TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 120 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1
a. Thế nào là hiện tượng thoái hóa?
b. Tại sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
c. Vì sao có một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, động vật thường xuyên giao phối gần nhưng vẫn không bị thoái hóa? Cho ví dụ ở mỗi trường hợp.
Câu 2
a. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa thưa diễn ra mạnh mẽ?
b. Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật để không làm giảm năng suất vật nuôi và cây trồng?
Câu 3
Cho giao phối ruồi giấm đực thân xám, cánh thẳng với hai ruồi giấm cái:
- Trường hợp 1: Với ruồi giấm cái 1: thân xám, cánh cong, F1 thu được 150 con thân đen, cánh thẳng; 149 con thân đen, cánh cong; 437 con thân xám, cánh thẳng; 445 con thân xám, cánh cong.
- Trường hợp 2: Với ruồi giấm cái 2: thân xám, cánh cánh thẳng, F1 thu được 340 con thân xám, cánh thẳng; 120 con thân xám, cánh cong.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. (Cho biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau)
Câu 4
Thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?
Câu 5
Khi nghiên cứu về bệnh tiểu đường, người ta lập được phả hệ của một gia định qua bốn thế hệ như sau:
a. Bệnh tiểu đường do gen trội (A) hay gen lặn (a) quy định? Vì sao?
b. Sự di truyền của bệnh tiểu đường có liên quan với giới tính hay không? Tại sao?
c. Những người nào trong phả hệ được xác định kiểu gen một cách chắc chắn và kiểu gen của những người đó là gì?
d. Con của cặp bố mẹ III1 và III2 sẽ bị mắc bệnh với xác suất bao nhiêu (%)?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a. Thoái hóa là hiện tượng các thế hệ con cháu có sứ sống kém dần, bộc lộ các tính trạng xấu b. Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần nhằm: củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn/ tạo dòng thuần/thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen của từng dòng.phát hiện gen xấu để loại ra khỏi quần thể c. Một số loài thực vật tự thụ phấn nghiệm ngặt, động vật thường xuyên giao phối gần vẫn không bị hoái hóa vì hiện tại chugs đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng Ví dụ: - Thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt như: cà chua, đậu Hà Lan… - Động vật thường xuyên giao phối gần như: chim bồ câu, chim cu gáy
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1:
a. Thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?
b. Nêu ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi Quốc gia.
Câu 2:
Phân biệt sự khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin.
Câu 3:
a. Quá trình nguyên phân có ý nghĩa gì đối với di truyền và sự sinh trưởng phát triển của cơ thể?
b. Thực chất của quá trình thụ tinh là gì?
Câu 4:
Tại vùng sinh sản của một cơ quan sinh dục, theo dõi 3 tế bào thực hiện nguyên phân với số lần bằng nhau đã cần môi trường cung cấp 360 NST đơn. Các tế bào con đều trải qua giảm phân, và môi trường phải cung cấp thêm 384 NST. Số hợp tử được hình thành là 24 với hiệu suất thụ tinh 12,5%. Hãy xác định:
a. Bộ NST lưỡng bội của trên.
b. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
c. Giới tính của cơ thể nói trên. (biết rằng loài trên có cơ thể cái thuộc giới đồng giao tử (XX), cơ thể đực thuộc giới dị giao tử (XY))
Câu 5:
Một gen dài 0,221tái bản một số lần đã cần môi trường nội bào cung cấp 9100 nuclêôtit tự do các loại, trong đó có 3640 nuclêôtit tự do loại G.
a. Tế bào chứa gen trên đã nguyên phân bao nhiêu lần?
b. Số nuclêôtit mỗi loại chứa trong gen ban đầu.
ĐÁP ÁN
Câu |
|
1 | a. - Một nước có dạng tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hàng năm nhiều và tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao, do đó tỉ lệ người già thấp, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao. - Một nước có dạng tháp dân số già là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hàng năm ít, tỉ lệ người già nhiểu b. Ý nghĩa: - Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lý tài nguyên, môi trường của đất nước. - Phát triển dân số hợp lí là không để dân số tăng quá nhanh dẫ tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. - Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xã hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1:
a. Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao?
b. Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã phân biệt nhau như thế nào? Quan hệ với nhau như thế nào?
c. Muốn nuôi được nhiều cá trong một ao và có năng suất cao, chúng ta cần phải chọn nuôi các loài cá như thế nào cho phù hợp?
Câu 2
Hãy giải thích những đặc điểm của hệ cơ ở người thích ứng với chức năng co rút và vận động?
Câu 3
Trong một phòng ấp trứng, ở điều kiện nhiệt độ cực thuận người ta thay đổi độ ẩm tương đối của không khí. Kết quả thu được như sau:
Độ ẩm tương đối (%) | 74 | 75 | 85 | 90 | 95 | 96 |
Tỉ lệ trứng nở (%) | 0 | 5 | 90 | 90 | 5 | 0 |
a. Từ bảng số liệu trên, nêu nhận xét về sự phụ thuộc giữa tỉ lệ nở của trứng với độ ẩm tương đối. Xác định giá trị giới hạn dưới, giới hạn trên và khoảng cực thuận của độ ẩm không khí đối với sự nở của trứng.
b. Điều gì xảy ra nếu nhiệt độ phòng ấp trứng không duy trì ở nhiệt độ cực thuận? Giải thích.
Câu 4
Ở ruồi giấm, alen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân đen. Cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II. Cho các con ruồi giấm cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con ruồi giấm đực thân đen, đời F1 có 75% ruồi thân xám : 25% ruồi thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với với nhau thu được F2.
a. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b. Số con ruồi giấm thân đen mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Câu 5
a) Liệt kê 6 chất khí thải gây ra hiệu ứng nhà kính.
b) Giải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của hiệu ứng nhà kính.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a. - Đặc trưng của quần thể gồm: Tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể - Trong các đặc trưng trên thì mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất, vì mật độ ảnh hưởng đến: + Mức độ sử dụng nguồn sống + Tần số gặp nhau giữa cá thể đực và cái + Sức sinh sản và tỉ lệ tử vong + Trạng thái cân bằng của quần thể b. * Độ đa dạng và độ nhiều quả quần xã: - Độ đa dạng: Chỉ mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã - Độ nhiều: Chỉ mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã * Mối quan hệ: Trong quần xã, số lượng loài càng nhiều thì số lượng cá thể của mỗi loài giảm đi và ngược lại c. Muốn nuôi được nhiều cá trong ao và có năng suất cao thì cần phải: - Nuôi các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau: ăn nổi, ăn đáy….→Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài cá. - Nuôi các loài cá ăn các loại thức ăn khác nhau → tận dụng được nguồn thức ăn trong tự nhiên → năng suất cao |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1:
Ức chế phản xạ có điều kiện xảy ra như thế nào? Mối quan hệ giữa sự ức chế phản xạ có điều kiện cũ và sự thành lập phản xạ có điều kiện mới? Ý nghĩa đối với đời sống?
Câu 2:
- Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài?
- Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì?
- Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?
Câu 3:
Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc và trong cơ chế di truyền như thế nào?
Câu 4:
a) Giải thích việc ứng dụng quy luật phân li trong sản xuất kèm theo sơ đồ minh họa?
b) Những bệnh di truyền sau đây ở người thuộc dạng đột biến nào?
- Bệnh đao.
- Bệnh bạch tạng.
- Bệnh câm điếc bẩm sinh.
c) Cơ thể bình thường có kiểu gen Dd. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Od. Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó?
Câu 5: Khi nuôi gà người ta thấy:
1. Cho giao phối giữa hai gà P thuần chủng lông xám, chân cao với gà thuần chủng lông đen, chân thấp thu được F1 đồng loạt gà lông xám, chân cao. Biện luận và lập sơ đồ lai?
2. Trong một phép lai khác, người ta cho giao phối giữa hai gà P và thống kê qua nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F1 có:
- 25% gà lông xám, chân cao
- 25% gà lông xám, chân thấp
- 25% gà lông đen, chân cao
- 25% gà lông đen, chân thấp
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai gà P và lập sơ đồ lai? Biết rằng ở gà, hai cặp tính trạng về màu lông và chiều cao chân do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | * Ức chế sảy ra: - Nếu phản xạ có đều kiện đã được thành lập không đựơc củng cố thường xuyên. - Một kích thích quá mạnh xuất hiện sẽ dập tắt . * Mối quan hệ giữa sự ức chế phản xạ có điều kiện cũ và sự thành lập phản xạ có điều kiện mới. Có mối liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể thích nghi kịp thời trước những thay đổi xảy ra thường xuyên trong môi trường xung quanh. * Ý nghĩa: Ức chế dập tắt có ý nghĩa bảo vệ hệ thần kinh, chống lại các tác động gây tổn hại hệ thần kinh. Giúp cơ thể thích nghi với điều kiện sống mới |
2 | a. Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài: - Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi ( hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật. - Quan hệ đối địch, một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc hai bên cùng bị hại. b. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và cả khác loài, xuất hiện mạnh mẽ khi cây mọc dày và thiếu ánh sáng c. Trong thực tiễn sản xuất để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng cần phải: - Trồng cây và nuôi vật nuôi với mật độ hợp lí; cung cấp thức ăn đầy đủ và vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa đối với cây trồng và tách đàn đối với vật nuôi khi cần thiết. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1:
- Hãy cho biết đặc điểm cơ bản về kiểu gen, giới tính của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng. Nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì?
- Trình bày cơ chế phát sinh bệnh Đao?
Câu 2:
Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? Tỉ lệ 1 nam : 1 nữ chỉ đúng khi nào?
Câu 3:
Những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Câu 4:
a) Sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN? Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?
b) Nói: cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng “má lúm đồng tiền” có chính xác không? Nếu cần thì phải sửa lại câu nói này như thế nào?
Câu 5:
Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng; B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục. Khi cho giống cà chua quả màu đỏ, dạng bầu dục và giống cà chua quả màu vàng, dạng tròn lai với nhau, hãy xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F1.
(Cho biết: các gen di truyền phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân phát sinh giao tử diễn ra bình thường)
ĐÁP ÁN
Câu |
|
1 | a. - Đặc điểm cơ bản: + Các trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen và giới tính giống nhau, còn các trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, giới tính có thể giống hoặc khác nhau. - Ý nghĩa: Giúp ta hiểu được vai trò của kiểu gen và của môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
b. Cơ chế hình thành: Trong quá trình giảm phân ở một bên bố hoặc mẹ cặp NST thứ 21 không phân li tạo ra giao tử chứa 2 NST thứ 21 ( n + 1), giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo thành hợp tử chứa 3 NST thứ 21 (2n +1) phát triển thành cơ thể mắc hội chứng Đao. |
2 | Ở người, nam là giới dị giao tử (XY), nữ là giới đồng giao tử (XX). Qua giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra một loại trứng 22A + X, còn ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y (tỷ lệ 1 : 1). Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo ra hợp tử XX và phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng tạo hợp tử XY và phát triển thành con trai. Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1: 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau. Tỉ lệ 1 nam: 1 nữ chỉ đúng khi: Số lượng cá thể đủ lớn, xác suất thụ tinh giữa tinh trùng mang X và mang Y là ngang nhau.
|
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: