TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN ĐẠI NGHĨA | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. So với các nước trong khu vực và thế giới, nhìn chung cơ sở hạ tầng của các đo thị nước ta ở vào mức
A. Cao
B. Khá cao
C. Trung bình
D. Thấp
Câu 2. Ý nào dưới đây là đúng khi đánh giá về ngành chăn nuôi của nước ta trong những năm qua
A. Số lượng vật nuôi ngày càng giảm
B. Các giống vật nuôi cho năng suất cao
C. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định
D. Dịch bệnh hại vật nuôi đã được đẩy lùi
Câu 3. Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua là
A. Dầu thô, khí đốt, điện
B. Xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm
C. Dầu thô, thủy sản, hàng may mặc
D. Khí đốt, lâm sản, thủy sản
Câu 4. Thành phố nào dưới đây hiện nay không có nhà ga đường sắt
A. Hà Nội
B. Hải Phòng
C. Đà Nẵng
D. Cần Thơ
Câu 5. Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí VIệt Nam trang 9, khu vực ở nước ta chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ là
A. Đông Bắc
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Nam Bộ
Câu 6. Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du miền núi Bắc bộ là
A. Cà phê
B. Chè
C. Cao su
D. Hồ tiêu
Câu 7. Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm gì
A. Có nhiệt độ cao
B. Lượng mưa trong năm lớn
C. Độ ẩm không khí cao quanh năm
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa
Câu 8. Một trong những biểu hiện về sự khai thắc ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. Lao động trong khu vực kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế quốc dân
B. Các sản phẩm nông nghiệp để đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân
C. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn để đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản
D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP
Câu 9. Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của Đồng bằng sông Hồng là
A. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây lương thực
B. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp cây thực phẩm cây ăn quả
C. Tăng tỉ trọng cây lương thực, cây thực phẩm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp cây ăn quả
D. Tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả
Câu 10. Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. Làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam
B. Làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông - Tây
C. Mở rộng giao thương với nước bạn Lào
D. Mở rộng giao thương với nước bạn Campuchia
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | B | D | A | A | C | C | A | D | C |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
A. Quảng Ninh. B. Điện Biên. C. Hà Giang. D. Gia Lai.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Trị An thuộc lưu vực hệ thống sông
A. Đồng Nai. B. Thu Bồn. C. Mã. D. Cả.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng X?
A. Lạng Sơn. B. Huế. C. Nha Trang. D. Đà Lạt.
Câu 4. Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết Điểm cực Nam nước ta là xã đất Mũi thuộc tỉnh?
A. Sóc Trăng B. Kiên Giang C. Cà Mau D. Bạc Liêu
Câu 5. Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên nằm trong miền khí hậu nào sau đây
A. Miền khí hậu phía Nam. B. Miền khí hậu phía Bắc
C. Miền khí hậu Nam Bộ D. Miền khí hậu Nam Trung Bộ
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 đi qua nơi nào sau đây?
A. Quảng Trị. B. Tuy Hòa. C. Quảng Ngãi. D. Nha Trang.
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết các nhà máy thủy điện đã và đang xây dựng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
A. Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La. B. Hòa Bình, Thác Bà, Trị An.
C. Hòa Bình, Trị An, Sơn La. D. Đa Nhim, Thác Bà, Sơn La.
Câu 8. Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 6 và 7 – hãy cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào
A.Đà Nẵng B. Khánh Hòa C. Lai Châu D. Quy Nhơn
Câu 9. Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 6 và 7 – hãy cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào
A. Thanh Hóa B. Sơn La C. Phú Yên D. Nghệ An
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong các khu kinh tế ven biển sau đây, khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng diểm miền Trung?
A. Dung Quất. B. Chu Lai. C. Chân Mây –Lăng Cô. D. Vân Đồn.
ĐÁP ÁN
1 | A |
2 | A |
3 | B |
4 | C |
5 | A |
6 | A |
7 | A |
8 | B |
9 | C |
10 | D |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 41: Vùng nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta hiện nay?
A. Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng Sông Cửu Long
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng Sông Hồng
Câu 42: Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam.
A. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.
B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
C. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
D. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
Câu 43: Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là
A. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
B. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.
C. các dãy núi chạy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
D. đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.
Câu 44: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 – 2007, nhận xét nào sau đây đúng?
A. giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng, khu vực dịch vụ khá cao nhưng chưa ổn định.
B. tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.
C. tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
D. giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, dịch vụ, tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản.
