Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT BC Nguyễn Trãi

TRƯỜNG THPT BC NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

  A. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.

  B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

  C. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất.

  D. Để tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 2: Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á là

  A. Ngày 8/8/1977             B. Ngày 8/8/1997.         C. Ngày 8/8/1967.         D. Ngày 8/8/1987.

Câu 3: Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng Việt Nam?

  A. Nông dân và địa chủ.  B. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

  C. Công nhân và tư sản.  D. Địa chủ và tư sản.

Câu 4: Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

  A. Tầng lớp tư sản mại bản.                                  B. Tầng lớp đại địa chủ.

  C. Giai cấp tư sản dân tộc.                                    D. Giai cấp địa chủ phong kiến.

Câu 5: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?

  A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

  B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu.

  C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.

  D. Đế quốc Pháp còn mạnh.

Câu 6: Văn kiện nào của Đảng ta đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?

  A. Luận cương chính trị tháng 10/1930.

  B. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (1930).

  C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua.

  D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (1935).

Câu 7: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?

  A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (TQ).                 B. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (TQ).

  C. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (TQ).                  D. Tháng 7/1925 ở Quảng Châu (TQ).

Câu 8: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là

  A. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

  B. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.

  C. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.

  D. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.

Câu 9: Tác động của chương trình khai thác lần II đến kinh tế Việt Nam là

  A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.

  B. Nền kinh tế Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp.

  C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ.

  D. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 10: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?

  A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

  B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

  C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

  D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-B

2-C

3-B

4-C

5-D

6-C

7-B

8-D

9-A

10-A

11-C

12-D

13-C

14-C

15-A

16-C

17-D

18-A

19-B

20-B

21-A

22-B

23-A

24-D

25-C

26-A

27-C

28-D

29-A

30-A

31-A

32-D

33-B

34-C

35-B

36-C

37-A

38-D

39-B

40-D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1 : Ai là người đại diện cho Liên Xô tham dự Hội nghị Ianta?

A. Yelsin.

B. Lê nin.

C. Putin.

D. Xtalin.

Câu 2 : Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của tổ chức liên minh EU.

B. Sự phát triển và vai trò ngày càng to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

C. Sự ra đời của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

D. Sự phát triển nhanh chóng của thương mại thế giới.

Câu 3: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế (1929-1933) là:

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản.

B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.

C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.

D. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến.

Câu 4: Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian từ tháng 9/1945 đến tháng 2/1946 là:

A. Hòa Tưởng, đuổi Pháp.

B. Hòa Pháp, đuổi Tưởng.

C. Hòa hoãn với Pháp và Tưởng.

D. Hòa Tưởng, đánh Pháp.

Câu 5 : Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện từ khi nào?

A. Cuối những năm 70.

B. Cuối những năm 80.

C. Đầu những năm 70.

D. Đầu những năm 80.

Câu 6 : Sự khác nhau cơ bản giữa hai giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật là gì?

A. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.

B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kỹ thuật.

C. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kỹ thuật phát triển.

D. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.

Câu 7 : Quyết định nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?

A. Thỏa thuận về khu vực đóng quân ở các nước phát xít và phan chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

C. Thành lập tổ chức Liên Hiệp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

D. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

Câu 8 : Chiến tranh lạnh được đánh dấu bằng sự kiện:

A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (1945).

B. Sau khi các Đông Âu tuyên bố hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến hành xây dựng CNXH 1949.

C. Khi Tổng thống Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mỹ, kêu gọi đẩy mạnh hoạt động chống Liên Xô và các nước XHCN (3/1947).

D. Mỹ đưa ra “Kế hoạch Mác-san”, được các nước tư bản phương Tây chấp thuận (6/1947).

Câu 9 : Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơ ne vơ là gì?

A. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.

C. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.

D. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.

Câu 10 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước TBCN.

B. Các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận.

C. Có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe TBCN và XHCN.

D. Diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn nhằm giành thị trường và phạm vi ảnh hưởng.

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

21

C

2

A

22

A

3

C

23

B

4

D

24

A

5

C

25

B

6

A

26

A

7

D

27

B

8

C

28

A

9

B

29

D

10

C

30

D

11

B

31

B

12

A

32

A

13

A

33

B

14

D

34

B

15

B

35

C

16

D

36

D

17

C

37

D

18

C

38

C

19

B

39

B

20

D

40

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Giai đoạn được xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là vào thời gian nào?

 A. Từ năm 1960 đến năm 1973

B. Từ năm 1969 đến năm 1973

C. Từ năm 1960 đến năm 1969

D. Từ năm 1952 đến năm 1969

Câu 2: Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ đạt được thành tựu gì?

A. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới

B. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới

C. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới

D. Chiếm hon 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới

Câu 3: Ở Nhật Bản, nhân tố được xem là quyết định hàng đầu thúc đẩy kinh tế phát triển là:

A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước

B. Áp dụng khoa học kĩ thuật           

C. Chi phí quốc phòng thấp

D. Con người

Câu 4: Đồng tiền chung châu Âu EURO được chính thức sử dụng ở nhiều nước EU vào thời gian nào?

A. Tháng 1/2002

B. Tháng 5/1999

C. Tháng 1/1999

D. Tháng 5/2000

Câu 5: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai?

 A. Đặng Tiểu Bình

B. Tôn Trung Sơn

C. Lưu Thiếu Kỳ

D. Mao Trạch Đông

Câu 6: Nguồn gốc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai

A. Do yêu cầu cuộc sống

B. Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai

C. Những thành tựu khoa học - kĩ thuật lần 1 tạo tiền đề cho CMKHKT - CN lần hai.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự ra đời của xu thế toàn cầu hóa?

A. do trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

B. Do sự bùng nổ cách mạng khoa học, kĩ thuật.

C. Do chính sách đối ngoại cởi mở của Mĩ

D. Do kinh tế các nước phát triển.

Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì?

A. Hòa bình, trung lập tích cực

B. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

C. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu mở rộng ảnh hưởng ở châu Á.

D. Liên kết chặt chẽ với Mỹ, mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu

Câu 9: Cuối thập kỉ 90, Liên minh châu Âu trở thành tổ chức liên kết lớn nhất hành tinh.

A. Quân sự

B. Chính trị - kinh tế

C. Chính trị

D. Kinh tế

Câu 10: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. “Lục địa mới trỗi dậy”

B. “Lục địa bùng cháy”

C. “Lục địa đỏ”

D. “Mĩ La tinh cháy"

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam là.

A. hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua.

B. phát hành tiền Việt Nam.

C. thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam.

D. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên.

Câu 2: Vì sao Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 tháng 5/1941 có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của cách mạng tháng Tám?

A. Chủ trương gương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc

B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân

C. Củng cố được khối đại đoàn kết toàn dân

D. Xác định khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa

Câu 3: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi.

A. có nhiều thực dân đế quốc

B. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng

C. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù

D. có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.

Câu 4: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1. Cao trào kháng Nhật cứu nước

2. Nhật xâm lược Đông Dương.

3. Mặt trận Việt Minh ra đời.

4.  Nhật đảo chính Pháp.

A. 3 – 4 – 2 - 1                   B. 4 – 1 – 3 - 2               C. 1 – 3 – 2 - 4               D. 2 – 3 – 4 - 1

Câu 5: Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ XXI là gì?

A. Chiến tranh xung đột ở nhiều nơi.

B. Nguy cơ cạn kiệt về tài nguyên thiên nhiên.

C. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành.

D. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 6: Những biện pháp đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai có tác dụng như thế nào?

A. làm thất bại âm mưu cấu kết với quân Anh, quân Pháp ở Miền Nam hòng bóp chết chính quyền cách mạng non trẻ.

B. kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

C. chính quyền cách mạng vẫn giữ vững và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.

D. hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của chúng.

Câu 7: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa phong trào đồng khởi 1959-1960?

