Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Võ Thị Sáu lần 4

TRƯỜNG THPT

VÕ THỊ SÁU

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 4

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong nguồn thịt của nước ta là

A. Thịt trâu.             B. Thịt bò.                   C. Thịt lợn.                  D. Thịt gia cầm.

Câu 2. Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có

A. đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú.

B. nguồn nước phong phú, nhiệt ẩm dồi dào, nhiều giống lúa tốt.

C. nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ, có một mùa mưa lớn.

D. nhiệt ẩm dồi dào, có nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ.

Câu 3. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là

A. nhà nước.            B. tập thể.                   C. tư nhân, cá thể.                D. nước ngoài.

Câu 4. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm mấy tỉnh?

A. 13.                       B. 14.              C. 15.              D. 16.

Câu 5. Trong cơ cấu nông nghiệp theo ngành ở đồng bằng sông Hồng, ngành giữ vị trì hàng đầu là ngành

A. chăn nuôi.     B. trồng cây lương thực.   C. trồng cây công nghiệp.              D. nuôi trồng thủy sản.

Câu 6. Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do sự có mặt của

A. Dải đồng bằng hẹp ven biển.                                          B. Dãy núi Trường Sơn Bắc.

C. Dãy núi Hoàng Sơn chạy theo hướng Bắc - Nam.         D. Dãy núi Bạch Mã.

Câu 7. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào của nước ta?

A.Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi.           B. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đã Nẵng.

C. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng.            D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.

Câu 8. Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên?

A. Nằm sát dải duyên hải Nam Trung Bộ.  B. Giáp với miền hạ Lào và Đông BắcCampuchia.

C. Giáp với vùng Đông Nam Bộ.                            D. Giáp biển Đông.

Câu 9. Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về phát triển kinh tế - xã hội, biểu hiện

A. Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái.               B. Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý.

C. Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy.              D. Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn.

Câu 10. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến

A. việc phát triển giáo dục và y tế.              B. khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.

C. vấn đề giải quyết việc làm.                     D. nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

C

C

B

B

D

D

A

B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta, ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất là:

   A. công nghiệp khai thác.

   B. các ngành công nghiệp trọng điểm.

   C. công nghiệp chế biến.

   D. công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước.

Câu 2. Ngành sản xuất rượu, bia, nước ngọt thường phân bố gần

   A. ở vùng trồng lúa.                                                    B. ở các vùng đồng bằng.

   C. ở những nơi đông dân cư.                                      D. ở các thành phố lớn.

Câu 3. Hiệu quả kinh tế của sự phát triển ngành công nghiệp điện lực ở nước ta:

   A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội ở Trung du và miền núi

   B. tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác về các mặt về quy mô nhất là vùng sâu vùng xa

   C. tạo việc làm cho bộ phận lao động, phục vụ đời sống nhân dân

   D. phục vụ nhu cầu cho tất cả các ngành kinh tế, nâng cao năng suất lao động

Câu 4. Hàng hóa giữa Đông Nam Bộ và Campuchia chủ yếu vận chuyển qua quốc lộ

   A. 22.                                B. 1A.                                C. 14.                                        D. 51.

Câu 5. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế ở miền núi thì cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là

   A. phát triển mạng lưới giao thông vận tải.

   B. cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.

   C. xây dựng mạng lưới ý tế và giáo dục.

   D. mở rộng diện tích trồng rừng.

Câu 6. Giao thông vận tải là ngành vừa mang tính chất sản xuất vừa mang tính chất dịch vụ bởi vì

   A. đảm bảo các mối liên hệ kinh tế giữa các vùng trong nước.

   B. tham gia vào tất cả các khâu của quá trình sản xuất.

   C. phục vụ nhu cầu đi lại cho nhân dân.

   D. thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở trung du và miền núi.

Câu 7. Thị trường xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay có đặc điểm

   A. thị trường xuất khẩu trùng khớp với thị trường nhập khẩu.

   B. các nước ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Hoa Kì là thị trường nhập khẩu lớn nhất.

   C. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất còn châu Á là thị trường nhập khẩu lớn nhất.

