Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THCS&THPT Mỹ Thuận

TRƯỜNG THCS&THPT MỸ THUẬN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 60 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Nguyên tắc cơ bản nhất của nước ta trong các hiệp định Sơ bộ 1946, Hiệp định Giơnevơ 1954, Hiệp định Pari 1973 ở Việt Nam là

A. Các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. qui định thời gian rút quân cụ thể.

C. tạo điều kiện để đi đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.

D. qui định vị trí đóng quân của mỗi bên.

Câu 2. Sau thời kì đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng từ tháng 9/1945 đến 12/1946, đất nước ta bước vào thời kì nào?

A. Hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng, phát triển kinh tế.

B. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược.

C. Tiếp tục đấu tranh chống Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

D. Đấu tranh chống các thế lực thù địch, phản động trong nước.

Câu 3. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng tại Quảng Châu - Trung Quốc đã được xuất bản thành tác phẩm

A. Con Rồng tre.                B. Vi hành.               C. Đường Kách mệnh.              D. Bản án chế độ thực dân Pháp.

Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Đây là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc có nhiều hạn chế.

B. Đây là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo.

C. Đây là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn.

D. Tư tưởng cốt lõi trong cương lĩnh này là độc lập và tự do.

Câu 5. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) đã giết chết tên chỉ huy của quân Pháp là

A. Na-va.                     B. Gác-ni-ê.                        C. Ri-vi-e.                      D. Rơ-ve.

Câu 6. Chiến thắng Vạn Tường (18-8-1965) đã mở đầu cao trào

A. "Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".                                                   

B. phá "ấp chiến lược".

C. đấu tranh chính trị.

D. "Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công".

Câu 7. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia. Đó là một trong những nội dung của

A. Tạm ước 14/9/1946.                                                                               

B. Hiệp định Pari 1973.

C. Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946.

D. Hiệp định Giơnevơ 1954.

Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là

A. xuất hiện phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

B. phong trào đấu tranh của công nhân chuyển từ trình độ tự phát sang tự giác.

C. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ, rộng khắp.

D. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam giữa hai khuynh hướng: dân chủ tư sản và vô sản.

Câu 9. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 - 1925 là

A. nổ ra liên tục, rộng khắp, có sự phối hợp khá chặt chẽ, có tổ chức, đòi cả kinh tế và chính trị, mang tính tự giác.

B. nổ ra lẻ tẻ, thiếu thống nhất, nặng về yếu tố chính trị.

C. nổ ra lẻ tẻ, thiếu thống nhất, nặng về yếu tố kinh tế, mang tính tự phát.

D. mang tính tự giác cao.

Câu 10. Tổ chức cách mạng nào là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?

A. Việt Nam Quốc Dân Đảng.                                                                       

B. Hội Phục Việt.

C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

D. Tân Việt Cách mạng Đảng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

11

A

21

D

31

D

2

B

12

A

22

B

32

B

3

C

13

B

23

C

33

B

4

A

14

D

24

B

34

D

5

C

15

B

25

B

35

A

6

A

16

C

26

C

36

D

7

D

17

C

27

B

37

B

8

D

18

A

28

B

38

A

9

C

19

D

29

D

39

A

10

C

20

A

30

D

40

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long của ta, thái độ của đế quốc Mĩ như thế nào?

A. Thúc giục chính quyền Sài Gòn đưa quân đội chiếm lại.

B. Phản ứng mạnh.

C. Phản ứng yếu ớt, dùng áp lực đe dọa từ xa.

D. Dùng áp lực trực tiếp đe dọa.

Câu 2. Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là

A. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.

B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ.

C. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển.

D. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển của châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.

Câu 3. Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là:

A. “Cách mạng trắng”.

B. “Cách mạng khoa học kĩ thuật”.

C. “Cách mạng chất xám”.

D. “Cách mạng xanh”.

Câu 4. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:

A. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian”.

B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.

C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

D. “Chống đế quốc” và “chống phát xít, chống chiến tranh”.

Câu 5. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ hoạt động của tổ chức nào?

A. Việt Nam thanh niên cách mạng.                                                     

B. Hội Duy tân.

C. Việt Nam Quang phục hồi.

D. Đông Kinh nghĩa thục.

Câu 6. Lực lượng giữ vai trò quan trọng, không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là:

A. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh Mĩ.                                         

B. quân viễn chinh Mĩ.

C. quân đồng minh Mĩ.

D. quân đội Sài Gòn.

Câu 7. Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh ở Nga.

