Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Hương Sơn có đáp án

TRƯỜNG THCS

HƯƠNG SƠN

ĐỀ THI HK2

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 60 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ): Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau :

   A. Trắc nghiệm ( 3 điểm) (Mỗi câu đúng 0.5 điểm)

Câu 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan.

A. Thận, bóng đái.                               B. Thận, bóng đái và ống dẫn nước tiểu.

C. Thận và ống thận                            D. Thận , ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

 Câu 2. Người cận thị thường mang kính ở dạng.

A. Mặt kính dày.         B. Mặt kính mỏng.                  C. Mặt kính lõm.          D. Mặt kính lồi

Câu 3. Khi thí nghiệm huỷ não ếch để tìm hiểu chức năng các rễ tuỷ, bạn Hùng dùng HCl 3% kích thích vào chi sau bên phải của ếch thì các chi khác co mà chi sau bên phải không co. Vậy bạn Hùng đã làm đứt rễ tuỷ nào?

A. Rễ trước chi sau bên trái.                           B. Rễ sau chi sau bên trái                            

C. Rễ trước chi sau bên phải                        D. Rễ sau chi sau bên phải                                   

Câu 4. Tế bào hình que và hình nón của mắt có ở.

A. Màng mạch.                        B. Màng cứng.            C. Thể thủy tinh.          D. Màng lưới.

Câu 5. Bộ phận quan trọng nhất của hệ thần kinh ở người là.

A. Bộ não.                   B. Tủy sống.               C. Hành tủy.                D. Các dây thần kinh.

Câu 6. Hoocmôn sinh dục đực có tên là.

A. Ơstrôgen.                 B. Testostêrôn.            C. Tirôxin.                  D. Ađrênalin

B. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (1đ): Em có thói quen vệ sinh hệ bài tiết như thế nào ?

Câu 2 (2.5đ): Nêu cấu tạo của cầu mắt? Trình bày sự tạo ảnh ở màng lưới? Học sinh cần phải phòng tránh tật cận thị như thế nào?

Câu 3: (1,5đ): Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh các em cần quan tâm tới những vấn đề gì ?

Câu 4: (1đ): Nêu tính chất và vai trò của hoocmôn ?

Câu 5: (1đ): Hãy lấy VD chứng minh có sự  phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1D

2C

3C

4D

5A

6B

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ): Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau :

   A. Trắc nghiệm ( 3 điểm) (Mỗi câu đúng 0.5 điểm)

Câu 6. Hoocmôn sinh dục đực có tên là.

A. Ơstrôgen.                 B. Testostêrôn.                        C. Tirôxin.                D. Ađrênalin

Câu 5. Bộ phận quan trọng nhất của hệ thần kinh ở người là.

A. Bộ não.                   B. Tủy sống.               C. Hành tủy.                D. Các dây thần kinh.

Câu 4. Tế bào hình que và hình nón của mắt có ở.

A. Màng lưới.              B. Màng mạch.                       C. Màng cứng.          D. Thể thủy tinh.

Câu 3. Khi thí nghiệm huỷ não ếch để tìm hiểu chức năng các rễ tuỷ, bạn Hùng dùng HCl 3% kích thích vào chi sau bên phải của ếch thì các chi khác co mà chi sau bên phải không co. Vậy bạn Hùng đã làm đứt rễ tuỷ nào?

A. Rễ trước chi sau bên trái.                           B. Rễ trước chi sau bên phải                                                                  

C. Rễ sau chi sau bên trái                            D. Rễ sau chi sau bên phải                                    

Câu 2. Người cận thị thường mang kính ở dạng.

A. Mặt kính dày.         B. Mặt kính mỏng.                  C. Mặt kính lõm.          D. Mặt kính lồi

Câu 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan.

A. Thận, bóng đái.                               B. Thận, bóng đái và ống dẫn nước tiểu.

C. Thận và ống thận                            D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

B. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (1đ): Em có thói quen vệ sinh hệ bài tiết như thế nào ?

Câu 2 (2.5đ): Nêu cấu tạo của cầu mắt? Trình bày sự tạo ảnh ở màng lưới? Học sinh cần phải phòng tránh tật cận thị như thế nào?

Câu 3: (1,5đ): Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh các em cần quan tâm tới những vấn đề gì ?

Câu 4: (1đ): Nêu tính chất và vai trò của hoocmôn ?