A. Tiêu diệt đế quốc Mĩ và tay sai Ngô Đình Diệm.

B. Mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Chuyển cách mạng miền nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công.

D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.

Câu 8: Quốc gia nào ở khu vực Tây Âu luôn luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ sau chiến tranh thế gới thứ hai.

A. Anh.                               B. I-ta-li-a.                     C. Đức                           D. Pháp

Câu 9: Vì sao Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 ở Đông Dương?

A. Thất bại gần kề của phe phát xít nói chung và của Nhật nói riêng

B. Nhật Bản  tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít

C. Mâu thuẫn Nhật- Pháp trở lên gay gắt

D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn

Câu 10: Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản là.

A. do phong trào công nhân thế giới và trong nước phát triển.

B. do phong trào đấu tranh của nhân dân.

C. phản ánh khách quan cuộc vân động giải phóng bằng con đường cách mạng vô sản.

D. do con đường cách mạng tư sản thất bại.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

B

21

C

31

D

2

A

12

B

22

C

32

D

3

B

13

A

23

B

33

A

4

D

14

C

24

D

34

B

5

C

15

D

25

D

35

C

6

D

16

B

26

B

36

A

7

C

17

B

27

B

37

D

8

A

18

C

28

A

38

D

9

A

19

B

29

C

39

C

10

C

20

A

30

A

40

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” bởi vì năm này

A. mở đầu cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi.

B. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố  độc lập.

C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã.

D. chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi.

Câu 2. Các nước ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc là

A.  Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Đức.                         B. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.

C.  Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Liên Xô.                    D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Trung Quốc, Nhật Bản.

Câu 3.  Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) là kết quả của

A. cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.

B. cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật.

C. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến.

D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.

Câu 4. Những nước nào sau đây tham gia sáng lập tổ chức ASEAN?

A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.

B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.

C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.

D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Lãnh thổ rộng; tài nguyên phong phú; nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao, năng động.

B. Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.

C. Tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ ở các khu vực, đẩy mạnh liên kết kinh tế.

D. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước kịp thời, có hiệu quả.

Câu 6. Tổ chức liên kết kinh chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là

A.  Liên minh châu Âu (EU).                                     

B. Liên hợp quốc.

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).                         

D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).

Câu 7. Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là

A. thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).

B. sự ra đời của kế hoạch Mác san (6/1947).

C. sự ra đời tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).

D. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949).

Câu 8. Liên Xô là nước đã mở đầu kỉ nguyên

A.  chế tạo vũ khí hạt nhân.                                  

B. sản xuất than và dầu mỏ.

C. chinh phục vụ trụ.                                           

D. hòa bình, phát triển.

Câu 9. Để giải quyết nạn đói trước mắt ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã

A. kêu gọi nhân dân cả nước "nhường cơm sẻ áo".

B. chủ trương tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.

C. kêu gọi sự cứu trợ của nhân dân thế giới.

D. giảm sưu thuế, chia lại ruộng đất công, tăng gia sản xuất.

Câu 10. Mục tiêu ba chương trình kinh tế: Lương thực - thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu được đề ra từ Đại hội nào của Đảng?

A.  Đại hội III.        

B. Đại hội V.             

C. Đại hội VI.            

D. Đại hội VII.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1 – B

2 - B

3 - A

4 – B

5 – C

6 – A

7 - A

8 – C

9 - A

10 - C

11 – D

12 - A

13 - D

14 – C

15 – C

16 – C

17 - A

18 – C

19 - A

20 - B

21 – D

22 - B

23 - B

24 – D

25 – B

26 - D

27 - D

28 – C

29 - D

30 - D

31 – B

32 - A

33 - A

34 – D

35 – C

36 - A

37 - B

38 – C

39 - B

40 - D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT BC Nguyễn Trãi. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?