TRƯỜNG THPT CẦN ĐĂNG | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ THỜI GIAN 60 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
B. đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.
C. xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.
D. xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 2: Nguyên tắc cơ bản không có trong Hiệp ước Bali là
A. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào nội bộ của nhau.
B. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực, giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình
C. hợp tác có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa xã hội
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí của các nước tham gia sáng lập ASEAN
Câu 3: Cho các sự kiện về Cam-pu-chia như sau:
(1). Hiệp định hòa bình về Cam-pu-chia được kí kết (2). Đảo chính lật đổ chính phủ Xi-ha-núc.
(3). Nước Cộng hòa Nhân dân Cam-pu-chia thành lập.
Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1) C. (2), (1), (3). D. (3), (1), (2).
Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
A. diễn ra không đồng đều giữa các nước, giữa các khu vực.
B. diễn ra chủ yếu dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản.
C. đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng.
D. thành lập được tổ chức thống nhất châu Phi (1963) lãnh đạo cuộc đấu tranh cách mạng.
Câu 5: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai?
A. Đặng Tiểu Bình B. Tôn Trung Sơn
C. Lưu Thiếu Kỳ D. Mao Trạch Đông
Câu 6: Nét khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh với châu Phi là
A. đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc, giành lại độc lập, chủ quyền.
B. đấu tranh chống lại các thế lực thân Mỹ để thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ; qua đó giành lại độc lập và chủ quyền thực sự cho dân tộc.
C. đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị để giành lại nền độc lập dân tộc.
D. tranh chính trị kết hợp với hòa bình thương lượng để bảo vệ độc lập dân tộc.
Câu 7: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động như thế nào đến chính trị thế giới?
A. thay đổi bản đồ chính trị thế giới.
B. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
C. làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân.
D. để lại bài học kinh nghiệm cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Liên Xô là:
A. hòa bình, trung lập tích cực.
B. bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
C. liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu mở rộng ảnh hưởng ở châu Á.
D. liên kết chặt chẽ với Mỹ, mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu.
Câu 9: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN?
A. cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
B. hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. sự cổ vũ của các tổ chức hợp tác khu vực thế giới.
D. cần có nhiều thuộc địa.
Câu 10: Cụm từ nào được dùng để chỉ sự phát triển của phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. “Lục địa mới trỗi dậy” B. “Lục địa bùng cháy”
C. “Lục địa đỏ” D. “Lục địa mạnh mẽ"
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | D | B | B | A | B | A | B | D | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | B | C | D | D | D | D | C | C | C |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
A | A | A | B | A | D | C | C | D | D |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | C | C | C | C | C | D | D | D | A |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Nối quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta với vấn đề cấp bách cần giải quyết trước hội nghị
1. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít | a. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc | |
2. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh | b. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng. | |
3. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận | c. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. |
A. 1a, 2b, 3c. B. 1c, 2a, 3b. C. 1b, 2c, 3a. D. 1a, 2b, 3c.
Câu 2. Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) là
A. phong kiến, đế quốc. B. đế quốc, tư sản phản cách mạng.
C. thực dân Pháp và tư sản mại bản. D. đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Câu 3. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là?
A. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá.
C. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
Câu 4. Ý nào sau đây không phản ánh được điểm mới của “chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh” so với các chiến lược trước đó?
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước Xã hội chủ nghĩa
B. Gắn “Việt Nam hoá chiến tranh” với “Đông Dương hoá chiến tranh”
C. Là hình thức chiến tranh xâm lược mới của Mĩ ở miền Nam
D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu có sự phối hợp với quân Mĩ.
Câu 5. Nguyên tắc nào cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
B. Chung sống hòa bình và có sự nhất trí giữa 5 cường quốc lớn.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Tôn trọng quyền bình đẳng, chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 6. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi) ngày 18-8-1965.
A. đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.
B. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ.
C. đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt Nam.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A.Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973.
B. Xây dựng một mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học.
C. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới
D. Hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội ở trong và ngoài nước
Câu 8. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930?
A. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 9. Tác động tích cực nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự thúc đẩy nhanh, mạnh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
B. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
C. Đòi hỏi tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả kinh tế.
D. Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống của con người.
Câu 10. Hiệp ước Bali (2/1976) có nội dung cơ bản là gì?
A.Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN ở khu vực Đông Nam Á
B. Xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.
D. Tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 B | 2 D | 3 A | 4 C | 5 B | 6 C | 7 A | 8 D | 9 D | 10 B | 11 D | 12 C | 13 A | 14 C | 15 A | 16 A | 17 A | 18 A | 19 B | 20 B |
21 D | 22 B | 23 D | 24 B | 25 C | 26 B | 27 D | 28 B | 29 C | 30 B | 31 D | 32 C | 33 A | 34 B | 35 B | 36 C | 37 A | 38 A | 39 D | 40 D |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua?
A. Luận cương chính trị. | B. Báo cáo chính trị. |
C. Đề cương văn hóa Việt Nam. | D. Cương lĩnh chính trị. |
Câu 2: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ta trong hoàn cảnh lịch sử nào dưới đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng đặt ra. |
B. Thế giới phân chia thành hai phe - xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. |
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các nước thắng trận cần phân chia quyền lợi. |
D. Nhân loại đứng trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh thế giới. |
Câu 3: Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra Chỉ thị
A. Toàn dân kháng chiến. | B. Trường kì kháng chiến. | C. Kháng chiến toàn diện. | D. Kháng chiến kiến quốc. |
Câu 4: Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra
A. xu thế chuyển từ đối đầu sang đối thoại. | B. xu thế hòa hoãn Đông – Tây. |
C. xu thế toàn cầu hóa. | D. xu thế đối thoại, hợp tác. |
Câu 5: Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. mất một phần chủ quyền. | B. phụ thuộc vào thực dân Pháp. |
C. mất độc lập, chủ quyền. | D. độc lập, có chủ quyền. |
Câu 6: Nha Bình dân học vụ được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (9-1945) là cơ quan chuyên trách về
A. chống nạn thất học. | B. xóa nạn mù chữ. | C. bổ túc văn hóa. | D. giáo dục phổ thông. |
Câu 7: Từ năm 1991 đến năm 2000, chính sách đối ngoại của Liên bang Nga là
A. ngả về phương Tây và khôi phục quan hệ với các nước châu Á. |
B. ngả về phương Tây và khôi phục quan hệ với các nước Đông Âu. |
C. ngả về phương Tây và khôi phục quan hệ với các nước châu Phi, Mĩ Latinh. |
D. thực hiện đường lối đối ngoại hoài bình, trung lập. |
Câu 8: Nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 có đặc điểm nào dưới đây?
A. Suy thoái và khủng hoảng. | B. Phát triển chậm chạp. |
C. Phát triển không ổn định. | D. Phục hồi và phát triển. |
Câu 9: Để bồi dưỡng sức dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định
A. đẩy mạnh cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm. |
B. đẩy mạnh sản xuất và chấn chỉnh chế độ thuế khóa. |
C. mở cuộc vận động tăng gia sản xuất và thực hành tiết kiệm. |
D. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. |
Câu 10: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. | B. Hàn Quốc, Ma Cao, Triều Tiên. |
C. Nhật Bản, Hồng Kông,Triều Tiên. | D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Triều Tiên. |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ chiến lược cách mạng Việt Nam là
A. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
Câu 2. Khi thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc (1947) , Thường vụ Trung ương đảng quyết định
A. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
B. triển khai chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
C. chủ động lui về giữ thế phòng ngự về chiến lược.
D. chủ động phân tán lực lượng địch.
Câu 3. Năm 1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập
A. Hội Duy Tân.
B. Hội Phục Việt.
C. Tâm Tâm xã.
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 4. Các tổ chức chính trị của quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên chung là
A. hội Phản phong.
B. hội Phản đế.
C. hội Đồng minh.
D. hội Cứu quốc.
Câu 5. Nhân dân Việt Nam chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ là chống lại cuộc chiến tranh xâm lược
A. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra cả nước.
B. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn miền Nam.
C. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn miền Bắc.
D. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn Đông Dương.
Câu 6. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
C. Thành lập Tòa án quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.
D. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng.
Câu 7. Ý nào không phản ánh nội dung Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973)?
A. Đẩy mạnh tiến công địch trên chiến trường và bàn đàm phán.
B. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, nắm vững chiến lược tiến công.
C. Kiên quyết đấu tranh trên ba mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 8. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp
D. Nông nghiệp.
Câu 9. Đại hội lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng miền Nam có vai trò
A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức bóc lột của tư sản ở miền Nam.
D. đánh bại hoàn toàn Chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ căn bản hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi từ sau CTTG thứ hai?
A. 17 quốc gia ở châu Phi tuyên bố độc lập.
B. Thắng lợi của cách mạng Môdămbích và Ănggôla.
C. Thực dân Pháp công nhận độc lập của Angiêri.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Nguyên tắc cơ bản nhất của nước ta trong các hiệp định Sơ bộ 1946, Hiệp định Giơnevơ 1954, Hiệp định Pari 1973 ở Việt Nam là
A. Các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãn thổ của Việt Nam.
B. qui định thời gian rút quân cụ thể.
C. taọ điều kiện để đi đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.
D. qui định vị trí đóng quân của mỗi bên.
Câu 2. Sau thời kì đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng từ tháng 9/1945 đến 12/1946, đất nước ta bước vào thời kì nào?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng, phát triển kinh tế,
B. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Tiếp tục đấu tranh chống Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
D. Đấu tranh chống các thế lực thù địch, phản động trong nước.
Câu 3. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng tại Quảng Châu - Trung Quốc đã được xuất bản thành tác phẩm
A. Con Rồng tre. B. Vi hành.
C. Đường Kách mệnh. D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đây là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc có nhiều hạn chế.
B. Đây là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo.
C. Đây là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn.
D. Tư tưởng cốt lõi trong cương lĩnh này là độc lập và tự do.
Câu 5. Chiến thắng Cầu giấy lần thứ hai (19/5/1883) đã giết chết tên chỉ huy của quân Pháp là
A. Na-va. B. Gác-ni-ê. C. Ri-vi-e. D. Rơ-ve.
Câu 6. Chiến thắng Vạn Tường (18-8-1965) đã mở đầu cao trào
A. "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt". B. phá "ấp chiến lược".
C. đấu tranh chính trị. D. "Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công".
Câu 7. Các nước tham dự Hôi nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia. Đó là một trong những nội dung của
A. Tạm ước 14/9/1946. B. Hiệp định Pari 1973.
C. Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946. D. Hiệp định Giơnevơ 1954.
Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là
A. xuất hiện phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
B. phong trào đấu tranh của công nhân chuyển từ trình độ tự phát sang tự giác.
C. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ, rộng khắp.
D. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam giữa hai khuynh hướng: dân chủ tư sản và vô sản.
Câu 9. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt nam từ 1919-1925 là
A. nổ ra liên tục, rộng khắp, có sự phối hợp khá chặt chẽ, có tổ chức, đòi cả kinh tế và chính trị, mang tính tự giác.
B. nổ ra lẻ tẻ, thiếu thống nhất, nặng về yếu tố chính trị.
C. nổ ra lẻ tẻ, thiếu thống nhất, nặng về yếu tố kinh tế, mang tính tự phát.
D. mang tính tự giác cao.
Câu 10. Tổ chức cách mạng nào là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Việt Nam Quốc Dân Đảng. B. Hội Phục Việt.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 | A | 11 | A | 21 | D | 31 | D |
2 | B | 12 | A | 22 | B | 32 | B |
3 | C | 13 | B | 23 | C | 33 | B |
4 | A | 14 | D | 24 | B | 34 | D |
5 | C | 15 | B | 25 | B | 35 | A |
6 | A | 16 | C | 26 | C | 36 | D |
7 | D | 17 | C | 27 | B | 37 | B |
8 | D | 18 | A | 28 | B | 38 | A |
9 | C | 19 | D | 29 | D | 39 | A |
10 | C | 20 | A | 30 | D | 40 | A |
…
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Cần Đăng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Bình Hưng Hòa
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Củ Chi
Chúc các em học tốt!