Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Hóa học lần 1 có đáp án Trường THPT Xuân Đỉnh

TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH

ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 1

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1: Chất nào sau đây phản ứng với Na sinh ra số mol H2 bằng số mol chất đó tham gia phản ứng?

A. Ancol etylic.                B. Glucozơ.                       C. Axit oxalic.                  D. Glixerol.

Câu 2: Hoà tan 3,38 gam oleum vào nước được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần 800ml dung dịch KOH 0,1 M. Công thức phân tử oleum đã dùng là

A. H2SO4.4SO3.             B. H2SO4.2SO3.              C. H2SO4.nSO3.              D. H2SO4.3SO3.

Câu 3: Chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom?

A. Axit axetic.                  B. Axit acrylic.                  C. Etilen glicol.                 D. Axit oxalic.

Câu 4: Hợp chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom?

A. Glixerol.                       B. Phenol.                         C. Axit acrylic.                 D. Glucozơ.

Câu 5: Cho hỗn hợp khí gồm C3H4 và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp sau phản ứng chỉ gồm ba hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 là 21,5. Tỉ khối của hỗn hợp khí ban đầu so với H2 là

A. 8,6.                               B. 7,2.                               C. 10,4.                             D. 9,2.

Câu 6: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, không tác dụng được với Na nhưng phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 6.                                  B. 3.                                  C. 4.                                  D. 5.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH có cùng số mol. Lấy 4,29 gam X tác dụng với 7,2 gam CH3COOH (H2SO4 đặc xúc tác) được m gam hỗn hợp este (hiệu suất phản ứng este hóa đều bằng 50%). Giá trị m là

A. 4,455.                           B. 4,860.                           C. 9,720.                           D. 8,910.

Câu 8: Sản phẩm thủy phân của chất nào sau đây chắc chắn có thể tham gia phản ứng tráng gương?

A. HCOOCH3.                B. C3H7COOC2H5.        C. C2H5COOCH3.          D. CH3COOC4H7.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là

A. Cu.                               B. Ca.                                C. Mg.                               D. Be.

Câu 10: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) CO2 vào 500ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 0,2M được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong dung dịch ban đầu

A. giảm 1,6 gam.              B. tăng 1,6 gam.                C. tăng 6,6 gam.               D. giảm 3,2 gam.

Câu 11: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 70,24.

B. 55,44.

C. 103,67.

D. 43,84.

Câu 12: Khí X là một chất khí gần như trơ ở nhiệt độ thường, được sinh ra khi thổi amoniac qua bột CuO. Vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn

A. X nằm ở chu kì 2 nhóm VA.

C. X nằm ở chu kì 3 nhóm VA

B. X nằm ở chu kì 3 nhóm IVA.

D. X nằm ở chu kì 2 nhóm

Câu 13: Cho hỗn hợp Na và Mg dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích H2 (đktc) thoát ra là

A. 4,57 lít.                         B. 49,78 lít.                       C. 54,35 lít.                       D. 104,12 lít.

Câu 14: Cho 1,69 gam một oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là

A. 20.                                B. 40.                                C. 80.                                D. 10.

Câu 15: Cho X là một amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là

A. 10,73 gam                    B. 14,38 gam                     C. 11,46 gam.                   D. 12,82 gam

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1

01. C

02. D

03. B

04. A

05. A

06. C

07. A

08. A

09. C

10. B

11. D

12. A

13. C

14. A

15. C

16. C

17. D

18. B

19. C

20. C

21. C

22. D

23. A

24. A

25. C

26. A

27. C

28. D

29. C

30. A

31. C

32. B

33. A

34. A

35. A

36. A

37. A

38. A

39. A

40. B

 

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1: Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lit hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với He bằng 10,2. Giá trị của m là

A. 3,78g                            B. 4,32g                            C. 1,89g                            D. 2,16g

Câu 2: Khi nói về số khối , điều khẳng định nào sau đây luôn đúng

A. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng khối lượng các hạt proton và notron

B. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng các hạt proton và notron

C. Trong nguyên tử, số khối bằng nguyên tử khối

D. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt proton và notron và electron

Câu 3: Hai nguyên tố X và Y kế tiếp nhau trong một chu kỳ của HTTH có tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kỳ và nhóm nào trong bảng HTTH?

A. Chu kỳ 2, các nhóm IA và IIA                              B. Chu kỳ 3, các nhóm IA và IIA

C. Chu kỳ 2, các nhóm IIA và IIIA                           D. Chu kỳ 3, các nhóm IIA và IIIA

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C2H4, C4H10 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 0,09 và 0,01                 B. 0,08 và 0,02                  C. 0,02 và 0,08                 D. 0,01 và 0,09

Câu 5: Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2g khí. Mặt khác, cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc (H = 80%) thì thu được 3,52g este. Giá trị của m là

A. 2,4g                              B. 2,96g                            C. 3,0g                              D. 3,7g

Câu 6: Dung dịch X chứa KOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1 M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X cần vừa đủ để trung hòa 40 ml dung dịch Y là

A. 0,063 lit                        B. 0,125 lit                        C. 0,15 lit                          D. 0,25 lit

Câu 7: Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit H2 (đktc). Hai kim loại đó là

A. Be và Mg                     B. Mg và Ca                      C. Ca và Sr (88)                D. Sr và Ba

Câu 8: Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu CaCO3 chiếm phần trăm khối lượng là

A. 75,76%                         B. 24,24%                         C. 66,67%                         D. 33,33%

Câu 9: Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được 5,6 lit khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí (đktc). Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp là

A. 8,5%

B. 13,5%

C. 17%

D. 28%

Câu 10: Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lit khí X (đktc); dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là

A. 19,025g                        B. 31,45g                          C. 33,99g                          D. 56,3g

Câu 11: Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68g chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 11,16g                          B. 11,58g                          C. 12,0g                            D. 12,2g

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6g muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là

A. FeSO4                          B. Fe2(SO4)3                    C. FeSO4.9H2O               D. FeSO4.7H2O

Câu 13: Hòa tan 1,8g muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước , rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là

A. CuSO4                         B. Fe2(SO4)3                    C. MgSO4                        D. ZnSO4

Câu 14: Cho hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là

A. 45,4% và 54,6%           B. 50% và 50%                 C. 54,6% và 45,4%           D. Không có giá trị cụ thể

Câu 15: Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 0,28g chất rắn. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là

A. 0,5M                            B. 0,05M                           C. 0,70M                           D. 0,28M

A. 1,84.                             B. 3,91.                             C. 2,53.                             D. 3,68.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 2

01. A

02. B

03. D

04. A

05. C

06. B

07. B

08. A

09. C

10. B

11. A

12. D

13. C

14. B

15. A

16*. B

17. C

18. D

19. D

20. C

21. B

22. D

23. A

24. B

25. D

26. B

27. C

28. B

29. D

30. C

31. A

32. A

33. B

34. D

35. D

36. B

37. B

38. A

39. C

40. C

 

ĐỀ SỐ 3:

Câu 1: Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: AlCl3, NH4NO3, K2CO3, NH4HCO3. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó là

A. HCl.                             B. Quỳ tím.                       C. AgNO3.                       D. Ba(OH)2.

Câu 2: Cho Y là một amino axit. Khi cho 0,02 mol Y tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch HCl 0,25M và thu được 3,67 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol Y tác dụng với dung dịch KOH thì cần dùng 100ml dung dịch KOH 0,2M. Công thức của Y là

A. H2NC3H6COOH.      B. H2NC3H5(COOH)2.  C. H2NC2H3(COOH)2.   D. (H2N)2C3H5COOH.

Câu 3: Trộn hai dung dịch H2SO4 0,1M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 450ml dung dịch X cho tác dụng với V (lít) dung dịch Y (gồm NaOH 0,15M và KOH 0,05M), thu được dung dịch Z có pH = 1. Giá trị của V là

A. 0,225.

B. 0,155.

C. 0,450.

D. 0,650.

Câu 4: Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit?

 

A. HCl > HBr > HI > HF.

 

B. HCl > HBr > HF > HI.

 

C. HI > HBr > HCl > HF.

 

D. HF > HCl > HBr > HI.

 

Câu 5: Một ion M3+ có tổng số proton, notron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Số electron và số notron của ion M3+ là

A. 26, 27                           B. 23, 30                           C. 26, 30                           D. 23, 27

Câu 6: Số mol electron cần dùng để khử 0,75 mol Fe2O3 thành Fe là

A. 4,5 mol.                        B. 0,5 mol.                        C. 3,0 mol.                        D. 1,5 mol.

Câu 7: Cho các chất sau: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần lực bazơ là

A. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6).                              B. (3) > (1) > (6) > (2) > (4) > (5).

C. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3).                              D. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6).

Câu 8: Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu lần lượt là

A. 85,82% và 14,18%.                                                B. 91,34% và 8,66%.

C. 60,89% và 39,11%.                                                D. Đáp án khác.

Câu 9: Lấy 26,7g hỗn hợp gồm 2 muối MCl; MNO3 (có số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch A và 28,7g kết tủa. Cô cạn A thu được hỗn hợp muối X. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được m gam chất rắn. Xác định m?

A. 9,0

B. 5,8

C. 5,4

D. 10,6

Câu 10: Este X (có phân tử khối bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

A. 24,25.                           B. 27,75.                           C. 29,75.                           D. 26,25.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm andehit fomic; axit axetic; fructozo; glixerol thu được 43,68 lit CO2 (dktc) và 40,5g H2O. % khối lượng của glixerol trong hỗn hợp nói trên là :

A. 23,4%                           B. 46,7%                           C. 35,1%                           D. 43,8%

Câu 12: Cho 9,6 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác khi cho 9,6 gam hỗn hợp trên vào 500 ml dung dịch AgNO3 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 81,0 gam.                     B. 56,7 gam.                      C. 48,6 gam.                     D. 72,9 gam.

Câu 13: Cho các khí sau: CH4; SO2; CO2; C2H4; C2H2; H2S. Số khí có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 là

A. 5.                                  B. 4.                                  C. 2.                                  D. 3.

Câu 14: Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

A. Ca và Sr.                      B. Be và Mg.                     C. Mg và Ca.                    D. Sr và Ba.

Câu 15: Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3, Al. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là

A. 5.                                  B. 6.                                  C. 4.                                  D. 7.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

ĐÁP ÁN ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 3

01. D

02. B

03. A

04. C

05. B

06. A

07. C

08. C

09. C

10. D

11. B

12. D

13. B

14. C

15. A

16. C

17. A

18. B

19. A

20. C

21. A

22. A

23. D

24. D

25. A

26. B

27. C

28. A

29. B

30. B

31. C

32. C

33. A

34. D

35. C

36. A

37. D

38. D

39. C

40. D

 

ĐỀ SỐ 4:

Câu 1: Cho từ từ dung dịch X chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch Y chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol KHCO3 thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24 lít.                         B. 3,36 lít.                         C. 4,48 lít.                         D. 1,12 lít.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 13,5.                             B. 17,05.                           C. 15,2.                             D. 11,65.

Câu 3: Đốt cháy 4,65 gam photpho ngoài không khí rồi hoà tan sản phẩm vào 500 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

A. 24,6 gam.                     B. 26,2 gam.                      C. 26,4 gam.                     D. 30,6 gam.

Câu 4: Cho các cặp chất sau: SO2 và H2S, F2 và H2O, Li và N2, Hg và S, Si và F2, SiO2 và HF. Số cặp chất phản ứng được với nhau ở điều kiện thường là

A. 4.                                  B. 5.                                  C. 6.                                  D. 3.

Câu 5: Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất của toàn bộ quá trình là 85%. Khối lượng ancol thu được là

A. 485,85 kg.                    B. 398,80 kg.                    C. 458,58 kg.                    D. 389,79 kg.

Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm C2H6; C2H2; C2H4. Tỉ khối của X so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 51,40 và 80.                 B. 62,40 và 80.                  C. 68,50 và 40.                 D. 73,12 và 70.

Câu 7: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 800ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 100,0.                           B. 97,00.                           C. 98,00.                           D. 92,00.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là:

A. 2,24.                             B. 2,80.                             C. 1,12.                             D. 0,56.

Câu 9: Cho 30,88 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 2M được dung dịch X và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí Y (ở đktc) không màu hoá nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V và m lần lượt là

A. 5,04 lít, 153,45 gam.    B. 0,45 lít, 153,45 gam.    C. 5,04 lít, 129,15 gam.    D. 0,45 lít, 129,15 gam.

Câu 10: Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử kim loại?

A. 1s22s22p63s23p5.           B. 1s22s22p63s23p4.            C. 1s22s22p63s1.                 D. 1s22s22p6.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 4

01. C

02. C

03. D

04. C

05. C

06. A

07. D

08. A

09. B

10. C

11. D

12. A

13. D

14. A

15. B

16. A

17. A

18. B

19. A

20. B

21. C

22. D

23. D

24. C

25. A

26. B

27. D

28. C

29. B

30. C

31. B

32. A

33. A

34. B

35. B

36. B

37. C

38. A

39. D

40. B


ĐỀ SỐ 5:

Câu 1: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44 lit khí (đktc). Khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu là

A. 8,1 gam.                       B. 25,8 gam.                      C. 20,4 gam.                     D. 10,8 gam.

Câu 2: Chất X có công thức CH3-C(C2H5)=CH-CH(CH3)2. Tên gọi của X theo danh pháp quốc tế là

A. 2,4-đimeylhex-3-en.                                               B. 2-etyl-4-metylpent-2-en.

C. 3,5-đimeylhex-3-en.                                               D. 4-etyl-2-metylpent-3-en.

Câu 3: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 160.                              B. 40.                                C. 60.                                D. 80.

Câu 4: Cho 4,6g một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2g hỗn hợp X gồm andehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 10,8.                             B. 43,2.                             C. 16,2.                             D. 21,6.

Câu 5: Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36g. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polime thu được là

A. 77,5% và 21,7g.           B. 85% và 23,8g.              C. 77,5% và 22,4g.           D. 70% và 23,8g.

Câu 6: Cho 20,4g hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Biết khí thu được đều đo ở đktc, thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

A. 33,09%.                        B. 26,47%.                        C. 19,85%.                        D. 13,24%.

Câu 7: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?

A. 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O.                     B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.

C. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O.   D. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2.

Câu 8: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?

A. NaOH.                         B. Br2.                              C. NaHCO3.                     D. Na.

Câu 9: Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là

A. 2.                                  B. 3.                                  C. 4.                                  D. 1.

Câu 10: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là

A. 3,5 gam.                       B. 7,0 gam.                        C. 5,6 gam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 5

01. C

02. A

03. D

04. B

05. A

06. D

07. C

08. C

09. A

10. B

11. D

12. A

13. D

14. C

15. C

16. C

17. A

18. D

19. D

20. B

21. D

22. C

23. D

24. C

25. C

26. C

27. D

28. C

29. B

30. B

31. B

32. C

33. A

34. B

35. C

36. D

37. C

38. B

39. A

40. A

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Hóa học lần 1 có đáp án Trường THPT Xuân Đỉnh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?