Câu 45: Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là
A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan
B. vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan
C. vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh
D. vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trong miền khí hậu phía Nam không có vùng khí hậu nào?
A. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
B. Vùng khí hậu Tây Nguyên.
C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
D. Vùng khí hậu Nam Bộ.
Câu 47: Miền Tây Trung Quốc dân cư thưa thớt chủ yếu do
A. nhiều hoang mạc, bồn địa.
B. sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ.
C. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
D. ít tài nguyên khoáng sản và đất trồng.
Câu 48: Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là
A. nóng và khô.
B. lạnh, trời âm u nhiều mây.
C. lạnh và ẩm.
D. lạnh, khô và trời quang mây.
Câu 49: Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. số lượng quá đông đảo.
B. tỉ lệ người lớn biết chữ không cao.
C. thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế
D. tập trung chủ yếu ở nông thôn với trình độ còn hạn chế.
Câu 50: Trung Quốc là quốc gia láng giềng nằm ở phía nào của nước ta?
A. Phía đông B. Phía tây
C. Phía bắc D. Phía nam
ĐÁP ÁN
41 | 42 | 43 | 44 | 45 |
A | B | A | A | A |
46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
A | C | D | D | C |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây là phụ lưu của hệ thống sông Thái Bình?
A. Kỳ Cùng. B. Bằng Giang. C. Nậm Mu. D.Lục Nam.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Đà Nẵng. B. Hạ Long. C. Thủ Dầu Một. D. Hà Nội.
Câu 3: Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta thuộc chủ quyền quốc gia trên biển?
A. Vùng đặc quyền về kinh tế. B. Thềm lục địa.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Lãnh hải.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng cao nhất?
A. Quảng Ngãi. B. Bến Tre. C. Thanh Hóa. D. Sơn La.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tân An. B. Đà Nẵng. C. Biên Hòa. D. Mỹ Tho.
Câu 6: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên là các biện pháp chính để bảo vệ rừng
A.đặc dụng. B. ven biển. C. phòng hộ. D. sản xuất.
Câu 7: Khu vực nào sau đây ở nước ta có hoạt động động đất mạnh nhất?
A. Đông Bắc. B. Tây Nguyên. C. Nam Bộ. D.Tây Bắc.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị nhập khẩu cao nhất?
A. Đồng Nai. B. Quảng Ninh. C. Bình Dương. D. Lạng Sơn.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
A. Chu Lai. B. Phù Cát. C. Liên Khương. D. Cam Ranh.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết Biển Hồ nằm trên cao nguyên nào sau đây?
A. Đắk Lắk. B. Kon Tum. C. Pleiku. D. Lâm Viên.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | C | D | B | B | A | D | A | C | C |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta?
A. Qui định việc mua bán động vật. B. Chống ô nhiễm nguồn nước, đất.
C. Ban hành sách đỏ Việt Nam. D. Bảo vệ rừng và trồng mới rừng.
Câu 2: Cấu trúc địa hình nước ta đa dạng gồm hai hướng chính là
A. Đông Tây và hướng Tây Bắc - Đông Nam. B. Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung.
C. Đông Nam - Đông Bắc và hướng vòng cung. D. Đông Tây - Nam Bắc và hướng vòng cung.
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình nước ta?
- Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sông.
- Núi trên 2000 mét chiếm ¾ diện tích cả nước.
- Các đồng bằng châu thổ ngày càng mở rộng.
- Xâm thực mạnh ở khu vực địa hình đồi núi.
Câu 4: Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên nước ta qua đặc điểm nào sau đây?
- Đồng bằng ven biển tập trung nhiều ở Nam Bộ.
- Tính nhiệt đới trong các thành phần tự nhiên.
- Diện tích rừng ngập mặn nhiều nhất ở Bắc Bộ.
- Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương.
Câu 5: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển Miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là do
- đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
- khí hậu ở đây khô hạn, bão lụt xảy ra với cường độ mạnh.
- trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
- bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện lượng mưa lớn.
Câu 6: Quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển chủ yếu là do
A. quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh. B. nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường.
C. quá trình hội nhập quốc tế và khu vực. D. thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
Câu 7: Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?
A. Quảng Bình. B. Thanh Hóa. C. Kon Tum. D. Quảng Nam.
Câu 8: Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh.
A. cây thực phẩm. B. cây công nghiệp C. cây hoa màu D. cây lương thực
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào dưới đây chịu tác động mạnh nhất của gió Tây khô nóng?
A. Tây Nguyên. B. Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Bắc Bộ.
Câu 10: Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm là
A. đến sớm và kết thúc muộn. B. đến muộn và kết thúc sớm.
C. đến sớm và kết thúc sớm. D. đến muộn và kết thúc muộn.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | B | B | D | C | A | A | B | C | A |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: