TRƯỜNG THCS ĐINH BỘ LĨNH | KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian: 45p |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Em hãy tìm trong các câu sau đây câu nào sai ?
A. Vật có công suất càng lớn nếu thực hiện công trong thời gian càng ngắn.
B. Thời gian vật thực hiện công càng dài thì công suất của nó càng nhỏ.
C. Vật nào thực hiện công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.
D. Trong cùng một thời gian, vật nào có khả năng sinh ra một công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Trong quá trình chuyển động của vật trong không gian đã có sự chuyển hóa liên tục giữa các dạng năng lượng nhưng…………của vật được bảo toàn.
A. công suất.
B. cơ năng.
C. động năng.
D. thế năng.
Câu 3. Nhiệt năng của một vật là :
A. Tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nôn vật.
B. Thế năng tương tác giữa các nguyên từ, phân từ cấu tạo ncn vật.
C. Tổng động năng và thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 4. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt đổ lâu ngày vẫn bị xẹp ?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bỏng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Câu 5. Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là:
A. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.
B. Vận tốc các phân tử khí không như nhau.
C. Nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.
D. Khối khí được nung nóng.
Câu 6. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi: thì đại lượng nào dưới đây của vật tăng lên?
A. Nhiệt độ.
B. Thể tích
C. Khổi lượng riêng.
D. Khối lượng
Câu 7. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi?
A. Nhiệt độ của vật.
B. Khối lượng của vật.
C. Số phân tử của vật.
D. Các đại lượng tròn đều thay đổi.
Câu 8. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cho thấy nhiệt năng của tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công :
A. Đặt tấm nhôm lên ngọn lửa.
B. Cho tấm nhôm cọ xát trên mặt nền.
C. Đặt tấm nhôm lên xe rồi cho xe chạy.
D. Đặt tấm nhôm vào thang máy rồi cho thang máy đi lên.
Câu 9. Câu nào sau đây nói về công và nhiệt lượng là đúng?
A. Công và nhiệt lượng là hai đại lượng không có cùng đơn vị đo.
B. Công và nhiệt lượng là hai cách làm thay đổi nhiệt năng.
C. Công và nhiệt lượng là các dạng năng lượng.
D. Một vật chỉ thực hiện công khi nhận được nhiệt lượng.
Câu 10. Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.
B. Sự tạo thành gió.
C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng.
D. Sự hòa tan của muối vào nước.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | B | A | A | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | C | A | B | B |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Một người kéo đều một gàu nước khối lượng 6kg từ giếng sâu 10m lên. Công suất của lực kéo là 12W. Thời gian kéo bao nhiêu lâu?
A. 18s B. 50s
C. 30s D. 12s.
Câu 2. Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyến động hỗn động không ngừng của các phân tử gây ra?
A. Quả bóng chuyển động hỗn độn khi bị nhiều học sinh đá từ nhiều phía khác nhau.
B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần.
C. Đường tự tan vào nước.
D.Sự khuếch tán của dung dịch đồng sun phát vào nước.
Câu 3. Khi đổ 50cm\(^3\) cồn vào 100cm\(^3\) nước, ta thu được một hỗn hợp cồn - nuớc có thể tích là:
A. Bằng 150cm\(^3\) .
B. bằng 150cm\(^3\) .
C. Nhỏ hơn 150cm\(^3\) .
D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 150cm\(^3\)
Câu 4. Chọn câu sai
A. Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào cũng có cơ năng.
C. Một vật có thể có cả cơ năng và nhiệt năng.
D. Nhiệt năng mà một vật có được không phụ thuộc vào vật đứng yên hay chuyển động.
Câu 5. Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng của vật thu vào hay tỏa ra.
C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
Câu 6. Câu nào dưới đây nói về sự thay đổi nhiệt năng là không đúng?
A. Khi vật thực hiện công thì nhiệt năng của vật luôn tăng.
B. Khi vật toả nhiệt ra môi trường xung quanh thì nhiệt năng của vật giảm.
C. Nếu vật vừa nhận công vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của vật tăng.
D. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng.
Câu 7. Có 3 bình giống nhau A, B, C, đựng cùng một loại chất lỏng ở cùng một nhiệt độ (hình vẽ). Sau khi dùng các đèn cồn toả nhiệt giống nhau để đun nóng các bình này trong những khoảng thời gian như nhau thì nhiệt độ của chất lỏng ở các bỉnh sẽ như thế nào?
A. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình A cao nhất, rồi đến bình B, bình C.
B. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình B cao nhất, rồi đến bình C, bình A.
C. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình c cao nhất, rồi đến bình B, bình A.
D. Nhiệt độ của chất lỏng ở 3 bình như nhau.
Câu 8. Mỗi phân tử nước gồm 1 nguyên tử ôxi và 2 nguyên tử hiđrô. Khối lượng cùa nguyên tử hiđrô là 1,67.10\(^{ - 27}\) kg, khối lượng của nguyên từ ôxi là 26,56.10\(^{ - 27}\) kg. Xác định số phân tử nước trong 1 gam nước.
A. 2,5.10\(^{24}\) phân tử.
B. 3,34.10\(^{22}\) phân tử.
C. 1,8.10\(^{20}\) phân tử.
D. 4.10\(^{21}\) phân tử.
Câu 9: Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng phẳng nằm ngang. Tới B đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về
A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau
B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về
C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì nhanh hơn.
D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.
Câu 10. Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.
D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | A | C | B | B |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | B | B | B | A |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Năng lượng của Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng cách:
A. Dẫn nhiệt.
B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt.
D. Cà ba cách trên.
Câu 2. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?
A. Jun, kí hiệu là J
B. Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K
C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg
D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg
Câu 3. Hình vẽ dưới đây các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng ma > mb > mc.
Nếu bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh thì trường hợp nàc dưới đây là đúng
A. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật a.
B. Đường I ứng với vật a, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật b.
C. Đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a.
D. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật a, đường III ứng với vật c.
Câu 4. Thả vào chậu nước có nhiệt độ t1 một thỏi đồng được đun nóng đến nhiệt độ t2 (t2 > t1). Sau khi cân bằng nhiệt cả hai có nhiệt độ t.
A. t > t1 > t2
B. t2 > t > t1
C. t1 > t > t2
D. Không thể so sánh được
Câu 5. Khi chỉ có hai vật trao đổỉ nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:
A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
C. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Để đun nóng lkg nước tầng từ 10°C lên 15°C, ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:
A. 4200J
B. 42kJ
C. 2100J
D.21kJ
Câu 7. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Khi 500g nước ở nhiệt độ 10°C nhận nhiệt lượng 8400J thì sẽ tăng đến nhiệt độ :
A. 2°C
B. 4°C.
C. 14°C
D. 24°C
Câu 8. Một tấm đồng khối lượng l00g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ 10°C. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng tỏa ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
A. 10°C.
B. 20°C.
C. 30°C
D. 40°C
Câu 9. Cho H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công có ích và Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu cháy tỏa ra. Q' là nhiệt lượng thất thoát ra môi trường ngoài. Câu nào sau đây đúng :
A. \(A = Q.H ; Q = A + Q' \)
B. \(H = \dfrac{A}{ Q} ; A = Q + Q'\)
C. \(H = \dfrac{{Q - Q'}}{ Q} ; A = Q - Q'\)
D. Cả (A), (C) đều đúng
Câu 10. Động cơ nhiệt tiêu tốn lượng xăng l00g. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng q = 46.10\(^6\) J/kg và hiệu suất của động cơ là 20%. Động cơ thực hiện công có ích là :
A. 460000J
B. 920000J.
C. 230000J
D. 92000J
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | B | C | B | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | C | C | D | B |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ vào một cốc nước nóng. Nếu gọi nhiệt lượng của các miếng đồng, nhôm, chì thu vào từ khi được bỏ vào nước tới khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt lần lượt là Qđ; Qn; Qc thì biểu thức nào dưới đây đúng? Biết nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, chì có giá trị lần lượt là: 380J/kg.K; 880J/kg.K; 130J/kg.K
A. Qn > Qđ > Qc
B. Qđ > Qn > Qc
C. Qc > Qđ > Qn
D. Qđ = Qn = Qc
Câu 2. Nhiệt lượng là :
A. Đại lượng vật lí có đơn vị đo là niutơn (N).
B. Phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.
C. Phần động năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi thay đổi vị trí.
D. Phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi vật chuyển động.
Câu 3. Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lưọng thu vào của một vật?
A. Q = mc∆t, với ∆t là độ giảm nhiệt độ.
B. Q = mc∆t, với ∆t là độ tăng nhiệt độ.
C. Q = mc(t1 – t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
D. Q = mc(t1 + t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
Câu 4. Nhiệt lượng của một vật thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào :
A. Khối lượng của vật.
B. Độ tăng nhiệt độ của vật.
C. Chất cấu tạo nên vật.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Khối lượng nước ở nhiệt độ 10°C. Sau khi được cung cấp nhiệt lượng 12,6kJ, nước tăng lên đến nhiệt độ 15°C. Khối lượng của nước là:
A. 0,6g B. 60g.
C. 6kg D. 600g
Câu 6. Khối đồng m = 100g ở nhiệt độ 10°C, sau khi nhận nhiệt lượng 380J thì tăng lên đến nhiệt độ 20°C. Nhiệt dung riêng của đồng là :
