TRƯỜNG THPT LÊ HỮU TRÁC | BỘ 05 ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2020-2021 BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: GDCD 12 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 81: Nhà nước dành nhiều nguồn vốn ODA đề thực hiện chính sách “ xóa đói giảm nghèo” ở các vùng dân tộc thiểu số là thể hiện bình đẳng về
A. văn hóa.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. giáo dục.
Câu 82: Tòa án nhân dân tỉnh Q mở phiên tòa xét xử và kết án 15 năm tù đối với NguyễnVăn H về tội uống rượu say lái xe ô tô gây tai nạn làm chết người. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò là phương tiện để Nhà nước
A. trừng trị người phạm tội.
B. quản lý công dân.
C. quản lý xã hội.
D. bảo vệ xã hội.
Câu 83: Người đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 16 đến 18 tuổi.
B. Từ đủ 12 đến 14 tuổi.
C. Từ đủ 14 đến 16 tuổi.
D. Từ đủ 10 đến 12 tuổi.
Câu 84: Anh P là cán bộ ngân hàng thấy hai chị em bà K và bà G gửi nhiều tiền nên rủ anh T và anh S làm giả hồ sơ để chiếm đoạt. Sau khi hoàn tất một số chứng từ quan trọng anh T từ chối không lấy tiền và ra nước ngoài định cư. Anh S được bố mẹ động viên nên đến cơ quan công an đầu thú và giao nộp lại số tiền đã chiếm đoạt. Trong trường hợp này những ai sau đây sẽ không bị truy cứu trách nhiệm pháp lí?
A. Bà K, bà G, anh T.
B. Anh T, anh S.
C. Bà K, bà G, anh S.
D. Bà K, bà G.
Câu 85: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 86: Sau khi yêu nhau 2 năm, Anh H và chị K báo với gia đình việc kết hôn nhưng bố mẹ chị K chỉ đồng ý với điều kiện anh H phải theo đạo. Được sự đồng ý của gia đình anh H, hai người vẫn quyết định đến ủy ban nhân dân để đăng kí kết hôn. Lấy lí do hai người không cùng có đạo, anh D người có thẩm quyền ký quyết định không chịu cấp giấy chứng nhận kết hôn cho hai người.Vậy trong trường hợp đó, ai là người vi phạm quyền bình đẳng về tín ngưỡng tôn giáo?
A. Chị K và bố mẹ chị K.
B. Gia đình anh H và anh D.
C. Bố mẹ chị K và anh D.
D. Chị K và anh H.
Câu 87: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
A. dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.
B. tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.
C. chia sẻ, tôn trọng, quan tâm lẫn nhau.
D. công bằng, dân chủ, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 88: Để quản lý xã hội có hiệu quả, nhà nước đã sử dụng phương tiện chủ yếu nào?
A. Kế hoạch.
B. Pháp luật.
C. Đạo đức.
D. Giáo dục.
Câu 89: Một trong những nội dung về quyền bình đẳng trong kinh doanh là
A. mọi công dân đều có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. mọi công dân đều được quyền thành lập doanh nghiệp.
C. mọi công dân đều có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
D. chỉ có công dân Việt Nam mới có được quyền tự do kinh doanh.
Câu 90: Pháp luật là phương tiện để nhà nước
A. bảo vệ công dân.
B. quản lý xã hội.
C. bảo vệ xã hội.
D. quản lý công dân.
Câu 91: Vi phạm dân sự là hành vi xâm phạm đến
A. quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.
B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. quan hệ sở hữu và quan hệ tài sản.
D. quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
Câu 92: Trường hợp tự tiện bắt, giam giữ người là hành vi xâm phạm đến quyền nào sau đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm đến thân thể của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm đến chỗ ở của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 93: M và H được tuyển dụng vào công ty Q với điểm tuyển ngang nhau, nhưng chị L là kế toán trưởng công ty đã xếp M được hưởng lương cao hơn vì M tốt nghiệp ra trường trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại cho giám đốc nhưng giám đốc công ty cho rằng đó là chức năng của anh G trưởng phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai không vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ?
