Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 1 năm 2021 có đáp án Trường THPT Cù Huy Cận

TRƯỜNG THPT CÙ HUY CẬN

ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 1 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Đối tượng của cách mạng trong phong trào 1936 – 1939 là

A. bọn đế quốc xâm lược

B. đế quốc và phong kiến

C. địa chủ và phong kiến

D. một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cai trị của phát xít Nhật từ khi vào Đông Dương (9/1940)?

A. Cướp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng rau, thầu dầu.

B. Thi hành chính sách kinh tế chỉ huy

C. Đầu tư vào nhiều ngành phục vụ nhu cầu quân sự.

D. Yêu cầu chính quyền thực dân Pháp xuất các nguyên liệu chiến lược sang Nhật như than, sát, cao su...

Câu 3: Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

B. Hiệp định Pari năm 1973.

C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 4: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định lực lượng chính của cách mạng Việt Nam là

A. công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

B. trung nông, trung tiểu địa chủ, nông dân.

C. nông dân, tư sản dân tộc, địa chủ.

D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.

Câu 5: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), chỉ thị "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp" của Đảng Cộng sản Đông Dương đem đến thắng lợi của chiến dịch

A. Chiến dịch Tây Bắc năm 1953.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

Câu 6: Hãy sắp xếp các dữ kiện theo trình tự các giai đoạn lịch sử của Trung Quốc sau năm 1945:

1. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới;

2. 20 năm không ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội;

3. Đặng Tiểu Bình khởi xướng công cuộc cải cách – mở cửa;

4. Nội chiến Quốc – Cộng và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời.

A. 4, 1, 2, 3.                  B. 1, 4, 3, 2.                   C. 2, 4, 3, 1.                         D. 2, 1, 4, 3.

Câu 7: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.                      

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.                    

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

Câu 8: Sau Chiến chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì

A. Mĩ đang nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

B. Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

C. Mĩ là Uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

D. Mĩ đóng vai trò quyết định trong thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 9: Điểm chung giữa ba kế hoạch quân sự: Đờ Lát đơ Tátxinhi, Rơve, Nava là

A. buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.

B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. giành thắng lợi quyết định để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

D. giành thế chủ động trên chiến trường.

Câu 10: Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập với ý nghĩa

A. chỉ huấn luyện quân sự.                        

B. chính trị trọng hơn quân sự.

C. chỉ tuyên truyền chính trị.                      

D. quân sự trọng hơn chính trị.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

11

C

21

A

31

B

2

B

12

D

22

A

32

B

3

D

13

C

23

D

33

C

4

D

14

A

24

D

34

B

5

D

15

A

25

B

35

D

6

A

16

A

26

B

36

B

7

A

17

C

27

B

37

A

8

B

18

C

28

C

38

C

9

C

19

A

29

C

39

A

10

B

20

D

30

C

40

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Lĩnh vực Liên Xô đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX là:

A. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân

B. Công nghiệp quốc phòng

C. Công nghiệp nặng (chế tạo máy)

D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 2. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp, mâu thuẫn giai cấp cơ bản của xã hội Việt Nam là gì?

A. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản

B. Giai cấp nông dân với địa chủ

C. Giai cấp công nhân với đế quốc Pháp

D. Giai cấp công nhân, nông dân với đế quốc Pháp

Câu 3. Biến đổi to lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Từ các nước thuộc địa, phụ thuộc trở thành các nước độc lập

B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN

C. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế cao

D. Ngày càng mở rộng quan hệ đối ngoại

Câu 4. Những năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện hai khuynh hướng cách mạng là:

A. vô sản và tư sản

B. phong kiến và vô sản

C. vô sản và dân chủ tư sản

D. dân chủ tư sản và phong kiến

Câu 5. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN như thế nào?

A. Quan hệ hợp tác song phương

B. Quan hệ đối đầu do bất đồng về chính trị

C. Quan hệ đối thoại

D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia

Câu 6. Trong khoảng thời gian từ năm 1917 – 1927, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã lần lượt trải qua hoạt động cách mạng ở những nước nào?

