Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 1 năm 2021 có đáp án Trường THPT Võ Thành Trinh

TRƯỜNG THPT VÕ THÀNH TRINH

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Mục tiêu đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 – 1939 là:

A. Chống đế quốc và chống phong kiến

B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân chủ, hòa bình.

C. Chống đế quốc và phát xít giành độc lập dân tộc

D. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh do chúng gây ra

Câu 2: Chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mĩ được tiến hành trên phạm vi:

A. Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc

B. Tiến hành chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia

C. Miền Bắc và ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam

D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương

Câu 3: Mĩ kí với Pháp "hiệp định phòng thủ chung Đông Dương" ngày 23/12/1950 nhằm mục đích:

A. Viện trợ kinh tế - tài chính cho Pháp

B. Giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới

C. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương

D. Hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông dương

Câu 4: Giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là những tỉnh:

A. Hải Dương, Hà Tình, Quảng Nam, Hà nội

B. Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Quảng Nam

C. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam

Câu 5: Trong chỉ thị của Ban thường vụ Trung ương Đảng 12/3/1945 đã nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là:

A. Thực dân Pháp và phát xít Nhật

B. Thực dân Pháp

C. Đế quốc Mĩ

D. Phát xít Nhật

Câu 6: Vì sao Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc:

A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp ở miền Nam

B. Kéo dài thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không thể tránh khỏi

C. Lực lượng của ta còn yếu cần phải hòa hoãn để có thời gian củng cố lực lượng

D. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: quân Trung Hoa Dân quốc, quân, Pháp cùng bọn tay sai phản động

Câu 7: Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-1941 sơ với hội nghị 11-1939 là:

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương

D. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc

Câu 8: Trong hiệp định Pari 1973 về chấp dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam

A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và lực lượng chính trị

B. Nhân dân miền Nam Việt nam tự quyết định tương lai chính trị trị của họ thông qua cuộc Tổng tuyển cử tự do không có sự can thiệp của nước ngoài

C. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973 và Hoa Kì cam kết chấp dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

Câu 9: Từ những năm 70 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản giữ vị trí

A. Trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới

B. Là trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới

C. Một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới

D. Đứng thứ 2 thế giới

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ (1919-1930) là gì?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng tư sản

B. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản

C. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác

D. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. B

2. A

3. C

4. D

5. D

6. A

7. C

8. D

9. C

10. B

11. C

12. B

13. B

14. B

15. A

16. D

17. C

18. A

19. B

20. C

21. D

22. B

23. D

24. B

25. B

26. B

27. A

28. C

29. C

30. D

31. B

32. A

33. A

34. B

35. C

36. C

37. A

38. D

39. A

40. A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào

A. Nhanh chóng           B. Thần kì                     C. Mạnh mẽ                  D. Ổn đinh

Câu 2: Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây

A. Phục hồi                   B. Suy thoái                  C. Phát triển nhanh       D. Phát triển chậm

Câu 3: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây

A. Phục hồi và phát triển trở lại.                        B. Khủng hoảng suy thoái

C. Phát triển không ổn định.                              D. Phát triển nhanh chóng

Câu 4: Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trò chi phối

A. tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới

B. tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới

C. hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế

D. các công ty xuyên quốc gia trên thế giới

Câu 5: Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới

B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới

C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

D. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới

Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

A. phát triển nhanh nhưng không ổn định

B. đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới

C. vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới

D. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt

Câu 7: Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. Mĩ                            B. CHLB Đức              C. Nhật Bản                  D. Trung Quốc

Câu 8: Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai

A. kế hoạch Macsan                                           B. học thuyết Rigan

C. Chiến lược toàn cầu                                       D. chiến lược Cam kết và mở rộng

Câu 9: Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước?