A. Anh G và chị L.
B. Giám đốc và anh G.
C. Giám đốc và chị L.
D. Chị L và H.
Câu 94: Nghi ngờ B lấy trộm xe máy, anh A báo công an xã sự việc đó. Công an xã ngay lập tức bắt B lên trụ sở công an để tạm giam. Việc công an bắt B đã vi phạm quyền nào của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự.
B. Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 95: Sau khi tốt nghiệp trường đại học xây dựng, anh H không xin vào làm việc ở cơ quan nhà nước mà vay tiền bố mẹ để làm thủ tục thành lập công ty tư vấn xây dựng. Trong trường hợp này anh H đã thực hiện nội dung nào trong kinh doanh ?
A. Quyền được phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
B. Quyền tự chủ đăng ký kinh doanh đúng pháp luật.
C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
D. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Câu 96: Sau khi về quê ăn cưới người họ hàng, trên đường trở về nhà do có men rượu không làm chủ được tốc độ nên xe ô tô của anh G đã đâm vào xe máy của chị D đi vào đường một chiều làm cho chị D bị gãy chân và xe máy bị hỏng nặng. Do bức xúc, anh H chồng chị D đã rủ thêm Q tìm đánh anh G làm cho anh G bị chấn thương sọ não phải cấp cứu bệnh viện.Trong trường hợp này, ai là người phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh G và anh Q.
B. Anh G và anh H.
C. Anh H và anh Q.
D. Vợ chồng anh H.
Câu 97: Do giá trái cây ở miền Bắc tăng cao và bán chạy nên ông H đã quyết định đưa các loại trái cây từ miền Nam ra miền Bắc để bán nhằm thu nhiều lợi nhuận. Vậy hiện tượng này thể hiện tác động nào của quy luật giá trị ?
A. Kích thích lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động.
B. Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất.
C. Điều chỉnh sản xuất và phân phối lại hàng hóa .
D. Điều tiết sản xuất và điều tiết lưu thông.
Câu 98: Nội dung nào không phải là nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp?
A. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
B. Nộp thuế đúng quy định đối với nhà nước.
C. Bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh.
D. Bắt buộc phải có giấy phép hành nghề.
Câu 99: Anh T và chị B kết hôn với nhau đã 6 năm. Cuộc sống anh chị đang rất hạnh phúc nhưng khi chị B nói chuyện với anh T rằng chị muốn đi học nâng cao trình độ thì anhT phản đối quyết liệt.Theo em, trong trường hợp này anh T đã vi phạm quan hệ nào giữa vợ và chồng?
A. Tài sản.
B. Nhân thân.
C. Gia đình.
D. Hôn nhân.
Câu 100: Anh K đi xe máy vào đường ngược chiều nên đã đâm vào anh N đang đi đúng chiều khiến anh N bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Anh K bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt và phải bồi thường cho anh N. Như vậy, anh K phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây?
A. Hình sự và hành chính.
B. Hành chính và dân sự.
C. Kỉ luật và dân sự.
D. Hành chính và kỉ luật.
Câu 101: Hệ thống quy tắc xử sự do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Đạo đức.
B. Kế hoạch.
C. Chính sách.
D. Pháp luật.
Câu 102: Các quy phạm xã hội do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền thể hiện bản chất nào của pháp luật?
A. xã hội.
B. chính trị.
C. kinh tế.
D. giai cấp.
Câu 103: Bạn H, K. D là học sinh lớp 10 chở nhau trên một xe máy vượt đèn đỏ và bị Cảnh sát giao thông dừng xe để xử lí vi phạm. H đã gọi điện cho chú G của mình là phó chủ tịch huyện nhờ can thiệp để cảnh sát giao thông không xử lý. Do có sự can thiệp nên Cảnh sát giao thông chỉ xử phạt hành chính đối với K và D. Trong trường hợp này, những ai vi phạm nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?
A. Chú G và H.
B. Bạn H, K và D.
C. Cảnh sát giao thông và chú G.
D. Bạn H, chú G và cảnh sát giao thông.
Câu 104: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đoàn kết toàn dân tộc, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn vinh. Khẳng định này thể hiện
A. nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. khái niệm của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. mục đích của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
D. ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 105: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất, kinh doanh pháo nổ không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng trong kinh doanh.