   D. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất.

Câu 8. Dân số nước ta tăng trung bình mỗi năm khoảng

   A. 0,5 triệu người.            B. 1,5 triệu người.             C. 1,8 triệu người.                                   D. 1,0 triệu người.

Câu 9. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh trồng nhiều hồ tiêu nhất

   A. Tiền Giang.                  B. Kiên Giang.                  C. An Giang.                                  D. Hậu Giang.

Câu 10. Trong nội bộ ngành khu vực I, Đồng bằng sông Hồng có sự thay đổi như thế nào?

   A. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản

   B. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản

   C. Giảm tỉ trọng ngành thuỷ sản, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi

   D. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản

 

ĐÁP ÁN

1. C

2. D

3. D

4. A

5. A

6. B

7. C

8. D

9. B

10. B

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Khó khăn nào dưới đây là của vùng Đồng Bằng sông Cửu Long

A. Phần lớn diện tích là đất phù sa màu mỡ

B. Tình trạng cát bay cát lấn

C. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền

D. Bão và áp thấp nhiệt đới

Câu 2. Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh nào của nước ta

A. Quảng Trị

B. Quảng Ninh

C. Quảng Ngãi

D. Quảng Nam

Câu 3. Nội thương của nước ta hiện nay

A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế

B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn

C. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước

D. Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt Nam quản lí

Câu 4 Ở nước ta, loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là

A. Đất phèn, đất mặn

B. Đất cát đất pha cát

C. Đất feralit

D. Đất phù sa ngọt

Câu 5. Ý nào nói về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

A. Tất cả các tỉnh trong vùng đều không giáp biển

B. Có diện tích lớn nhất

C. Có tỉ trọng nông nghiệp GDP thấp

D. Có tỉ trọng GDP so với cả nước thấp nhất

Câu 6. Điểm giống nhau của hai vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Đều có đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng

B. Có nhiều vũng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

C. Có thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản.

D. Có mùa đông lạnh.

Câu 7. Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ở giai đoạn 2000 - 2007 là

A. Đông Nam Á

B. Trung Quốc

C. Đài Loan

D. Hàn Quốc

Câu 8. Hiện tại cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm:

A. Là cơ cấu dân số trẻ

B. đang biến động chậm theo hướng già hóa

C. đang biến động nhanh theo hướng già hóa

D. là cơ cấu dân số già

Câu 9. Căn cứ vào biểu đồ DIện tích và sản lượng lúa cả nước (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 giai đoạn 2000 -2007 diện tích lúa nước ta:

A. tăng 459 nghìn ha

B. không có biến động

C. giảm 459 nghìn ha

D. giải 459 ha

Câu 10. Vùng núi Đông Bắc có vị trí

A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng

B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã

D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

A

C

D

C

D

C

C

A

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 41: Loại cây chiếm vị trí quan trọng nhất trong số các cây trồng ở Trung Quốc là?

A. cây lương thực

B. cây ăn quả

C. cây công nghiệp

D. cây rau, đậu

Câu 42: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á kể từ sau những năm 1990 là

A. nông nghiệp sang công nghiệp

B. nông nghiệp sang dịch vụ

C. nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ

D. công nghiệp sang dịch vụ

Câu 43: Nhật Bản tích cực ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp nhằm?

A. tạo ra nhiều sản phẩm thu lợi nhuận cao

B. tự chủ nguồn nguyên liệu cho công nghiệp

C. đảm bảo nguồn lương thực trong nước

D. tăng năng suất và chất lượng nông sản

Câu 44: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có?

A. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước

B. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ

C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn

D. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng

Câu 45: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lí của Đông Nam Á?

A. là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn

B. nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương

C. nằm ở Đông Nam của châu Á

D. là cầu nối giữa các lục địa Á – Âu – Ô-trây-li-a

Câu 46: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở ĐB sông Cửu Long vào mùa khô là?

A. xâm nhập mặn và phèn

B. thiếu nước ngọt

C. thủy triều tác động mạnh

D. cháy rừng

Câu 47: Nhận định nào sau đây không đúng về tài nguyên đất ở ĐB sông Hồng?

A. đất là tài nguyên có giá trị hàng đầu của vùng

B. khoảng 50% đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình, thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp

C. đất chua phèn, nhiễm mặn của vùng ít hơn nhiều so với ĐBSCL

D. do canh tác chưa hợp lí nên ở nhiều nơi đã xuất hiện đất bạc màu

Câu 48: Trong những năm gần đây, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh chủ yếu là do?

A. khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên

B. tận dụng tốt thế mạnh nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động không ngừng được nâng cao

C. đường lối mở cửa, hội nhập ngày càng sâu rộng cùng với các chính sách ưu tiên, khuyến khích phát triển

D. Việt Nam đã trở thành thành viên của các tổ chức như ASEAN, APEC, WTO…

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, phần lớn diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản ở nước ta tập trung tại?

A. DH Nam Trung Bộ 

B. Đông Nam Bộ

C. ĐB sông Hồng

D. ĐB sông Cửu Long

Câu 50: “ Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước?

A. công nghiệp mới 

B. kinh tế đang phát triển

C. chậm phát triển 

D. kinh tế phát triển

 

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

A

C

D

B

B

46

47

48

49

50

B

B

C

D

A

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Ý nào dưới đây đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Có dân số đông nhất so với các vùng khác trong cả nước.

B. Có diện tích rộng nhất so với các vùng khác trong cả nước.

C. Có kinh tế phát triển nhất.

D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Campuchia.

Câu 2. Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn "Cơ cấu dân số vàng", điều đó có nghĩa là

A. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.

B. số người ở độ tuổi 0-14 chiếm hơn 2/3 dân số.

C. số người ở độ tuổi 15-59 chiếm hơn 2/3 dân số.

D. số người ở độ tuổi 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số.

Câu 3. Bình quân lương thực theo đầu người của vùng đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do

A. sản lượng lương thực thấp.

B. sức ép quá lớn của dân số

C. điều kiện sản xuất lương thực khó khăn.

D. Năng suất trồng lương thực thấp.

Câu 4. Tuyến đường được coi là xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là

A. quốc lộ 5.

B. quốc lộ 6.

C. quốc lộ 1.

D. quốc lộ 2.

Câu 5. Rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ được xếp vào loại

A. rừng đặc dụng.

B. rừng sản xuất

C. rừng phòng hộ.

D. rừng đầu nguồn

Câu 6. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên, chủ yếu do

A. các thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.

B. học hỏi qua quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.

C. đời sống vật chất của người lao động tăng.

D. xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.

Câu 7. Đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm là

A. trình độ đô thị hoá thấp.

B. tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.

D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.

Câu 8. Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới. Cụ thể là :

A. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20oC.

B. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20oC (trừ vùng núi Đông Bắc).

C. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20oC (trừ vùng núi Tây Bắc).

D. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20oC (trừ vùng núi cao).

Câu 9. Mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ), nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động của

A. gió mùa Tây Nam và Tín phong.

B. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.

C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.

D. gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.

Câu 10. Một trong những thành tựu kinh tế của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2005 là

A. cơ cấu kinh tế có sự chuyến dịch theo hướng tỉ trọng nông, lâm, thủy sản tăng nhanh.

B. tốc độ tăng trưởng GDP cao, nước ta liên tục là nước xuất siêu.

C. nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ đều phát triển ở trình độ cao.

D. tốc độ tăng trưởng GDP cao, nông nghiệp và công nghiệp đạt được nhiều thành tựu vững chắc

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

B

C

C

A

A

D

B

D

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Võ Thị Sáu lần 4. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?