truy nã.                                    B. bị cắt giảm tiền lương trái quy định.

C. chứng kiến tù nhân vượt ngục.                              D. tìm thấy chứng cứ bạo hành trẻ em.

Câu 86: Cơ quan chức năng phát hiện bà C giám đốc doanh nghiệp X chưa lắp đặt hệ thống xử lí rác thải theo quy định và thường xuyên sử dụng chất cấm trong sản xuất hàng hóa. Trong trường hợp này bà C không thực hiện pháp luật theo những hình thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.             B. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật.             D. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.

Câu 87: Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng

   A. khả năng của người quản lí.                                  B. tính chất, mức độ vi phạm.

   C. nguyện vọng của nhà chức trách.                          D. trình tự, thủ tục của pháp luật.

Câu 88: Công dân chủ động bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chung của đất nước là thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây?

A. Tự do ngôn luận.                                                   B. Độc lập phán quyết.

C. Hoạch định chính sách.                                         D. Quản lí nhà nước.

Câu 89: Cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật đó là hành vi

A. hành động.                                                             B. không hành động.

C. có mục đích.                                                          D. không có mục đích.

Câu 90: Trên thị trường, giá cả hàng hóa có thể thấp hoặc cao hơn gí trị là do

A. tác động của người mua.                                       B. tác động của cung - cầu.

C. tác động của cạnh tranh.                                        D. tác động của người bán.

Câu 91: Anh H và chị D cùng  đăng ký kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị D nên anh X lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị K nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh H. Thấy chị D được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh H đã thuê anh T tung tin đồn chị D thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. Đề số 3

Câu 81. Khi phát hiện con gái mình có dấu hiệu bị xâm hại bởi một đối tượng gần nhà, chị M đã gửi đơn tố cáo lên cơ quan công an. Trong trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.

B. Phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực.

C. Phương tiện bảo vệ quyền và nhân phẩm danh dự của công dân.

D. Phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Câu 82. Nội dung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản của pháp luật?

A. Tính quy tắc bắt buộc.                                                B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quy định và ràng buộc.                                        D. Tính quyền lực và phổ biến.

Câu 83. Những người xử sự không đúng với quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính kỉ luật nghiêm minh.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 84. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức thuộc khái niệm nào sau đây?

A. Vi phạm pháp luật.                                                     B. Xây dựng pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.                                                   D. Phổ biến pháp luật.

Câu 85. Trong đợt dịch tả lợn châu Phi vừa xảy ra tại địa phương Q, các đàn lợn nhiễm bệnh đã được tiêu hủy. Khi phát hiện ra một gia đình vẫn bán thịt lợn nhiễm bệnh ra thị trường, T đã báo với cơ quan chức năng để xử lí. Trong trường hợp này T đã thực hiện pháp luật với hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                                      B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                                     D. Áp dụng pháp luật.

Câu 86. Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở nước ta hiện nay?

A. Bất cứ tôn giáo nào trên đất nước ta đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.

B. Tất cả các nơi thờ tự, hoạt động tôn giáo đều được pháp luật bảo hộ.

C. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều được hoạt động theo quy định của pháp luật.

D. Các tôn giáo có quyền hoạt động theo quy định của tôn giáo mình bất cứ khi nào.

Câu 87. 1 Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo 

A. cơ chế “ dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

B. quy ước “ dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

C. cơ chế “ dân biết, dân bàn, dân làm, dân thực hiện”.

D. hương ước “ dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

Câu 88. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

4. Đề số 4

Câu 1. Anh B (có vợ, 2 con nhỏ, bố mẹ già), anh C (không phải nuôi ai) làm việc cùng công ty với mức lương 10 triệu đồng. Anh C phải đóng thuế thu nhập cá nhân còn anh B thì không. Việc đóng thuế của anh C thể hiện 

A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

B. bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. bất bình đẳng về thực hiện nghĩa vu trước pháp luật.

D. bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ trước pháp luật. 

Câu 2. Nội dung nào sau đây biểu hiện bất bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? 

A. Pháp luật yêu cầu với các tài sản có giá trị khi đăng ký quyền sở hữu phải ghi tên cả vợ, chồng. 

B. Người chồng giao hẳn mọi công việc trong gia đình cho người vợ đảm nhiệm.   

C. Vợ chồng có quyền về tài sản riêng.  D. Vợ, chồng có trách nhiệm như nhau trong nuôi dưỡng và giáo dục con cái.  Câu 3. Nam thanh niên đủ điều kiện theo qui định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? 

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.               

C. Áp dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật   

Câu 4. Trong giờ làm việc anh B bị lãnh đạo nhắc nhỡ do bỏ ra ngoài hút thuốc và làm việc riêng.Anh B đã không rút kinh nghiệm, mà anh B còn tỏ thái độ bất cần và chống đối. Anh B phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? 

A. Hình sự. B. Dân sự. C. Kỷ luật. D. Hành chính. 

Câu 5. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? 

A. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình. 

B. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động. 

C. Giữa con đẻ và con nuôi có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong gia đình 

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. 

Câu 6. Hiện nay, nền kinh tế  nước ta tồn tại mấy thành phần kinh tế?  A. 3 thành phần B. 6 thành phần. C. 4 thành phần.  D. 5 thành phần.   

Câu 7. Quyền nhân thân được hiểu là  A. quyền của những người thân trong gia đình. 

B. quyền về tài sản và tinh thần gắn với một người cụ thể, có thể chuyển giao. 

C. quyền của các thành viên trong gia đình. 

D.  là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác. 

Câu 8. Học sinh tham gia tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ Tổ quốc là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực nào dưới đây? 

A. Quốc phòng, an ninh                                                   B. Kĩ thuật, quân sự.  C. Tiếp cận và hội nhập 

D. Hợp tác và phát triển.                                                   

Câu 9. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động? 

A. Người lao động và người sử dụng lao động cùng thỏa thuận để ký hợp đồng 

 B. Bình đẳng trong việc hưởng quyền tự do ngôn luận. 

C. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. 

D. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh. 

Câu 10. Pháp luật nước ta quy định bình đẳng giữa các tôn giáo nhằm 

A. nhà nước tập trung tạo điều kiện tốt nhất cho một số tôn giáo lớn. 

B. hạn chế mọi người dân theo tôn giáo. 

C. khuyến khích mọi người theo tôn giáo. 

D. thúc đẩy tình đoàn kết keo sơn gắn bó của nhân dân Việt Nam 

Câu 11.  Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm tới 

A. quan hệ lao động và công vụ nhà nước.   

B. quan hệ lao động và quan hệ kinh tế. 

C. quan hệ tài sản 

D. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế. 

Câu 12. Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản nào? 

A. Trái luật, có lỗi, do người không có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. 

B. Trái luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

C. Đúng luật, có lỗi, do mọi người thực hiện. 

D. Trái luật, có lỗi,  do công dân thực hiện. 

Câu 13. Đối  với thợ may, đâu là đối tượng lao động? 

A. Áo, quần. B. Vải. C. Máy khâu.   D. Kim chỉ.         

Câu 14. Trước khi lấy chồng chị S được bố mẹ cho thừa kế ngôi nhà riêng mang tên chị S. Một năm sau khi hội khuyến học của phường liện hệ với chị S muốn mượn ngôi nhà để mở xưởng sản xuất tăm tre, chị S đã đồng ý mặc dù chồng và gia đình chồng không đồng tình.Chị S không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây? 

A. Tài sản.

B. Thân nhân. 

C. Nhân thân. 

D. Gia đình.

Câu 15.  Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi nào? 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1D 2B 3B 4C 5C 6D 7D 8A 9A 10D 11A 12B 13B 14A 15D 16A 17A 18D 19C 20A

21B 22B 23B 24C 25C 26B 27A 28C 29C 30D 31C 32B 33C 34C 35B 36D 37D 38D 39A 40A

5. Đề số 5

Câu 1. Là hàng xóm  nhưng quan hệ giữa gia đình bà Q và bà T không được tốt vì vậy khi thấy gia đình bà T có nuôi được đàn gà mấy chục con đang có ý định bán để lấy tiền tiêu tết.Vô tình phát hiện gia đình bà T có việc phải về quê đến muộn nên anh L con trai bà Q rủ bạn là anh B lẻn vào và bí mật bỏ thuốc chuột vào thức ăn của đàn gà, sáng mai khi thấy đàn gà nằm chết la liệt. Nghi ngờ gia đình bà Q. Bà T thuê anh V sang đập phá đồ đạc nhà bà Q và đánh anh L phải đi cấp cứu. Hành vi của những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật? 

A. Anh B, anh V,anh L và bà T. 

B. Anh L, anh V và bà T. 

C. Bà Q và bà T, anh V.

D. Anh B, anh V và anh L. 

Câu 2. Trước khi lấy chồng chị S được bố mẹ cho thừa kế ngôi nhà riêng mang tên chị S. Một năm sau khi hội khuyến học của phường liện hệ với chị S muốn mượn ngôi nhà để mở xưởng sản xuất tăm tre, chị S đã đồng ý mặc dù chồng và gia đình chồng không đồng tình.Chị S không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây? 

A. Nhân thân.

B. Thân nhân

C. Tài sản. 

D. Gia đình.

Câu 3. So với pháp luật thì đạo đức có phạm vi điều chỉnh 

A. rộng hơn. 

B. hẹp hơn. 

C. lớn hơn. 

D. như nhau. 

Câu 4. Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

A. Trong giao kết hợp đồng lao.       B. Lĩnh vực gia đình. 

C. Trong quan hệ nhân thân.  D. Lĩnh vực kinh doanh. 

Câu 5. Nắm bắt được tâm lý và nhu cầu của người tiêu dùng ở thời điểm cuối mùa, chị B giám đốc điều hành hãng thời trang X quần áo ấm quyết định đồng loạt giảm giá vào giữa mùa đông. Chị B đã vận dụng phù hợp chức năng nào dưới đây của thị trường? 

A. Chức năng thông tin.     

B. Chức năng quyết định. 

C. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng hay giá trị.     

D. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất và tiêu dùng 

Câu 6. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ

A. đại diện.             B. tập trung. C. trực tiếp.              D. gián tiếp.

Câu 7. Chị Xuân được nhận vào làm việc ở công ty may G. Sáng nay Giám đốc yêu cầu chị đến kí hợp đồng, khi đọc bản hợp đồng chị không thấy phần nội dung công việc mình phải làm, nên chị đang phân vân. Chị Xuân nên  A. chấp nhận vì dù sao chị cũng được nhận vào công ty làm.  B. kí bản hợp đồng và sau đó nhờ chính quyền can thiệp.  C. yêu cầu bổ sung và cũng không cần kí bản hợp đồng đó mà làm việc luôn.  D. yêu cầu Giám đốc bổ sung vào bản hợp đồng nội dung còn thiếu.  Câu 8. Đối  với thợ may, đâu là đối tượng lao động?  A. Kim chỉ.       B. Máy khâu.   C. Vải.  D. Áo, quần.  Câu 9. Quyền nhân thân được hiểu là  A. quyền của những người thân trong gia đình.  B.  là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác.  C. quyền của các thành viên trong gia đình.  D. quyền về tài sản và tinh thần gắn với một người cụ thể, có thể chuyển giao.  Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? 

 A. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vườn được ghi tên của cả vợ và chồng. 

B. Ông bà nội, ông bà ngoại có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với các cháu. 

C. Phân chia tài sản thừa kế bằng nhau giữa con đẻ và con nuôi. 

D. Phụ nữ đang nuôi con dưới 12 tháng được giảm giờ lao động trong một ngày.   

Câu 11. Giá trị của hàng hóa là 

A. lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa 

B. lao động các biệt của người sản xuất ra hàng hóa. 

C. lao động của người  sản xuất được kết tinh trong hàng hóa. 

D. lao động xã hội của người sản xuất ra hàng hóa. 

Câu 12.  Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. Đó là hình thức nào của thực hiện pháp luật? 

A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.    D. Áp dụng pháp luật.   

Câu 13. Nam thanh niên đủ điều kiện theo qui định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? 

A. Tuân thủ pháp luật            B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.                   D. Thi hành pháp luật. 

Câu 14. .Giá trị sử dụng của hàng hoá nói lên điều gì? 

A. Hiệu quả của sản phẩm.                B. Đặc điểm của sản phẩm 

C. Tác dụng của sản phẩm.  D. Công dụng của sản phẩm. 

Câu 15. Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là gì? 

A. Tịch thu tang vật, phương tiện. 

B. Buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra

C. Phạt tiền, cảnh cáo.   

D. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ. 

Câu 16.  Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm tới 

A. quan hệ tài sản 

B. quan hệ lao động và quan hệ kinh tế. 

C. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế. 

D. quan hệ lao động và công vụ nhà nước. 

Câu 17. Do mẫu thuẫn bởi tin nhắn trên trang mạng giữa học sinh A và K nên học sinh H tỏ ra tức giận vì K là bạn trai của H. Nên H  cùng bạn là Y tìm gặp A để hỏi, lời qua tiếng lại thấy A ra vẻ thách thức nên H và  Y đã chủ động đợi lúc tan học đã chặn đường A và đánh dằn mặt, còn K thì đứng quay lại cảnh đánh nhau, rách áo và tung lên mạng. Qúa nhục nhã nên A rơi vào khủng hoảng và đã tìm đến tử tự hậu quả A bị ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe nghiêm trọng. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật? 

A.  Học sinh A và K. 

B. Học sinh Y, H và K   

C. Học sinh K, A và Y. 

D. Học sinh H và Y. 

Câu 18. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? 

A. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động. 

B. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. 

C. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình. 

D. Giữa con đẻ và con nuôi có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong gia đình 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1A 2C 3A 4A 5D 6C 7D 8C 9B 10D 11A 12C 13D 14D 15C 16D 17B 18D 19A

20C 21A 22B 23B 24C 25B 26D 27B 28A 29C 30C 31D 32A 33B 34B 35A 36D 37A 38C 39B 40B

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Chí Thanh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo tài liệu liên quan khác:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?