A. Tự do                       B. Bình đẳng                 C. Chủ quyền                D. Thúc đẩy dân chủ

Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch

A. Maobatton               B. Nava                         C. Mácsan                     D. Rơve

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1.C

2.B

3.A

4.C

5.A

6.A

7.A

8.B

9.D

10.C

11.D

12.B

13.A

14.A

15.B

16.A

17.C

18.B

19.D

20.A

21.B

22.D

23.A

24.A

25.A

26.C

27.C

28.A

29.B

30.B

31.B

32.A

33.D

34.A

35.D

36.B

37.B

38.A

39.B

40. C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (VD) Đảng Quốc đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?

A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị!

B. Tạo điều kiện để phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn đỉnh cao.

C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ.

D. Đánh dấu sự thức tỉnh của giai cấp tư sản Ấn Độ, hòa chung vào trào lưu dân tộc dân chủ của nhiều nước châu Á.

Câu 2: (NB) Tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930) gồm đại diện của các tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng.

C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

Câu 3: (NB) Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành

A. siêu cường tài chính số một thế giới.

B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

D.  trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.

Câu 4: (VD) Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

A. phi nghĩa thuộc về các bên tham chiến.       

B. chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

C. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.            

D. chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

Câu 5: (TH) Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. mâu thuẫn dân tộc gay gắt.

B. sự phân hóa trong nội bộ triều đình phong kiến.

C. thực dân Pháp quyết tâm trừ khử phe chủ chiến.

D. triều đình phong kiến xuống chiếu cần vương.

Câu 6: (TH) vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta là

A. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.

B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.              

D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

Câu 7: (TH) Thể chế chính trị của nước Nga trước Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

A. xã hội chủ nghĩa.     

B. cộng hòa.            

C. quân chủ chuyên chế.  

D. quân chủ lập hiến.

Câu 8: (VD) Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều

A. dựa trên các ngành khoa học cơ bản.           

B. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.   

C. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.                 

D. bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 9: (NB) Sự kiện nào dưới đây làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Trận Mát-xcơ-va (12 -1941).                        

B. Trận Cuốc-xcơ (8 - 1943).    

C. Trận Xta-lin-grát (11 - 1942).                      

D. Trận En A-la-men (10 - 1942).

Câu 10: (NB) Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (12 - 1989), hai siêu cường Xô - Mĩ đã tuyên bố

A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang.                

B. thủ tiêu tên lửa tầm trung,

C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.                          

D. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-A

2-D

3-B

4-D

5-A

6-D

7-C

8-B

9-A

10-C

11-C

12-C

13-D

14-C

15-B

16-D

17-D

18-B

19-D

20-A

21-A

22-A

23-D

24-D

25-B

26-C

27-B

28-D

29-A

30-B

31-D

32-A

33-D

34-B

35-A

36-D

37-A

38-B

39-C

40-A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1:  Thành công lớn nhất của Mỹ trong chính sách đối ngoại thời kì chiến tranh lạnh là gì?

A. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu

B. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống

C. Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới

D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên thế giới

Câu 2: Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức tại Phoongtenơblô (Pháp) từ ngày 6-6-1946 không thu được kết quả vì:

A. Pháp lập chính phủ Nam kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam

B. Pháp có những khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh

C. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam

D. Pháp không công nhận mềm độc lập và thống nhất của Việt Nam

Câu 3: Lí do nào dưới đây khẳng định Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam

A. Có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, tuy tổ chức chưa chặt chẻ nhưng đội ngũ đảng viên kiên trung tận tụy cho sự nghiệp của Đảng

B. Ngay khi mới ra đời, Đảng đã được công nhận là một bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản

C. Ngay khi mới ra đời, Đảng đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, ủng hộ trực tiếp từ Đảng Cộng sản Liên Xô

D. Cách mạng Việt Nam đã có đường lối đúng đắn, sáng tạo, tổ chức chặt chẻ lãnh đạo, đội ngũ đảng viên kiên trung tận tụy cho sự nghiệp của Đảng

Câu 4: Tại sao lại khẳng định từ sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 đến chến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 là một bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp

A. Do ta giành được quyền chủ động trên chiến trường

B. Đánh bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp

C. Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi

D. Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta

Câu 5: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm quý báu nào tự sụp đổ mô hình CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Không cần thiết phải tiến hành cải tổ trước những biến động của tình hình thế giới

B. trở thành đồng minh của Mĩ và tăng cường giao lưu hợp tác với các nước về mọi mặt

C. Cần tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế về mọi mặt, nhất là về văn hóa

D. Kiên định con đường Chủ nghĩa xã hội và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản

Câu 6: Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành ké hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?

A. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tấn công

B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó

C. Pháp được Mĩ giúp đỡ, lực lượng rất mạnh

D. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương

Câu 7: Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua hiệp định Giơnevơ là

A. Các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam

B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước

C. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự

D. Được các nước tham dự Hội nghị công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

Câu 8: Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là

A. Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất mang tên Đảng Cộng sản Việt Nam

C. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng

D. Bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư

Câu 9: Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thưc dân Pháp (1946-1954) của nhân dân Việt Nam

A. Hậu phương đã cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, giành thắng lợi, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi lên

B. Hậu phương đã đêm lại quyền lợi cho nhân dân, động viên khích lệ các chiến sĩ ngoài chiến trường

C. Hậu phương đáp ứng nhu cầu cung cấp cho kháng chiến ngày càng lớn về vật chất và tinh thần, là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh

D. Hậu phương vững mạnh là nền móng để xây dựng nền kinh tế của một nhà nước mới, hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc

Câu 10: Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nổ lực vươn lên trở thành siêu cường về:

A. khoa học vũ trụ                                              B. chính trị

C. quân sự                                                          D. khoa học – kĩ thuật

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Nối quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta với vấn đề cấp bách cần giải quyết trước hội nghị

1. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít

 

a. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc

2. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

 

b. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng.

3. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận

 

c. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

A. 1a, 2b, 3c.                 B. 1c, 2a, 3b.            C. 1b, 2c, 3a.                     D. 1a, 2b, 3c.

Câu 2. Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) là

A. phong kiến, đế quốc.                   

B. đế quốc, tư sản phản cách mạng.

C. thực dân Pháp và tư sản mại bản. 

D. đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

Câu 3. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là?

A. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá.

C. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.

D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.

Câu 4. Ý nào sau đây không phản ánh được điểm mới của “chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh” so với các chiến lược trước đó?

A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước Xã hội chủ nghĩa

B. Gắn “Việt Nam hoá chiến tranh” với “Đông Dương hoá chiến tranh”

C. Là hình thức chiến tranh xâm lược mới của Mĩ ở miền Nam

D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu có sự phối hợp với quân Mĩ.

Câu 5. Nguyên tắc nào cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

B. Chung sống hòa bình và có sự nhất trí giữa 5 cường quốc lớn.

C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

D. Tôn trọng quyền bình đẳng, chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 6. Ý nghĩa  giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi) ngày 18-8-1965.

A. đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.

B. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ.

C. đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.

D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt Nam.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A.Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973.

B. Xây dựng một mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học.

C. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới

D. Hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội ở trong và ngoài nước

Câu 8. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930?

A. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 9. Tác động tích cực nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự thúc đẩy nhanh, mạnh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.

B. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.

C. Đòi hỏi tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả kinh tế.

D. Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống của con người.

Câu 10. Hiệp ước Bali (2/1976) có nội dung cơ bản là gì?

A.Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN ở khu vực Đông Nam Á

B. Xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.

D. Tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1 B

2 D

3 A

4 C

5 B

6 C

7 A

8 D

9 D

10 B

11 D

12 C

13 A

14 C

15 A

16 A

17 A

18 A

19 B

20 B

21 D

22 B

23 D

24 B

25 C

26 B

27 D

28 B

29 C

30 B

31 D

32 C

33 A

34 B

35 B

36 C

37 A

38 A

39 D

40 D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 1 năm 2021 có đáp án Trường THPT Võ Thành Trinh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?