A. 380 J/kgK
B. 2500 J/kgK.
C. 4200 J/kgK
D. 130 J/kgK
Câu 7. Pha l00g nước ở 100°C vào l00g nước ở 40°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là:
A. 30°C B. 50°C.
C. 60°C D. 70°C
Câu 8. Để đun 4,5kg nước từ 20°C nóng lên 100°C. Bỏ qua sự thất thoát nhiệt với môi trường xung quanh. Hỏi khối lượng củi khô phải dùng bằng bao nhiêu ? Nhiệt dung riêng cùa nước là
cn = 4200 J/kgK; Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg củi khô ta thu được nhiệt lượng q = 10.106 J.
A. 151,2g
B. 151,2kg.
C. 15,12g
D. 15,12kg
Câu 9. Một ôtô chạy quãng đường l00km với lực kéo 368N thì tiêu thụ hết 4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.10\(^6\) J. Hiệu suất của động cơ là:
A. 10%. B. 15%.
C.20% D.25%
Câu 10. Một ôtô có lực kéo 1000 N, tiêu thụ hết 5kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46. 10\(^6\) J. Hiệu suất của động cơ là 25%. Quãng đường ôtô đi được là
A. 28,75km.
B. 57,5km
C. 115km
D. 230km
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | B | B | D | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | D | A | C | B |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Pha m(g) nước ở 100°C vào 50g nước ở 30°C. Nhiệt độ cuối cùng cùa hỗn hợp nước là 50°C. Khối lượng m là :
A. 10 g. B. 20 g.
C. 30 g. D. 40 g.
Câu 2. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
A. Chỉ trong chất lỏng
B. Chỉ trong chân không
C. Chỉ trong chất lỏng và chất rắn
D. Trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí
Câu 3. Tại sao nhiệt độ trung bình của Trái Đất là 300K?
A. Do sự cân bằng sinh thái của sinh vật trên Trái Đất.
B. Do tại nhiệt độ 300K Trái Đất bức xạ nhiệt vào không gian với cùng một tốc độ như năng lượng bức xạ nhiệt mà nó nhận được từ Mặt Trời.
C. Do ở nhiệt độ 300K, năng lượng bức xạ nhiệt mà Trái Đất nhận từ Mặt Trời không có tác dụng làm tăng nhiệt độ của Trái Đất.
D. Ở nhiệt độ 300K chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời là ổn định nhất.
Câu 4. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền:
A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
B. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.
C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
D. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
Câu 5. Hai vật nóng (1) và lạnh (2) có cùng khối lượng m. Cho tiếp xúc nhau, chúng thực hiện quá trình trao đổi nhiệt. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của vật nóng giảm đi một lượng ∆t. Khi đó nhiệt độ của vật lạnh tăng thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của vật nóng (1) và vật lạnh (2) lần lượt là c1, c2 và c1 = 2c2.
A. ∆t
B. \(\dfrac{{\Delta t} }{ 2}\)
C. M.∆t
D. 2.∆t
Câu 6. Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kgK. Khối chì m tăng thêm 10°C sau khi nhận được nhiệt lượng 1300J. Khối lượng m của chì là.
A. 10g B. 100g
C. 1000g D. 10kg
Câu 7. Khối đồng m = 2kg nhận nhiệt lượng 7600J thì tăng thêm 10°C. Nhiệt dung riêng của đồng là:
A. 380 J/kgK
B. 2500 J/kgK.
C. 4200 J/kgK
D. 130 J/kgK
Câu 8. Pha m1 (g) nước ở 100° vào m2 (g) nước ở 40°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 70°C. Biết m1 + m2 = 200g. Khối lượng mi và rri2 là :
A. m1 = 125g; m2 = 75g
B. m1 = 75g ; m2 = 125g
C. m1 = 50g ; m2 = 150g
D. m1 = 100g ; m2 = 100g
Câu 9. Một thác nước cao 126m và độ chênh lệch nhiệt độ của nước ở đỉnh và chân thác là 0,3°C. Giả thiết rằng khi chạm vào chân thác, toàn bộ động năng của nước chuyển hết thành nhiệt năng truyền cho nước. Hãy tính nhiệt dung riêng của nước. (Cho P = l0m).
A. 2500 J/kgK
B. 420 J/kgK.
C. 4200 J/kgK
D. 480 J/kgK
Câu 10. Động cơ nhiệt thực hiện công có ích 920000J, phải tiêu tốn lượng xăng lkg. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng q = 46.10\(^6\) J. Hiệu suất của động cơ là :
A. 15% B. 20%.
C.25% D. 30%
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | D | B | C | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | A | D | C | B |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021 có đáp án Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!