TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG DIỆU | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 150 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1
Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp tử, nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen dị hợp tử?
Câu 2
1. Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, rất khó tìm thấy hai cá thể giống hệt nhau?
2. Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân đen. Gen nằm trên NST thường. Thế hệ P, cho các con cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con đực thân đen, F1 có 75% con thân xám và 25% con thân đen.
a. Giải thích kết quả và viết kiểu gen của các con ruồi cái thế hệ P.
b. Xác định tỉ lệ ruồi giấm thân đen ở F2 khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau.
Câu 3
1. Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào?
2. Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST thường và trong tất cả các tế bào con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định bộ NST 2n của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Câu 4
1. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền?
2. Một gen dài 0,51µm, phân tử mARN tổng hợp từ gen này có hiệu số % giữa G và U là 20%, hiệu số % giữa X và A là 40%. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen.
Câu 5
1. Thể dị bội là gì? Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n+1) NST.
2. Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền.
3. Ở một loài động vật, xét phép lai P: ♂ AaBBDd x ♀ aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường.
a. Không lập sơ đồ lai, tính số loại kiểu gen có thể có ở F1.
b. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực với các loại giao tử cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử dị bội?
Câu 6
1. Có một cặp vợ chồng sinh được một người con, khi đi kiểm tra người ta kết luận con của họ bị mắc bệnh Đao nhưng họ không rõ về bệnh này. Bằng kiến thức của mình, em hãy giải thích cho họ biết về đặc điểm di truyền, đặc điểm hình thái, nguyên nhân và cơ chế phát sinh của bệnh này.
2. Để hạn chế sinh con mắc bệnh Đao, em có thể tư vấn thêm cho họ điều gì?
Câu 7
1. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì?
2. Trong điều kiện nào thì hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | * Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng. * Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen lặn a ---> tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai do tỉ lệ giao tử tạo ra từ cơ thể mang tính trạng trội quyết định: - Nếu đời con lai đồng tính tức là chỉ có một loại kiểu hình ---> Cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử ---> Cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp tử. AA x aa ---> Aa - Nếu đời con lai phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1 ---> Cơ thể mang tính trạng trội đã cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 ---> Cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp tử. Aa x aa ---> Aa : aa |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1
Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN, mARN và prôtêin.
Câu 2
Phân biệt bộ nhiễm sắc thể của thể dị bội (2n + 2) với thể dị bội (2n + 1 + 1) ở cùng một loài. Nêu cơ chế phát sinh của hai thể dị bội trên.
Câu 3
Ở chuột, gen W nằm trên nhiễm sắc thể thường, quy định tính trạng chuột di chuyển bình thường là trội hoàn toàn so với alen w quy định chuột nhảy van (di chuyển vòng và nhảy múa).
Cho cặp lai (P): ♀ chuột bình thường x ♂ chuột nhảy van, thống kê kết quả đời F1 của 10 lứa đẻ người ta thấy 9 lứa toàn chuột bình thường; 1 lứa xuất hiện một con chuột nhảy van.
Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1. Biết rằng những thể dị bội (2n-1) ở đời F1 nếu được tạo thành thì đều bị chết ở giai đoạn phôi.
Câu 4
Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể ở cây trồng lấy hạt? Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp này?
Câu 5
Hãy phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng với đồng sinh khác trứng về kiểu gen, kiểu hình và cơ chế hình thành. Ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh?
Câu 6
- Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào có vai trò quan trọng nhất? Vì sao?
- Giữa các sinh vật khác loài có những mối quan hệ nào?.
Câu 7
Cho hai giống lúa thuần chủng thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm giao phấn với nhau được F1 đồng loạt có kiểu hình thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3200 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1800 cây thân cao, chín sớm. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Tính số lượng cá thể của các kiểu hình còn lại ở F2.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | ||||||||||||
1 | Những điểm khác nhau cơ bản giữa ADN, mARN và prôtêin:
| ||||||||||||
2 | - Phân biệt: + Bộ NST của thể dị bội kiểu (2n + 2): có 1 cặp NST bị thay đổi về số lượng, cặp này gồm có 4 NST tương đồng. + Bộ NST của thể dị bội kiểu (2n + 1 + 1): có 2 cặp NST bị thay đổi về số lượng, mỗi cặp này gồm có 3 NST tương đồng. - Cơ chế phát sinh: + Cơ chế phát sinh thể dị bội (2n + 2): Trong giảm phân sự không phân li của một cặp NST nào đó tạo ra 2 loại giao tử đột biến (n +1) và (n – 1). Trong thụ tinh sự kết hợp của 2 giao tử đột biến (n +1) với nhau tạo thành hợp tử (2n + 2) và phát triển thành thể dị bội (2n + 2). + Cơ chế phát sinh thể dị bội (2n + 1 + 1). Trong giảm phân sự không phân li đồng thời của 2 cặp NST nào đó tạo ra 2 loại giao tử đột biến (n +1 + 1) và (n – 1 – 1). Trong thụ tinh sự kết hợp của giao tử đột biến (n +1 + 1) với giao tử bình thường n tạo thành hợp tử (2n + 1 +1) và phát triển thành thể dị bội (2n + 1 + 1). |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1.
Bộ NST của loài được đặc trưng bởi các yếu tố nào? Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ?
Câu 2.
Người mang ba nhiễm sắc thể 21 bị mắc hội chứng nào? Giải thích cơ chế phát sinh hội chứng đó?
Câu 3.
Thế nào là giới hạn sinh thái? Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển như thế nào khi chúng sống trong khoảng thuận lợi, khi sống ngoài khoảng thuận lợi nhưng trong giới hạn chịu đựng và khi sống ngoài giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái nào đó?
Câu 4.
- Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống ? Cho ví dụ ?
- Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống ?
Câu 5.
- Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?
- Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật để không làm giảm năng suất vật nuôi và cây trồng?
Câu 6.
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm ?
Câu 7.
Giả sử trong tế bào ở một loài sinh vật có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cặp thứ nhất chứa hai cặp gen dị hợp Aa và Bb, cặp thứ hai chứa một cặp gen dị hợp Dd và cặp thứ ba là cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Biết trên các cặp NST không xảy ra trao đổi chéo.
a. Viết các kiểu gen có thể có của tế bào 2n bình thường nói trên.
b. Viết các kiểu giao tử có thể có khi tế bào nói trên giảm phân hình thành giao tử bình thường.
Câu 8.
Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài(D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho ba thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hãy xác định :
- Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?
- Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | - Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật thể hiện qua số lượng và hình dạng NST - Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ vì: + Qua nguyên phân có sự nhân đôi, phân li, tổ hợp của NST. + Qua giảm phân, bộ NST đặc trưng của loài (2n) được phân chia liên tiếp 2 lần tạo ra bộ NST đơn bội ở các giao tử . + Trong thụ tinh các giao tử mang bộ NST đơn bội kết hợp với nhau tạo nên hợp tử có bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài. Sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
|
2 | - Người mang 3 NST 21 bị mắc hội chứng Đao. - Cơ chế phát sinh hội chứng Đao: + Trong quá trình giảm phân ở bố hoặc mẹ (chủ yếu là mẹ) cặp NST 21 không phân li tạo giao tử đột biến mang 3 NST 21 (n+1). + Trong thụ tinh giao tử mang 3 NST 21 kết hợp với giao tử bình thường mang 1 NST 21 tạo hợp tử mang 3 NST 21 phát triển thành người mắc hội chứng Đao |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1.
a. Cho sơ đồ sau:
(A) và (B) là 2 tế bào thuộc cùng một loài. Các tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào? Bộ NST của loài là bao nhiêu? Giải thích.
b. Xác định số lượng tế bào sinh dục đực và cái sơ khai cần thiết để tạo ra 12000 hạt ngô. Biết rằng khả năng thụ tinh của noãn đạt 80% và của hạt phấn đạt 50%.
Câu 2.
Một cơ thể động vật lưỡng bội (2n) bình thường có kiểu gen được viết như sau: AaBbDd. Tại một thời điểm trong quá trình phân bào, người ta thấy các gen tồn tại trong một số tế bào được viết như sau: AABBdd; aabbDD; AAbbDD; aaBBdd; AAaaBBbbDDdd; abd; ABD; AbD; aBd. Biết rằng không có đột biến xảy ra và quá trình phân bào diễn ra bình thường, các tế bào nói trên có thể được gọi là gì?
Câu 3
Giả sử ở sâu bọ, khả năng kháng thuốc là do một cặp gen qui định. Gen bình thường không có khả năng kháng một loại thuốc trừ sâu A. Do đột biến, gen trở nên có khả năng kháng loại thuốc trừ sâu A. Gen đột biến có thể có đặc điểm và vai trò gì đối với quần thể sâu bọ?
Câu 4.
a. Ưu thế lai là gì? Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng?
b. Nêu quy trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng? Các cây con tạo ra bằng phương pháp này có đặc điểm di truyền như thế nào?
Câu 5
Nghiên cứu sự di truyền của 1 bệnh A do 1 gen quy định, người ta ghi được phả hệ sau:
a) Xác định tính chất di truyền của bệnh A, kiểu gen của (1), (2), (3) và (4).
b) Cặp vợ chồng (7) × (8) có thể sinh con mắc bệnh với tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
Câu 6.
a. Hãy nêu các biện pháp chính để bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
b. Tại sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái?
Câu 7.
a. Quần thể sinh vật là gì? Lấy 2 ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau.
b. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?
Câu 8
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho biết gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong giảm phân nhiễm sắc thể không thay đổi cấu trúc và không xảy ra đột biến.
a. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, quả tròn người ta tiến hành phép lai phân tích. Xác định sơ đồ lai phân tích của cây thân cao, quả tròn trên?
b. Cho cơ thể F1 dị hợp 2 cặp gen đang xét tự thụ phấn. Xác định:
- Tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả dài ở đời F2?
- Tỉ lệ cây thân cao, quả tròn thuần chủng trong số các cây thân cao, quả tròn ở F2?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a. Xác định tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào ? - Tế bào A: Ở kì sau của quá trình nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II vì: Các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. - Tế bào B: Ở kì giữa của quá trình nguyên phân hoặc kì giữa của giảm phân II vì: các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. * Bộ nhiễm sắc thể của loài: - Nếu 2 TB đang nguyên phân thì bộ NST của loài là 2n = 4. - Nếu 2 TB đang giảm phân thì bộ NST của loài là 2n = 8. b. Số lượng tế bào sinh dục đực và cái sơ khai - 12000 hạt ngô được hình thành → có 12 000 tinh tử thụ tinh với 12000 tế bào trứng trong noãn. - 12000 tinh tử → 12 000 hạt phấn. + Hiệu suất thụ tinh của hạt phấn là 50 % → số hạt phấn tham gia thụ tinh: 24000. → số tế bào sinh hạt phấn là 24000 : 4 = 6000 tế bào. - Hiệu suất thụ tinh của noãn đạt 80% → số tế bào trứng được sinh ra là: 12000 × 100/80 = 15000 → Số tế bào sinh dục cái sơ khai giảm phân là 15000 tế bào |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: (1,0 điểm)
a) Trình bày hai nguyên tắc cơ bản trong quá trình nhân đôi ADN.
b) Điều gì sẽ xảy ra nếu trong quá trình nhân đôi ADN và trong quá trình tổng hợp mARN, nguyên tắc bổ sung không được bảo đảm (bị sai lệch)? Giải thích.
Câu 2: (1,25 điểm)
Vì sao mỗi nhiễm sắc thể được mô tả ở kỳ giữa của nguyên phân lại gồm hai nhiễm sắc tử chị em (crômatit). Hai phân tử ADN trong hai nhiễm sắc tử chị em có thể giống hệt nhau trong trường hợp nào và có thể khác nhau trong trường hợp nào? Nêu những trường hợp khác nhau đó.
Câu 3: (1,0 điểm)
Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14, tuy nhiên người ta lại thấy bộ nhiễm sắc thể ở một số cá thể trong loài này có số lượng là 15. Những cá thể nói trên có kiểu hình giống nhau hay không? Giải thích. Nêu cơ chế hình thành những cá thể nói trên từ những cá thể bình thường có 2n = 14?
Câu 4: (1,0 điểm)
a) Nêu cơ chế phát sinh hội chứng Down (đao) ở người.
b) Vì sao hội chứng Down (đao) phổ biến nhất trong số các bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã được phát hiện ở người?
Câu 5: (1,25 điểm)
Hãy nêu quy trình nhân giống mía bằng phương pháp nuôi cấy mô của Viện Di truyền Nông nghiệp Việt Nam. Ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng?
Câu 6: (1,5 điểm)
Quần thể sinh vật gồm có những nhóm tuổi nào? Hãy nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó? Nhóm tuổi nào có khả năng vừa làm tăng khối lượng, kích thước của quần thể vừa làm tăng mật độ quần thể?
Câu 7: (1,5 điểm)
a) Dưới đây là các chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái:
Mùn, bã hữu cơ → Giun đất → Ếch → Rắn → Vi khuẩn hoại sinh, nấm (1)
Cỏ → Sâu bọ → Chim sâu → Vi khuẩn hoại sinh, nấm (2)
Chuỗi thức ăn (1) có gì khác so với chuỗi thức ăn (2) về thành phần loài sinh vật tham gia?
b) Nêu biện pháp sinh thái chủ yếu để duy trì và phát triển những loài động vật hoang dã quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Câu 8: (1.5 điểm)
Ở một loài thực vật, tính trạng cây thân cao do gen A quy định trội hoàn toàn so với tính trạng cây thân thấp do gen tương ứng a quy định; tính trạng quả tròn do gen B quy định trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài do gen tương ứng b quy định. Tiến hành giao phấn giữa hai cây thân cao, quả tròn với nhau người ta thu được F1 đồng loạt có cây thân cao, quả tròn. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có sự phân li theo tỉ lệ 25% cây thân cao, quả dài : 50% cây thân cao, quả tròn : 25% cây thân thấp, quả tròn.
Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời cả hai cặp tính trạng, kiểu gen của hai cây đem giao phấn và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
Câu 1 (1,0 đ) | a) Hai nguyên tắc cơ bản trong nhân đôi ADN là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. - Nguyên tắc bổ sung: A trên mạch khuôn của ADN liên kết với T của môi trường và ngược lại; G trên mạch khuôn của ADN liên kết với X của môi trường và ngược lại. - Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong phân tử ADN con có 1 mạch đơn cũ của ADN mẹ, 1 mạch đơn mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường. |
b) Nếu NTBS không được đảm bảo sẽ dẫn đến hậu quả: - Trong nhân đôi ADN, nếu NTBS không được đảm bảo (bị sai lệch) → Cấu trúc của các phân tử ADN con sẽ bị sai khác (không đúng như nguyên mẫu) so với phân tử ADN mẹ → Tạo ra gen đột biến. - Trong quá trình tổng hợp mARN, nếu NTBS bị sai sót thì → Cấu trúc của phân tử mARN có thể bị thay đổi → Phân tử prôtêin có thể bị thay đổi cấu trúc hoặc không được tổng hợp. | |
Câu 2 (1,25 đ) | - Vì ở kì trung gian đã diễn ra sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể sau khi tự nhân đôi tạo thành 2 nhiễm sắc thể con (nhiễm sắc tử) dính nhau ở tâm động. - Hai nhiễm sắc tử chị em có thể giống hệt nhau trong trường hợp không xảy ra đột biến trong quá trình tự nhân đôi. - Hai nhiễm sắc tử chị em có khác nhau trong trường hợp xảy ra đột biến trong quá trình tự nhân đôi. - Quá trình tự nhân đôi của ADN có thể bị rối loạn do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và môi trường ngoài làm phát sinh các đột biến gen. - Quá trình tự nhân đôi NST do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể (các tác nhân vật lí và hóa học trong ngoại cảnh) làm phát sinh các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Trần Quang Diệu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: