Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Huỳnh Thị Hưởng

TRƯỜNG THPT HUỲNH THỊ HƯỞNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 60 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 là

A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.

C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.

D. buộc Pháp phải chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang đánh lâu dài với ta.

Câu 2: Những quyết định của Hội nghị Ianta đã đưa đến hệ quả gì?

A. Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước Đức với hai chế độ chính trị khác nhau.

B. Liên hợp quốc được thành lập.

C. Một trật tự thế giới mới được hình thành-trật tự hai cực Ianta.

D. Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt tận gốc.

Câu 3: Nhân tố quyết định đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự năng động và tầm nhìn xa của các công ti Nhật.

B. truyền thống lao động, sáng tạo, cần cù, tiết kiệm của người dân Nhật.

C. ứng dụng thành công các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

D. trình độ quản lí vĩ mô của nhà nước Nhật.

Câu 4: Trước tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên, con người cần dựa vào nhân tố nào?

A. Công cụ sản xuất mới.

B. Nguồn năng lượng tái tạo.

C. Hệ thống máy tự động.

D. Nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.

Câu 5: Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ năm 1954?

A. Do sức ép của Liên Xô.

B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang.

C. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 6: Sự kiện nào dưới đây đã buộc chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn nhân nhượng với Pháp?

A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

C. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa-Pháp.

Câu 7: Hậu quả tiêu cực nhất mà cách mạng khoa học-kĩ thuật gây cho con người và môi trường là

A. hiện tượng ô nhiễm môi trường.

B. hiện tượng trái đất nóng dần lên.

C. những tai nạn lao động, giao thông, các loại bệnh dịch mới.

D. cuộc chạy đua vũ trang đã làm xuất hiện những loại vũ khí hiện đại có thể hủy diệt nhiều lần sự sống trên hành tinh.

Câu 8: Cho các sự kiện sau:

1. Nhật đảo chính Pháp.

2. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

3. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.

Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian

A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 2, 1, 3 D. 1, 3, 2

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển của thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.

D. Việc duy trì liên minh giữa Mĩ và Nhật.

Câu 10: Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947 nhằm mục đích gì?

A. Buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng.

B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.

D. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, chặn nguồn liên lạc của ta với thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

D

11

A

21

C

31

C

2

C

12

A

22

B

32

A

3

B

13

B

23

A

33

C

4

D

14

A

24

D

34

B

5

C

15

C

25

C

35

B

6

D

16

A

26

D

36

A

7

D

17

C

27

B

37

A

8

A

18

C

28

B

38

B

9

D

19

B

29

D

39

D

10

B

20

C

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

B. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.

C. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

Câu 2: Cho các sự kiện sau:

1. Nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền.

2. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.

3. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn thắng lợi.

4. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế thắng lợi.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian:

A. 1, 2, 3, 4.                    B. 1, 2, 4, 3.                    C. 2, 3, 4, 1.                     D. 4, 1, 2, 3.

Câu 3: “Sự kiện đánh dấu bước trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân Việt Nam đang trở thành lực lượng chính trị độc lập, ngày càng lớn  mạnh đi đầu trong trận tuyến đấu tranh chống đế quốc, phong kiến tay sai ở nước ta”. Nhận định trên là nói về sự kiện nào?

A. Năm 1925, công nhân Ba Son bãi công.

B. Công hội được thành lập do Tôn Đức Thắng đứng đầu.

C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 4: Nội dung nào phản ánh khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?

A. Giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt quốc, Việt Cách.

C. Quân Pháp tấn công Nam Bộ.

D. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán và lũ lụt.

Câu 5: Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh theo xu hướng nào ?

A. Cải cách.                                                              B. Ôn hòa.

C. Bạo lực cách mạng.                                             D. Bạo động.

Câu 6: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi đánh giá về ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) với cách mạng miền Nam Việt Nam ?

A. Phong trào thể hiện sự phát triển của cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

B. Phong trào thể hiện sự phát triển của cách mạng ở hai miền từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. Phong trào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

D. Dấy lên phong trào thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.

Câu 7: Từ sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có thể rút ra bài học gì cho công cuộc xây dựng chủ xã hội ở các nước trên thế giới ?

A. Tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ phù hợp với sự thay đổi của tình hình trong nước, thế giới.

B. Tiến hành đổi mới xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần.

C. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, cải cách chính trị.

D. Tiến hành cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.

Câu 8: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, chiến thắng đã làm phá sản chiến lược “ chiến tranh chớp nhoáng” của Hít-le là

A. Lê-nin-grát.                 B. Mát-xcơ-va.                C. Xta-lin-grát.                D. En A-la-men.

Câu 9: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc ?

A. Phát xít Nhật, Trung Hoa dân quốc.                   B. Đế quốc Anh, phát xít Nhật.

C. Thực dân Pháp, phát xít Nhật.                            D. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ.

Câu 10: Trung tâm của đường lối cải cách - mở cửa mà Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra là

A. ổn định chính trị.                                                 B. tăng cường tiềm lực quốc phòng.

C. phát triển kinh tế.                                                D. đẩy mạnh bành trướng lãnh thổ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

A

21

D

31

B

2

B

12

A

22

A

32

B

3

C

13

D

23

B

33

C

4

A

14

A

24

B

34

D

5

A

15

D

25

C

35

B

6

C

16

D

26

D

36

B

7

A

17

C

27

B

37

D

8

B

18

C

28

C

38

D

9

A

19

C

29

A

39

D

10

C

20

A

30

B

40

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

B. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.

C. hình thành khối liên minh công nông.

D. quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu .

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là

A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

D. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không thuộc chính sách về kinh tế của chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh?

A. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối.

B. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.

C. Xóa nợ cho người nghèo, chú trọng đắp đê phòng lụt.

D. Tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc chia cho dân cày nghèo.

Câu 4: Phương pháp đấu tranh được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh

A. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

B. bí mật và bất hợp pháp.

C. chính trị với đấu tranh vũ trang.

D. công khai và hợp pháp.

Câu 5: Vì sao việc thực hiện chính sách kinh tế mới lại bắt đầu từ nông nghiệp ?

A. Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình

B. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước.

C. Vì nông nghiệp là ngành kinh tế then chốt trong xã hội

D. Vì nông dân chiếm tuyệt đối trong xã hội.

Câu 6: “Hỡi quốc dân đồng bào !..Phát xít Nhật đã đầu hàng Đống minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ...”. Câu nói đó thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Thời cơ chủ quan thuận lợi                                 

B. Thời cơ khách quan thuận lợi .

C. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.                     

D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.

Câu 7: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là

A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

B. giải phóng dân tộc, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.

C. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

D. giải phóng dân tộc, giải phóng tất cả các giai cấp khỏi thân phận nô lệ.

Câu 8: Bản chất của chính sách mới do Tổng thống Ru-dơ-ven của Mĩ đưa ra là gì ?

A. Thực hiện đạo luật phục hưng công nghiệp.

B. Sử dụng vai trò tích cực của Nhà nước giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội.

C. Hệ thống chính sách, biện pháp đưa nước Mĩ thoát ra khủng hoảng.

D. Giải quyết được nạn thất nghiệp.

Câu 9: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) là gì?

A. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.

B. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.

C. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản.

D. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Nguyên nhân khách quan nào đã tạo điều kiện cho các quốc gia Đông Nam Á giành được độc lập năm 1945?

A. phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

B. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. thực dân Hà Lan suy yếu mất quyền thống trị ở Inđônêxia.

D. thực dân Pháp bị Nhật đảo chính mất quyền thống trị ở Đông Dương.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

11

C

21

B

31

C

2

D

12

A

22

C

32

D

3

D

13

C

23

D

33

B

4

A

14

D

24

C

34

B

5

A

15

D

25

B

35

D

6

B

16

A

26

B

36

D

7

A

17

A

27

B

37

A

8

B

18

C

28

B

38

D

9

C

19

A

29

C

39

C

10

B

20

D

30

A

40

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành một thắng lợi quân sự quyết định để "kết thúc chiến tranh trong danh dự", thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện

A. kế hoạch Bôlae.

B. kế hoạch Rơve.

C. kế hoạch Nava.

D. kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

Câu 2. Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là

A. tăng cường viện trợ quân sự.

B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.

C. tiến hành dồn dân, lập "ấp chiến lược".

D. sử dụng chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận".

Câu 3. Mục đích sâu xa của Mĩ khi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương trong những năm 1950 - 1954 là

A. giúp đỡ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.

B. nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại.

C. giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

D. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

Câu 4. Hãy chọn đáp án đúng điền vào những cụm từ còn thiếu cho đúng với Nghị quyết Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 - 1975): " (1)...vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là (2) ... của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam".

A. "(1) Thống nhất đất nước (2) quy luật khách quan".

B. "(1) Chủ nghĩa xã hội (2) yêu cầu".

C. "(1) Giải phóng dân tộc (2) quy luật khách quan".

D. "(1) Thống nhất đất nước (2) yêu cầu".

Câu 5. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải

A. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.

B. ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

C. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài để phát triển kinh tế.

D. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước?

A. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.

B. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.

D. Những quyết định của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7 - 1976).

Câu 7. Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)?

A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN.

B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc.

C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại.

D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.

Câu 8. Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

B. Chi phí cho quốc phòng thấp.

C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

Câu 9. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 do Đảng đề ra và thực hiện thành công là

A. tự do nhân dân và chủ nghĩa xã hội.

B. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.

C. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.

D. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 10. "Nhiệm vụ của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do...". (Trích SGK Lịch sử 12 Cơ bản, tr.88, NXBGD 2008).

Đoạn tư liệu trên thuộc văn kiện nào?

A. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng do đồng chí Trần Phú soạn thảo.

B. Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (2-1930).

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Cương lĩnh trính trị của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1, C

2, C

3, D

4, A

5, A

6, C

7, A

8, B

9, C

10, D

11, B

12, D

13, C

14, A

15, D

16, A

17, C

18, A

19, D

20, D

21, D

22, A

23, B

24, C

25, D

26, C

27, B

28, B

29, C

30, B

31, B

32, A

33, A

34, B

35, C

36, B

37, A

38, B

39, D

40, D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: (TH) Yếu tố nào không phải là hạn chế trong Chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

A. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và công nghệ           

B. Chưa tự túc được vấn đề lương thực

C. Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ                       

D. Đời sống người lao động còn khó khăn.

Câu 2: (VDT) Một trong những yếu tố làm cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên gồm hầu hết các nước ở khu vực Đông Nam Á (đến năm 1999) là:

A. Chỉ thị của Liên hợp quốc.

B. Chỉ thị của Mĩ và các nước lớn.

C. Các quốc gia ở Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.

D. Cùng hệ tư tưởng và hệ thống chính trị.

Câu 3: (TH) Mùa xuân năm 1975, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân Việt Nam thắng lợi đã

A. Giúp cho nhân dân Lào có cơ sở giành thắng lợi hoàn toàn.

B. Cổ vũ nhân dân Lào đứng lên giành chính quyền trong cả nước

C. Cổ vũ và tạo điều kiện cho cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.

D. Tạo điều kiện cho các lực lượng cách mạng ở Lào giành chính quyền trong cả nước.

Câu 4: (VDT) Nối sự kiện ở cột B cho phù hợp với thời gian ở cột A về quá trình giành độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á.

A

B

1) 17-8-1945

a. Lào tuyên bố độc lập

2) 12-10-1945

b. Inđônêxia tuyên bố độc lập.

3) 4-7-1946

c. Xingapo được Anh trao trả quyền tự trị

4) 31-8-1957

d. Mỹ quyên bố trao trả độc lập cho Philippin.

5) 3-6-1959

e. Mã Lai tuyên bố độc lập.

A. le, 2b, 3c, 4d, 5a             B. lb, 2a, 3e, 4c, 5d             C. lb, 2a, 3d, 4e, 5c               D. lb, 2d, 3e, 4c, 5a

Câu 5: (TH) Có mấy nội dung sai khi nói về nội dung về chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

1. Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

2. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

3. Vận động sử dụng hàng tiêu dùng trong nước.

4. Tập trung đầu tư vốn và kĩ thuật.

5. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

A. 1                                           B. 2                                           C. 3                                           D. 5

Câu 6: (TH) Theo Hiệp ước Bali (2-11976), yếu tố nào không nằm trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

A. Tôn trọng độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ.

C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực với nhau.

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 7: (VDC) Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở những quốc gia châu Á nào đã cổ vũ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia                                           

B. Ấn Độ và Trung Quốc  

C. Việt Nam và Trung Quốc.                                              

D. Các nước Tây Á.

Câu 8: (NB) Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Đã hoàn toàn kết thúc.                                               

B. Bước vào giai đoạn kết thúc

C. Diễn ra vô cùng ác liệt. 

D. Bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 9: (NB) Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) cùng những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã

A. Trở thành khuôn khổ để phân chia thế giới.

B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới

C. Đã dẫn tới sự ra đời của trật tự hai cực Ianta.

D. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 10 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

l.C

2.C

3.C

4.C

5.B

6.A

7.C

8.B

9.D

10.C

ll.B

12.B

13.B

14.A

15.C

16.B

17.B

18.C

19.C

20.A

21.D

22.B

23.B

24.D

25.A

26.C

27.B

28.D

29.C

30. c

31.C

32.D

33.A

34.B

35.B

36.D

37.B

38.B

39.A

40.A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Huỳnh Thị Hưởng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?