B. thực hiện những cải cách dân chủ đem lại lợi ích cho nhân dân.

C. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.

D. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 8. Vì sao Mỹ chấp nhận đến đàm phán, thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari?

A. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tiến công chiến lược Mậu Thân năm 1968.

C. Thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm trên bầu trời Hà Nội, Hải Phòng.

Câu 9. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước nguy cơ xâm lược của thực dân Pháp là

A. khủng hoảng trầm trọng và suy yếu về mọi mặt.

B. phát triển đến đỉnh cao của chế độ phong kiến.

C. phát triển mạnh nhất ở khu vực Đông Nam Á.

D. kinh tế không phát triển nhưng chính trị, xã hội ổn định.

Câu 10. Thành công lớn của Mỹ trong chính sách đổi ngoại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là

A. tiến hành 4 chiến lược chiến tranh ở Việt Nam.

B. thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.

C. góp phần quan trọng đưa đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

D. lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO...).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

D

21

B

31

D

2

D

12

D

22

B

32

D

3

C

13

C

23

A

33

C

4

C

14

D

24

A

34

A

5

C

15

A

25

C

35

A

6

B

16

A

26

B

36

B

7

D

17

A

27

C

37

B

8

B

18

D

28

A

38

D

9

A

19

B

29

D

39

A

10

C

20

B

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất của nhân dân đồng bằng Bắc Bộ (Việt Nam) trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX?

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Yên Thế.

D. Khởi nghĩa Ba Đình.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?

A. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được mở rộng và khai thông.

B. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Đông Dương.

C. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến.

Câu 3: Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những ngày đầu ngay sau Hiệp định Giơ-ne-vơ là

A. Đấu tranh vũ trang kết hợp chính trị.

B. Dùng bạo lực cách mạng.

C. Đấu tranh chính trị hòa bình.

D. Khởi nghĩa vũ trang giành lại chính quyền.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946?

A. Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc và rút dần trong 5 năm.

B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.

C. Tiếp tục nhân nhượng cho Pháp quyền lợi kinh tế và văn hóa.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

Câu 5: Năm 1929, có những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?

A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng.

B. Tân Việt cách mạng đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng.

C. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

D. Hội việt Nam cách mạng thanh niên, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 6: Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) được thể hiện trong chiến thuật?

A. “Trực thăng vận”, “Thiết xa vận”.

B. “Tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh của Việt cộng”

C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”.

D. “Tìm diệt” và “chiếm đóng”.

Câu 7: Đâu là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam?

A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).

B. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930).

D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi (1975).

Câu 8: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới?

A. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).

B. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).

C. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 9: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?

A. “Cam kết và mở rộng”.

B. “Bên miệng hố chiến tranh”.

C. “Ngăn đe thực tế”.

D. “Phản ứng linh hoạt”

Câu 10: Luận cương chính trị 10/1930 của Đảng cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do

A. Đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

B. Chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.

C. Chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

D. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

A

2

B

3

C

4

C

5

C

6

B

7

C

8

A

9

D

10

D

11

B

12

B

13

D

14

B

15

B

16

C

17

B

18

B

19

C

20

A

21

D

22

D

23

D

24

A

25

A

26

A

27

D

28

C

29

D

30

D

31

A

32

A

33

C

34

B

35

A

36

D

37

B

38

C

39

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Sự kiện nào thể hiện “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?

A. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).

B,. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 - 1925).

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).

D. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc ra nhập Quốc tế Cộng sản (7 - 1920).

Câu 2: Vào đầu thế kỉ XX, nền kinh tế và xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc là do

A. tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.

B. sự xuất hiện của phương thức sản xuất mới - tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam.

C. thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược và bình định Việt Nam.

D. sự cai trị, bóc lột của thực dân Pháp đối với nhân dân Việt Nam.

Câu 3: Nghị quyết của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4 - 1945) ở Việt Nam được triển khai trong thực tiễn qua sự kiện

A. Việt Nam Giải phóng quân ra đời (15 - 5 - 1945).

B. Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam được thành lập (16 - 4 - 1945).

C. Đại hội Quốc dân được triệu tập (từ ngày 16 đến ngày 17 - 8 -1945).

D. “Quân lệnh số 1” được ban bố (13 - 8 - 1945).

Câu 4: Hội nghị Ianta (2 - 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do

A. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi cho mình.

B. mâu thuẫn giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.

C. quan điểm khác nhau về việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

D. Liên Xô muốn duy trì hòa bình, Mĩ muốn phân chia thế giới.

Câu 5: Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?

A. Hình thành liên minh Mĩ - Nhật chống các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Biến Nhật Bản trở thành căn cứ quân sự của Mĩ.

C. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn, kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.

D. Tạo thể cân bằng sức mạnh của Mỹ và Nhật.

Câu 6: Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1939 - 1945), tổ chức nào là lực lượng chính trị hùng hậu biểu tượng cho khối đại đoàn kết toàn dân?

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Tổ chức Cứu quốc.

D. Mặt trận Liên minh.

Câu 7: Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam vì

A. chưa hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước. B. lực lượng kháng chiến của Campuchia phải phục viên tại chỗ.

C. Mĩ không kí vào văn bản cuối cùng của Hiệp định Giơnevơ.

D. Lào mới giải phóng được hai tỉnh Sầm Nưa và Phongxali.

Câu 8: Củng cố và phát triển hậu phương vững mạnh trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là

A. điều kiện không thể thiếu được cho sự bùng nổ của chiến tranh.

B. yếu tố quan trọng làm cho cuộc chiến tranh diễn ra trên cả nước.

C. nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh.

D. một nhân tố quyết định to lớn nhất đối với thắng lợi của chiến tranh.

Câu 9: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga không có sự tương đồng về

A. lãnh đạo.

B. phương pháp.

C. hình thái vận động.

D. kết quả.

Câu 10: Việc phóng tàu “Thần Châu 5” (2003), đã đưa Trung Quốc trở thành quốc gia

A. đầu tiên trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.

B. thứ ba trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.

C. thứ hai trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.

D. có tiềm lực lớn nhất trên thế giới trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

D

21

D

31

B

2

A

12

C

22

A

32

D

3

A

13

A

23

C

33

A

4

A

14

B

24

D

34

B

5

A

15

C

25

A

35

D

6

B

16

D

26

A

36

C

7

A

17

D

27

D

37

C

8

C

18

B

28

C

38

B

9

C

19

C

29

C

39

D

10

B

20

B

30

B

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Năm 1921, Đảng Bônsêvích Nga quyết định

A. thực hiện Chính sách kinh tế mới.

B. thông qua Luận cương tháng Tư.

C. thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.

D. thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ hai.

Câu 2: Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại

A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B, Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

C. Hội đồng tương trợ kinh tế.

D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

Câu 3: Quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào năm 1950?

A. Việt Nam.

B. Inđônêxia.

C. Ấn Độ.

D. Trung Quốc.

Câu 4: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 do các nước trong khu vực nhận thấy cần

A. tạo ra sự cân bằng sức mạnh với Mĩ.

B. tăng cường sức mạnh quân sự.

C. đoàn kết để giải phóng dân tộc.

D. có sự hợp tác để cùng phát triển.

Câu 5: Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?

A. Trải qua những đợt suy thoái ngắn.

B. Khủng hoảng trầm trọng kéo dài.

C. Phát triển nhanh và liên tục.

D. Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

Câu 6: Trong những năm 1960-1973, nền kinh tế của quốc gia nào có sự phát triển “thần kì”?

A. Brunây.

B. Miến Điện.

C. Angiêri.

D. Nhật Bản.

Câu 7: Lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn của tư bản Pháp (1923)?

A. Tư sản và địa chủ.

B. Nông dân.

C. Công nhân.

D. Tiểu tư sản.

Câu 8: Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp huấn luyện cán bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc) được xuất bản thành tác phẩm

A. Bản án chế độ thực dân Pháp.

B, Đường Kách mệnh.

C. Con rồng tre.

D. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

Câu 9: Tổ chức nào sau đây được lập ra tại Hà Nội vào tháng 3-1929?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B, Chi bộ Cộng sản đầu tiên.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đảng Thanh niên.

Câu 10: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam dẫn đến sự hình thành của

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

C. khối liên minh công nông.

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

A

11

B

21

D

31

B

2

B

12

D

22

D

32

A

3

C

13

A

23

A

33

D

4

D

14

C

24

C

34

A

5

A

15

A

25

B

35

C

6

D

16

D

26

B

36

D

7

A

17

A

27

A

37

C

8

B

18

C

28

B

38

A

9

B

19

A

29

A

39

B

10

C

20

A

30

D

40

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THCS&THPT Mỹ Thuận. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?