A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc

B. Pháp, Liên Xô, Việt Nam

C. Pháp, Trung Quốc, Việt Nam

D. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam

Câu 7. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện "chiến lược toàn cầu" là:

A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949)

B. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959)

C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran (1979)

D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1975)

Câu 8. Chọn câu từ để điền vào phát biểu sau: "Muốn cứu nước, giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài con đường............." (Nguyễn Ái Quốc)

A. cách mạng tháng Mười Nga

B. cách mạng dân chủ tư sản

C. cách mạng vô sản

D. cách mạng thuộc địa

Câu 9. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận áp đặt quyền thống trị với các nước bại trận

B. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng

C. Một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa

D. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa

Câu 10. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?

A. Tháng 3 - 1930

B. Tháng 5 – 1930

C. Tháng 10 – 1930

D. Tháng 12 – 1930

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1. A

2. B

3. A

 4. C

5. D

6. A

7. D

8. C

9. C

10. C

11. B

12. D

13. D

14. B

15. B

16. C

17. C

18. D

19. C

20. B

21. C

22. B

23. C

24. B

25. B

26. A

27. D

28. D

29. B

30. D

31. C

32. D

33. C

34. D

35. D

36. B

37. C

38. D

39. B

40. B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Bước vào đông-xuân 1953-1954, âm mưu của Pháp-Mỹ là

A. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ.

B. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm "kết thúc chiến tranh danh dự".

C. giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. giành thắng lợi để tranh thủ sự ủng hộ của thế trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 2: Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp?

A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

B. Cuộc tiến công Chiến lược Đông–Xuân 1953-1954.

C. Cuộc tiến công chiến lược 1953-1954 và Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.

D. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được ký kết.

Câu 3: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên Giới thu-đông năm 1950 là

A. chứng tỏ quân đội ta trưởng thành.

B. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

C. là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân ta giành thắng lợi.

D. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 4: Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi?

A. Cách mạng niềm Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.

C. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

D. Mỹ phải thừa nhận thất bại trong chiến tranh thực dân mới ở miền Nam.

Câu 5: Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc:

1. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.

2. Cách mạng phải do Đảng theo chủ nghĩa Mác- Lênin lãnh đạo.

3. Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với với cách mạng thế giới.

A. "Bản án chế độ thực dân Pháp".                  

B. Đời sống thợ thuyền.

C. Tạp chí Thư tín Quốc tế.                            

D. "Đường kách mệnh"

Câu 6: Âm mưu thâm độc của Mỹ trong việc "Dùng người Việt đánh người Việt", "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương" nhằm

A. tận dụng xương máu của người Việt Nam.

B. tăng cường khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

C. rút dần quân Mỹ và quân Đồng minh.

D. giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường.

Câu 7: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

A. Tinh thần của 3 nước Đông Dương và sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa.

B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

D. Sự lãnh đạo sáng suốt và tài tình của Đảng.

Câu 8: Vụ khủng bố 11 - 9 - 2001 đã tác động đến nước Mỹ như thế nào?

A. Điều chỉnh chính sách đối với các nước Hồi giáo.

B. Tổn thất nặng, dẫn đến điều chỉnh trong chính sách đối nội và đối ngoại.

C. Tăng cường hợp tác với các nước đồng minh trên thế giới.

D. Tăng cường an ninh nội địa nước Mỹ.

Câu 9: Hội nghị lần thứ 15 (1- 1959) Ban chấp hành Trung ương Đảng đã có quyết định

A. tiếp tục đấu tranh chính trị hoà bình đề gìn giữ lực lượng cách mạng.

B. tiếp tục đấu tranh buộc chính quyền Ngô Đình Diệm phải thực hiện Hiệp định Giơnevơ.

C. dùng đấu tranh ngoại giao để đám phán kết thức chiến tranh.

D. để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ Diệm.

Câu 10: Nhiệm vụ cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 là đấu tranh đòi:

A. Tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình.

B. Giải phóng giai cấp công nhân, nông dân.

C. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.

D. Độc lập tự do, dân sinh, dân chủ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

11

B

21

A

31

B

2

C

12

C

22

C

32

A

3

B

13

B

23

C

33

D

4

D

14

C

24

C

34

A

5

D

15

A

25

B

35

B

6

A

16

B

26

C

36

C

7

D

17

D

27

D

37

C

8

B

18

D

28

D

38

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Sự kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ giũa Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản.

B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.

C. kí kết Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật.

D. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.

Câu 2. Khỏi nghĩa Yên Bái thất bại đánh dấu sự chấm dứt của khuynh hướng cách mạng nào ở Việt Nam?

A. Khuynh hướng vô sản.            

B. Khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. Khuynh hướng phong kiến.      

D. Khuynh hướng dân chủ.

Câu 3. Ý nào không phải là những hành động phá hoại Hiệp định Pari năm 1973 của Mĩ - chính quyên Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

A. Tiếp tục chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh.

B. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

C. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.

D. Mở các cuộc hành quân bình định - lấn chiếm vùng giải phóng,

Câu 4. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

C. Tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

D. Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM).

Câu 5. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939?

A. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá trong các tầng lớp nhân dân.

B. Chuẩn bị tiền đề cho Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám.

C. Được xem như một cuộc tập dượt chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

D. Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông hàng triệu người.

Câu 6. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là

A. Campuchia, Malaixia, Brunây.

B. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.

C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

D. Inđônêxia, Xinggapo, Malaixia.

Câu 7. Nguyên nhân dẫn đến chính sách đối ngoại Mĩ đã bị thất bại nhiều nơi sau Chiến tranh thế giói thứ hai là

A. một mình Mĩ không thể thực hiện được chiến lược toàn cầu.

B. các đồng minh của Mĩ là Nhật Bản, Tây Âu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại.

C. xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai lên cao.

D. sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đổi ngoại cụ thể của Mĩ, sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của các nước xã hội chủ nghĩa, các lực lượng tiến bộ, yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 8. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của tố chức cộng sản nào trong năm 1929?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. An Nam Cộng sản Đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 9. Khối quân sự NATO ra đòi nhằm mục đích

A. đàn áp phong trào cách mạng ở Tây Âu.

B. giúp đỡ các nước Tây Âu.

C. chuẩn bị cuộc chiến tranh thế giới mới.

D. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

Câu 10. Quân đội của phe Đồng minh đã vào miền Bắc Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. quân Mĩ.            

B. quân Trung Hoa dân quốc.

C. quân Pháp.        

D. quân Anh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu

A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

Câu 2. Vì sao ta phải thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?

A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng.

B. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.

C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.

D. Tất cả các lý do trên.

Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?

A. Làm bá chủ thế giới.

B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới.

C. Chi phối các nước tư bản đồng minh.

D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 4. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong giai đoạn 1975 – 1976?

A. Đại thắng mùa xuân 1975.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị tại Sài Gòn.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

D. Kết quả của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.

Câu 5. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là

A. cùng tồn tại trong hoà bình,các bên cùng có lợi.

B. xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

C. hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.

D. hoà nhập nhưng không hoà tan.

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hội nghị Băng cốc ngày 8-8-1967

B. Hội nghị thượng đỉnh ASEAN tháng 2 năm 1976.

C. Hội nghị Băngcoc Thái lan năm 1999.

D. Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976.

Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột nhân dân.

Câu 8. Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thế kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của

A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 9. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương

D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve

Câu 10. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?

A. Bù vào những thiệt của Pháp trong cuộc khai thuộc địa lần thứ nhất.

B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh lần thứ nhất gây ra.

C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

A

D

C

D

C

B

D

B

C

C

A

C

C

C

C

B

C

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Cù Huy Cận. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?