B. Bình đẳng trong lao động.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền.
Câu 106: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. giáo dục.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. chính trị.
Câu 107: Vào đầu năm học mới, chị B đã bán một đàn gà được 5 triệu đồng để mua sách vở cho con đi học.Trong trường hợp này, tiền đang thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Phương tiện lưu thông.
B. Tiền tệ thế giới.
C. Thước đo giá trị.
D. Phương tiện cất trữ .
Câu 108: Công ty Y ở tỉnh X do ông A làm giám đốc đã có hành vi trốn thuế, đồng thời ông A còn phối hợp với anh B tìm cách bí mật xả thải chưa qua xử lý ra môi trường. Biết được việc làm đó anh C bàn với D, E và G đi tố cáo ông A. Vì mục đích riêng nên G không những không tố cáo ông A mà còn đe dọa sẽ giết anh C nếu anh C tố cáo ông A. Trong trường hợp này những ai không tuân thủ pháp luật?
A. Anh C và G.
B. Ông A và G.
C. Ông A, anh B và G.
D. Ông A và B.
Câu 109: Anh C và N cùng kinh doanh thức ăn nhanh. Thấy cửa hàng của anh C bán được và thu được nhiều lợi nhuận nên vợ chồng anh N thuê anh K viết bài tung tin lên mạng xã hội về việc anh C bán hàng không đảm bảo chất lượng. Biết chuyện vợ anh K đã khuyên ngăn nhưng không được. Trong trường hợp này, ai là người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Vợ chồng K và N.
B. Vợ chồng N.
C. Anh C và vợ chồng N.
D. Anh K và vợ chồngN.
Câu 110: Ông A cho anh G thuê nhà để ở trong thời hạn 2 năm nhưng ở được 6 tháng thì anh tự tiện chuyển quyền thuê nhà cho chị Q. Trong trường hợp đó, anh G đã vi phạm pháp luật
A. kỉ luật.
B. hành chính.
C. dân sự.
D. hình sự.
Câu 111: Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê anh K, anh G chặn đường bắt chị M nhốt tại nhà kho của nhà mình để xét hỏi. Bà L khuyên can nhưng chị H không chịu thả người. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H là anh Q yêu cầu vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H không nghe. Những ai trong trường hợp trên không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Chị M, bà L và anh Q.
B. Chị H, bà L, anh K, anh G.
C. Bà L, anh Q, chị H.
D. Chị H, bà L, anh K.
Câu 112: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều có quyền
A. đảm bảo công bằng trong bổ nhiệm
B. tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
C. thỏa thuận về việc làm có trả công.
D. đối xử như nhau trong việc lựa chọn việc làm.
Câu 113: Phát hiện ra một cơ sở sản xuất rượu giả, D đã lập tức báo cho cơ quan chức năng để xử lý. Trong trường hợp này, D đã thực hiện hình thức
A. thi hành pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 114: Các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức
A. thi hành pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Câu 115: Mọi công dân khi đủ các điều kiện mà pháp luật quy định đều được tự do kinh doanh và nộp thuế cho nhà nước thể hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và trách nhiệm.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. lợi ích và trách nhiệm.
D. nhiệm vụ và quyền lợi.
Câu 116: Do cần vốn để mở rộng kinh doanh, anh T giám đốc công ty X đã chỉ đạo chị M kế toán trưởng tạm dừng trả lương cho công nhân hai tháng. Biết chuyện, chị V nhân viên công ty X đã tâm sự với chồng là anh P làm nghề tự do, bức xúc anh P đã rủ bạn là anh Q đến gây rối công ty X và đe dọa giám đốc T. Trong lúc hai bên cãi vã, sợ bị liên lụy ông Y bảo vệ đã rời phòng làm việc tìm cách tránh mặt. Những ai dưới đây vi phạm kỉ luật?
A. Chị M, chị V.
B. Chị M và anh T.
C. Anh T và ông Y.
D. Anh T, Q, P.
Câu 117: Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về K rủ H đánh P nhưng H từ chối. Nhìn thấy P, K đã đuổi theo và đánh P bị thương tích. Trong lúc tự vệ, không may P vung tay đập vào mặt K. Thấy H chứng kiến toàn bộ sự việc nên P đã đe dọa giết H nếu H tố cáo sự việc này. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Bạn K và P.
B. Bạn K, H và P.
C. Chỉ có K.
D. Bạn K và H.
Câu 118: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ
A. phụ thuộc lẫn nhau trong sở hữu tài sản riêng.
B. như nhau trong sở hữu tài sản riêng.
C. ngang nhau trong sở hữu tài sản chung.
D. khác nhau trong sở hữu tài sản chung.
Câu 119: Dân chủ là quyền lực thuộc về
A. nhân dân.
B. giai cấp cầm quyền.
C. tầng lớp thiểu số.
D. nhà nước.
Câu 120: Hàng hóa có những thuộc tính nào dưới đây?
A. Giá trị sử dụng và giá trị.
B. Giá trị trao đổi và giá cả.
C. Giá trị và giá trị trao đổi.
D. Giá cả và giá trị sử dụng.
ĐÁP ÁN
Câu | ĐA | Câu | ĐA | Câu | ĐA | Câu | ĐA |
81 | B | 91 | B | 101 | D | 111 | A |
82 | C | 92 | A | 102 | D | 112 | B |
83 | C | 93 | C | 103 | D | 113 | B |
84 | C | 94 | D | 104 | D | 114 | A |
85 | A | 95 | D | 105 | C | 115 | B |
86 | C | 96 | C | 106 | D | 116 | C |
87 | A | 97 | D | 107 | A | 117 | A |
88 | B | 98 | D | 108 | C | 118 | C |
89 | A | 99 | B | 109 | D | 119 | A |
90 | B | 100 | B | 110 | C | 120 | A |
2. Đề số 2
Câu 81: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào?
A. Bình đẳng về quyền con người. B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Bình đẳng trước pháp luật.
Câu 82: Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Nhu cầu của người tiêu dùng. B. Giá cả hàng hóa trên thị trường.
C. Số lượng hoàng hóa trên thị trường. D. Nhu cầu của người sản xuất.
Câu 83: Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính đối với những trường hợp không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. Việc làm này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính cưỡng chế và răn đe chung.
C. Tính chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 84: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là
A. thực hiện pháp luật. B. ban hành pháp luật.
C. xây dựng pháp luật. D. phổ biến pháp luật.
Câu 85: Hiện nay có một số cá nhân giả danh nhà sư để đi khất thực, quyên góp tiền ủng hộ của nhân dân để xây dựng chùa chiền. Đây là biểu hiện của việc
A. hoạt động tôn giáo. B. hoạt động tín ngưỡng.
C. lợi dụng tôn giáo. D. mê tín dị đoan.
Câu 86: Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là
A. hoạt động phát triển kinh tế. B. vai trò của sức lao động.
C. quá trình xây dựng xã hội. D. sản xuất của cải vật chất.
Câu 87: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, áp dụng đối với mọi người, mọi lĩnh vực. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính chặt chẽ về mặt nội dung.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 88: Anh A đang sản xuất mũ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh A đã chuyển sang sản xuất mũ bảo hiểm vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh A đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C. Vận dụng quan hệ cung - cầu trong sản xuất. D. Phân hóa giữa những người sản xuất hàng hóa.
Câu 89: Do có thu nhập cao nên ca sĩ X đã chủ động đến cơ quan thuế nộp thuế thu nhập cá nhân. Hành vi của ca sĩ X đã thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 90: Theo quy định của pháp luật thì thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được đảm bảo
A. chu đáo và bí mật. B. an toàn và bí mật.
C. đầy đủ và bí mật. D. nghiêm túc và bí mật.
Câu 91: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua việc
A. thực hiện nghĩa vụ lao động. B. sử dụng lao động.
C. kí hợp đồng lao động. D. tìm kiếm việc làm.
Câu 92: Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tố cáo. D. Quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 93: Một trong những nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là
A. đoàn kết giữa các dân tộc. B. sự giúp đỡ nhau phát triển.
C. bình đẳng giữa các dân tộc. D. sự tương đồng về văn hóa.
Câu 94: Trường hợp bắt người khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện
A. tội phạm ít nghiêm trọng. B. tội phạm rất nghiêm trọng.
C. tội phạm nghiêm trọng. D. hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 95: Ông Q có người con trai vừa tốt nghiệp đại học và xin được việc làm tốt, ông đã dùng tiền của gia đình mua xe ô tô cho con trai nhưng không trao đổi với vợ. Trường hợp này, việc làm của ông Q đã không tôn trọng quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về
A. nghĩa vụ với con. B. quan hệ tình cảm.
C. quan hệ tài sản. D. quan hệ nhân thân.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
3. Đề số 3
Câu 1. Pháp luật do tổ chức nào dưới đây ban hành ?
A. Nhà nước,
B. Chính quyền.
C. Đoàn thanh niên.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 2. Một trong các đặc trưng của pháp luật thể hiện ở
A. tính dân tộc.
B. tính hiện đại.
C. tính xã hội.
D. tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 3. Pháp luật mang bản chất xã hội, vì pháp luật
A. đứng trên xã hội.
B. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
C. luôn tồn tại trong mọi xã hội.
D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.
Câu 4. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây ?
A. An toàn lao động.
B. Kí kết hợp đồng,
C. Công vụ nhà nước
D. Quản lí nhà nước.
Câu 5. Người có hành vi vi phạm hình sự thì phải chịu trách nhiệm
A. hình sự.
B. hành chính,
C. kỉ luật.
D. dân sự.
Câu 6. Cá nhân, tổ chức nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật ?
A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
B. Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.
C. Mọi cơ quan, tổ chức.
D. Mọi công dân.
Câu 7. H không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện nên đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. H đã có hành vi vi phạm nào dưới đây ?
A. Vi phạm trật tự, an toàn xã hội.
B. Vi phạm nội quy trường học.
C. Vi phạm hành chính.
D. Vi phạm kỉ luật.
Câu 8. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Ông A đã có hành vi
A. vi phạm hình sự.
B. vi phạm hành chính,
C. vi phạm dân sự.
D. vi phạm kỉ luật
Cân 9. X đến nhà Y, thấy Y không có ở nhà mà cửa thì không đóng, X đã vào nhà Y và lấy trộm chiếc xe đạp. X đã có hành vi
A.Vi phạm hành chính
B. Vi phạm dân sự
C. Vi phạm hình sự
D. Vi phạm kỷ luật
Câu 10. Cơ sở sản xuất kinh doanh M áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường là đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật,
B. Tuân thủ pháp luật,
C. Áp dụng pháp luật,
D. Thi hành pháp luật
Câu 11. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ,
B. quyền vá trách nhiệm,
C. nghĩa vụ và trách nhiệm,
D. trách nhiệm pháp lí,
Câu 12. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ,
B. trách nhiệm pháp lí,
C. thực hiện pháp luật,
D. trách nhiệm trước Tòa án,
Câu 13. Tuy N được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn M thì nhập ngũ phục vụ Quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Đó lá bình đẳng về
A. thực hiện trách nhiệm pháp lí,
B. trách nhiệm vớí Tổ quốc,
C. trách nhiệm với xã hộỉ.
D. quyền và nghĩa vụ,
Câu 14. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là thể hiện quyền bình đẳng
A. trong kinh doanh.
B. trong lao dộng,
C. trong tài chính.
D. trong tổ chức,
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | D | B | D | A | B | C | C | C | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | B | D | A | A | B | C | B | C | A |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | B | A | D | B | C | C | D | D | A | B |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | C | D | D | A | B | A | D | A | C | C |
4. Đề số 4
Câu 1: Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?
A. Được làm
B. Phải làm
C. Không được làm
D. Nên làm
Câu 2 : Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính phổ cập
C. Tính rỗng rãi
D. Tính nhân dân
Câu 3 : Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức
A. Pháp luật bắt buộc đối với cán bộ, công chức
B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức
C. Pháp luật bắt buộc đối với mọi tội phạm
D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em
Câu 4 : Khoản 1 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ là "Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con, chăm lo việc học tập, giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức" là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. Chính trị
B. Kinh tế
C. Đạo đức
D. Văn hóa
Câu 5 : Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Trái pháp luậ
B. Trái chính sách
C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện
D. Lỗi của chủ thể
Câu 6 : Có mấy hình thức thực hiện pháp luật
A. Bốn hình thức
B. Ba hình thức
C. Hai hình thức
D. Một hình thứ
Câu 7 : Người có hành vi cố ý gây tổn hại cho sức khỏe của người khác là vi phạm pháp luật gì dưới đây?
A. Hình sự
B. Hành chính
C. Dân sự
D. Kỉ luật
Câu 8 : Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi hành vi vi phạm do mình gây ra?
A. Đủ 14 tuổi
B. Đủ 16 tuổi
C. Đủ 17 tuổi
D. Đủ 18 tuổi
Câu 9 : Là công nhân nhà máy, ông N thường xuyên đi làm muộn mà không có lí do chính đáng. Hành vi của ông N là
A. Vi phạm quy tắc lao động
B. Vi phạm hành chính
C. Vi phạm kỉ luật
D. Vi phạm đạo đức
Câu 10 : Anh K là nhân viên một công ty dịch vụ, đi xe máy vượt đèn đỏ nên bị Cảnh sát giao thông giữ xe lại và lập biên bản xử phạt vi phạm. Anh K phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự
B. Dân sự
C. Hành chính
D. Kỉ luật
Câu 11 : Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng về thành phần xã hội
B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
C. Bình đẳng tôn giáo
D. Bình đẳng dân tộc
Câu 12 : Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Việc hai người này đều bị xử phạt như nhau là thể hiện bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
B. Bình đẳng trước pháp luật
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
D. Bình đẳng khi tham gia giao thông
Câu 13 : M được tuyển chọn vào trường đại học có điểm dự xét tuyển cao hơn, còn N thì được vào trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trong trường hợp này giữa hai bạn bình đẳng vè quyền nào dưới đây của công dân
A. Bình đẳng về học suốt đời
B. Bình đẳng về học tập không hạn chế
C. Bình đẳng trong tuyển sinh
D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Câu 14 : một trong những nội dung về quyền bình đẳng trong kinh doanh là:
A. Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước
B. Các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau
C. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác
D. Mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau
Câu 15 : Nói đến bình đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình đẳng của côn dân
A. Trong tuyển dung lao động
B. Trước lợi ích trong kinh doanh
C. Trong tuyên truyền pháp luật
D. Trước pháp luật về kinh doanh
Câu 16 : Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ nhân thân
B. Quan hệ tài sản
C. Quan hệ hợp tác
D. Quan hệ tinh thần
Câu 17 : Khi ký hợp đồng lao động và vào làm việc trong công ty T, chị H đề nghị được chỉnh sửa điều khoản về tiền lương trong Hợp đồng. Giám đốc công ty đã từ chối đề nghị này. Vậy, chị H có thể căn cứ vòa quyền bình đẳng nào dưới đây để đưa ra đề nghị này?
A. Bình đẳng trong lao động tiền lương
B. Bình đẳng về tìm kiếm việc làm
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
D. Bình đẳng giữa những người lao động
Câu 18 : Anh C là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh D nên được sắp xếp vào làm công việc được nhận lương cao hơn anh D. Mặc dù vậy,, giữa anh C và anh D vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào trong lĩnh vực dưới đây?
A. Trong lao động
B. Trong ìm kiếm việc làm
C. Trong thực hiện quyền lao động
D. Trong nhận tiền lương
Câu 19 : Chị Q muốn kết hôn với anh N nhưng mẹ chị lại không đồng ý vì cho rằng hai gia đình không tương xứng với nhau. Chị Q có thể làm gì theo cách dưới đây để kết hôn đúng pháp luật mà không bị ảnh hưởng tới tình cảm mẹ con?
A. Quyết định kết hôn với anh N, không cần mẹ đồng ý
B. Nhờ gia đình anh N tác động, nếu không được thì cứ sống chung với anh N
C. Họp gia đình để biểu quyết rồi quyết định
D. Nói chuyện thân mật và giải thích để mẹ hiểu anh N và gia đình anh
Câu 20 : bình đẳng giữa các dân tộc có nghĩa là:
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc đều được pháp huy
B. Dân tộc ít người không được duy trì văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình
C. Bất kỳ phong tục, tập quán nào của các dân tộc cũng cần đươc duy trì
D. Duy trì văn hóa chung của dân tọc Việt Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | A | B | C | B | A | A | B | C | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | C | D | A | D | A | C | C | D | A |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | C | D | A | B | C | C | D | D | A | B |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | C | D | A | A | B | C | A | A | B | C |
5. Đề số 5
Câu 1. Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào dưới đây ?
A. Pháp luật.
B. Giáo dục.
C. Thuyết phục.
D. Tuyên truyền.
Câu 2. Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng
A. chủ trương của Nhà nước
B. chính sách của Nhà nước.
C. uy tín của Nhà nước.
D. quyền lực nhà nước.
Câu 3. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo, là thể hiện một trong những đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung,
C. Tính nhân dân.
D. Tính nghiêm túc.
Câu 4. Có mấy loại vi phạm pháp luật ?
A. Bốn loại.
B. Năm loại.
C. Sáu loại.
D. Hai loại.
Câu 5. Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỉ luật thì phải chịu trách nhiệm
A. Dân sự
B. Tinh thần
C. Hành chính
D. Kỉ luật
Câu 6. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng ?
A. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuồi.
B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi,
C. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
D. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Câu 7. Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lí vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
A. Thi hành pháp luật.
B. Cưỡng chế pháp luật,
C. Áp dụng pháp luật.
D. Bảo đảm pháp luật.
Câu 8. M đi xe vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt tiền. M phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây ?
A. Hình sự.
B. Dân sự.
C. Kỉ luật.
D. Hành chính.
Câu 9. Ông Đ đi xe máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng đường làm người này bị thương phải vào viện điều trị. Ông Đ bị xử phạt vi phạm hành chính và phải bồi thường cho người bị thương. Ông Đ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây ?
A. Hình sự và hành chính.
B. Kỉ luật và dân sự.
C. Hành chính và dân sự.
D. Hành chính và kỉ luật.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện,
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.
Câu 11. Một hôm, trên đường đi ở Hà Nội, xe của Bác Hồ đang đi bỗng đèn đỏ ở một ngã tư bật lên. Xe của Bác như các xe khác đều dừng lại cả, đồng chí cảnh vệ chạy đến bục yêu cầu Công an giao thông bật đèn xanh để xe Bác đi. Nhưng Bác đã ngăn lại rồi bảo : "Các chú không được làm như thế... không nên bắt người khác nhường quyền ưu tiên cho mình". Lời nói của Bác Hồ thể hiện điều gì dưới đây ?
A. Không ai được ưu tiên.
B. Không nên làm phiền người khác.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm.
Câu 12. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm nội dung bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng giữa những người trong dòng tộc.
B. Bình đẳng giữa vợ và chồng,
C.Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
D.Bình đẳng giữa anh chị em
Câu 13. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là
A. mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình.
B. mọi người đều có quyền lựa chọn việc làm mà không cần đáp ứng yêu cầu nào.
C. mọi người đều có quyền làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.
D.mọi người đều có quyền được nhận lương như nhau.
Câu 14. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con ?
A. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
B. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
Câu 15. Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giừa vợ và chồng trong quan hệ
A. gia đình.
B. tinh thần,
C. nhân thân.
D. tình cảm.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | D | B | A | D | B | C | D | C | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | A | A | B | C | D | C | A | C | A |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | A | B | D | C | D | A | D | A | B | C |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | D | C | A | B | D | C | A | A | B | C |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Lê Hữu Trác. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo tài liệu liên quan khác:
Chúc các em học tập tốt!