TRƯỜNG THPT VĨNH XƯƠNG | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ THỜI GIAN 60 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Ý nào sau đây phản ánh không đúng nhất nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
B. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.
C. Được Mỹ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.
D. Những hành động phá hoại hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) của thực dân Pháp.
Câu 2: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...”. Đoạn trích này được trích trong
A. Chỉ thị “toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng.
B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh.
C. “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 3: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao của ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Nhân nhượng với kẻ thù.
B. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 4: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) là
A. Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Khai thông biên giới Việt - Trung với chiều dài 750 km.
C. Nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
D. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
Câu 5: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ là
A. Sự ra đời của học thuyết Truman
B. Sự ra đời của khối quân sự SEATO.
C. Sự ra đời của khối quân sự NATO.
D. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.
Câu 6: Thủ đoạn nào của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Quân Mỹ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm bớt xương máu của người Mỹ trên chiến trường.
B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô để thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
D. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam.
Câu 7: Điểm khác biệt trong đường lối đổi mới của Liên Xô so với Việt Nam là
A. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
C. Đa nguyên, đa đảng chính trị.
D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân Đảng Trung Quốc?
A. Toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng.
B. Hai bên thỏa thuận về việc ngừng bắn và phân chia vùng cai quản.
C. Lực lượng quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy sang Đài Loan.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
Câu 9: Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị phá sản hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?
A. Chiến dịch đông - xuân (1953 – 1954).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
Câu 10: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam
A. phát triển mạnh mẽ, mang tính độc lập, tự chủ.
B. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
C. vừa phát triển mạnh mẽ, vừa bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. phát triển mạnh và cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Pháp.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1-C | 2-D | 3-D | 4-A | 5-A | 6-C | 7-C | 8-B | 9-D | 10-B |
11-B | 12-C | 13-B | 14-C | 15-C | 16-A | 17-B | 18-B | 19-C | 20-D |
21-D | 22-D | 23-A | 24-D | 25-A | 26-B | 27-A | 28-A | 29-D | 30-A |
31-A | 32-B | 33-B | 34-B | 35-D | 36-A | 37-C | 38-C | 39-D | 40-C |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái chứng tỏ điều gì?
A. Giai cấp tư sản chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, tổ chức lỏng lẻo, thành phần phức tạp.
B. Cuộc khởi nghĩa chưa tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia.
C. Đường lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta.
D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, chưa có đường lối đúng đắn, thực dân Pháp còn mạnh.
Câu 2: Mục tiêu của phong trào Cần vương là
A. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập thể chế cộng hòa.
B. lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc, thiết lập nền quân chủ lập hiến.
D. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến.
Câu 3: Sự khác biệt căn bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi với Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc.
C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị.
D. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 4: Các nước tham dự Hội nghị Giơnevơ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương là:
A. chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 5: Chiến tranh lạnh kết thúc đã dẫn tới sự thay đổi lớn nhất trong quan hệ quốc tế là gì?
A. Phong trào đòi tự do, dân chủ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
B. Mĩ, Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, ký các Hiệp định về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
C. Xung đột, nội chiến, tranh chấp vẫn diễn ra ở nhiều quốc gia, khu vực trên thế giới.
D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới hình thành theo xu hướng “đa cực”.
Câu 6: Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt ra vấn đề gì cho cách mạng nước ta?
A. Đoàn kết với các dân tộc Đông Dương.
B. Xây dựng khối liên minh công- nông.
C. Có đường lối cách mạng đúng đắn.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 7: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 1. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam / 2. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari / 3. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên / 4. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
A. 2,3,4,1.
B. 1,4,2,3.
C. 1,2,3,4.
D. 1,3,2,4.
Câu 8: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giữa giai cấp công nhân với đế quốc Pháp và tay sai.
B. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
C. giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến và thực dân Pháp.
D. giữa giai cấp tư sản, tiểu tư sản với đế quốc Pháp và tay sai.
Câu 9: Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ phán ánh thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?
A. Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7- 1956.
D. Quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở 2 miền Nam - Bắc lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 10: Đại hội lần thứ VII của quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là
A. bọn phản động thuộc địa.
B. chủ nghĩa đế quốc.
C. chủ nghĩa thực dân.
D. chủ nghĩa phát xít.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1C | 2D | 3A | 4C | 5D |
6C | 7B | 8B | 9D | 10D |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào?
A. Nhanh chóng
B. Thần kì
C. Mạnh mẽ
D. Ổn đinh
Câu 2: Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi
B. Suy thoái
C. Phát triển nhanh
D.Phát triển chậm
Câu 3: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi và phát triển trở lại.
B.Khủng hoảng suy thoái
C. Phát triển không ổn định.
D.Phát triển nhanh chóng
Câu 4: Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trò chi phối
A.Tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
B.Tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới
C.Hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế
D.Các công ty xuyên quốc gia trên thế giới
Câu 5: Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
D. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới
Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A.Phát triển nhanh nhưng không ổn định
B.Đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
C.Vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới
D. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt
Câu 7: Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mĩ
B. CHLB Đức
C. Nhật Bản
D. Trung Quốc
Câu 8: Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai
A. Kế hoạch Macsan
B.Học thuyết Rigan
C. Chiến lược toàn cầu
D.Chiến lược Cam kết và mở rộng
Câu 9: Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước?
A. Tự do
B. Bình đẳng
C. Chủ quyền
D. Thúc đẩy dân chủ
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch
A. Maobatton
B. Nava
C. Mácsan
D. Rơve
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1C | 2B | 3A | 4C | 5A |
6A | 7A | 8B | 9D | 10C |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Ý nào sau đây phản ánh không đúng nhất nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
B. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.
C. Được Mỹ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.
D. Những hành động phá hoại hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) của thực dân Pháp.
Câu 2: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...”. Đoạn trích này được trích trong
A. Chỉ thị “toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng.
B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Trinh.
C. “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 3: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao của ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Nhân nhượng với kẻ thù.
B. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 4: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) là
A. Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Khai thông biên giới Việt - Trung với chiều dài 750 km.
C. Nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
D. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
Câu 5: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ là
A. Sự ra đời của học thuyết Truman B. Sự ra đời của khối quân sự SEATO.
C. Sự ra đời của khối quân sự NATO. D. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.
Câu 6: Thủ đoạn nào của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Quân Mỹ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm bớt xương máu của người Mỹ trên chiến trường.
B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô để thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
D. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam.
Câu 7: Điểm khác biệt trong đường lối đổi mới của Liên Xô so với Việt Nam là
A. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin. B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
C. Đa nguyên, đa đảng chính trị. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân Đảng Trung Quốc?
A. Toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng.
B. Hai bên thỏa thuận về việc ngừng bắn và phân chia vùng cai quản.
C. Lực lượng quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy sang Đài Loan.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
Câu 9: Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị phá sản hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?
A. Chiến dịch đông - xuân (1953 – 1954). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
Câu 10: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam
A. phát triển mạnh mẽ, mang tính độc lập, tự chủ.
B. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
C. vừa phát triển mạnh mẽ, vừa bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. phát triển mạnh và cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Pháp.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1-C | 2-D | 3-D | 4-A | 5-A | 6-C | 7-C | 8-B | 9-D | 10-B |
11-B | 12-C | 13-B | 14-C | 15-C | 16-A | 17-B | 18-B | 19-C | 20-D |
21-D | 22-D | 23-A | 24-D | 25-A | 26-B | 27-A | 28-A | 29-D | 30-A |
31-A | 32-B | 33-B | 34-B | 35-D | 36-A | 37-C | 38-C | 39-D | 40-C |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Đối tượng của cách mạng trong phong trào 1936 – 1939 là
A. bọn đế quốc xâm lược
B. đế quốc và phong kiến
C. địa chủ và phong kiến
D. một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cai trị của phát xít Nhật từ khi vào Đông Dương (9/1940) ?
A. Cướp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng rau, thầu dầu.
B. Thi hành chính sách kinh tế chỉ huy
C. Đầu tư vào nhiều ngành phục vụ nhu cầu quân sự.
D. Yêu cầu chính quyền thực dân Pháp xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật như than, sát, cao su…
Câu 3: Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Hiệp định Pari năm 1973.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 4: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định lực lượng chính của cách mạng Việt Nam là
A. công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
B. trung nông, trung tiểu địa chủ, nông dân.
C. nông dân, tư sản dân tộc, địa chủ.
D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
Câu 5: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), chỉ thị "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp" của Đảng Cộng sản Đông Dương đem đến thắng lợi của chiến dịch
A. Chiến dịch Tây Bắc năm 1953.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 6: Hãy sắp xếp các dữ kiện theo trình tự các giai đoạn lịch sử của Trung Quốc sau năm 1945 : 1. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới ; 2. 20 năm không ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội ; 3. Đặng Tiểu Bình khởi xướng công cuộc cải cách – mở cửa ; 4. Nội chiến Quốc – Cộng và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời.
A. 4, 1, 2, 3. B. 1, 4, 3, 2. C. 2, 4, 3, 1. D. 2, 1, 4, 3.
Câu 7: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 8: Sau Chiến chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì
A. Mĩ đang nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
B. Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
C. Mĩ là Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Mĩ đóng vai trò quyết định trong thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 9: Điểm chung giữa ba kế hoạch quân sự: Đờ Lát đơ Tátxinhi, Rơve, Nava là
A. buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.
B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. giành thắng lợi quyết định để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. giành thế chủ động trên chiến trường.
Câu 10: Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập với ý nghĩa
A. chỉ huấn luyện quân sự. B. chính trị trọng hơn quân sự.
C. chỉ tuyên truyền chính trị. D. quân sự trọng hơn chính trị.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1D | 2B | 3D | 4D | 5D |
6A | 7A | 8A | 9C | 10B |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
…
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Vĩnh Xương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Bình Hưng Hòa
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Củ Chi
Chúc các em học tốt!