Câu 5: (1đ): Hãy lấy VD chứng minh có sự  phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1B

2A

3B

4A

5C

6D

 

Tự Luận

1

* Thói quen vệ sinh hệ bài tiết

- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu

- Khẩu phần ăn uống hợp lí: không ăn quá nhiều prôtêin, quá chua, quá mặn,quá nhiều chất tạo sỏi; không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại; uống đủ nước

- Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3 

 Câu 1. Nêu vai trò của hệ bài tiết, thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết khỏi các tác nhân có hại. (50đ)

 Câu 2. Mô tả đặc điểm cấu tạo của da và chức năng có liên quan đến cấu tạo. (50đ)

 Câu 3. Mô tả cấu tạo của đại não (50đ)

 Câu 4. Nêu quá trình tạo ảnh ở màng lưới. (50đ)

 Câu 5. Bằng khái niệm, phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Lấy ví dụ cụ thể cho từng phản xạ. (50đ)

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

-Vai trò củ hệ bài tiết: Thải loại các chất dư thừa và các chất độc hại trong cơ thể, duy trì tính ổn định của môi trường trong.

-Thói quen sống khoa học: Giữ vệ sinh cho cơ thể cũng như cho hệ bài tiết, khẩu phần ăn uống hợp lí, đi tiểu đúng lúc.

2

Cấu tạo của da:

-Lớp biểu bì: tầng sừng, tầng tế bào sống.

Chức năng: Bảo vệ.

-Lớp bì: cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, thụ quan, dây thần kinh, mạch máu.

Chức năng: tiếp nhận kích thích, điều hoà thân nhiệt, làm da mềm mại.

-Lớp mỡ dưới da: Dự trữ và cách nhiệt.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM (5điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đầu 1 phương án em cho là đúng.

Câu 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm:

  A.Thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái.            B. Thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái.

  C. Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.    D. Thận, ống đái, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.

Câu 2. Chất nào được giữ lại trong máu sau quá trình lọc máu ở cầu thận:

A. Nước.                   B. Chất thuốc.                           C. Prôtêin.                            D. Crêatin.

Câu 3. Rễ sau bên phải của ếch bị cắt. Sau đó, ta kích thích bằng HCl 3% vào chi sau bên phải. Kết quả thu được là:

A. Chi sau bên phải co.                                                 B. Chi sau bên trái không co.

C. Cả 4 chi đều co.                                                            D. Không có chi nào co.

Câu 4. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể là chức năng của:

A. Trụ não                  B. Tiểu não                     C. Đại não                      D. Não trung gian.

Câu 5. Tai có chức năng thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian là nhờ:

A. Cơ quan coocti.                             B. Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên.

C. Các bộ phận ở tai giữa.               D. Vùng thính giác nằm trong thuỳ thái dương.

Câu 6. Da trực tiếp điều hòa thân nhiệt nhờ bộ phận cấu tạo nào:

  1. Tầng tế bào sống.                         B. Tuyến nhờn.           C. Dây thần kinh.          D. Mạch máu.

Câu 7. Người khổng lồ xuất hiện do tuyến yên tiết quá nhiều hoocmôn:

  1. Tirôxin.                B. GH.                          C. Insulin.                              D. Ơstrôgen.

Câu 8. Khi lượng đường trong máu thấp hơn 0,12%, tuyến tụy sẽ:

  1. Tiết insulin chuyển glucôzơ trong máu thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ.
  2. Tiết glucagôn chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào trong máu.
  3. Tiết cooctizôn chuyển prôtêin, lipit thành glucôzơ đưa vào trong máu.
  4. Tiết ađrênalin và norađrênalin làm tăng nhịp tim, tăng huyết áp.

Câu 9. Câu nào sai trong các câu sau:

  1. Sự thụ tinh thường xảy ra ở 2/3 phía ngoài bên trong ống dẫn trứng.
  2. Ở người, tinh trùng dẫn ra ngoài qua ống đái.
  3. Bình thường, mỗi tháng sẽ có một quả trứng chín từ một trong hai bên buồng trứng.
  4. Hoocmôn  progestêrôn do thể vàng tiết ra duy trì lớp niêm mạc tử cung.

Câu 10. Câu nào đúng trong các câu sau:

      A. Tật viễn thị do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách, đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng, làm cho thể thủy tinh điều tiết nhiều, luôn phồng, lâu dần mất khả năng xẹp lại.

     B. Trung khu phản xạ có điều kiện nằm ở tủy sống.

     C. Tại điểm vàng, nhiều tế bào nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác.

     D. Màng giác là phần phía trước trong suốt của màng cứng.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

D

B

B

D

B

B

A

D

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: (2,5 điểm)

Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Nêu các tính chất của phản xạ có điều kiện?

Câu 3: (1,5 điểm).

          Mô tả cấu tạo của cầu mắt  nói chung và màng lưới nói riêng?

Câu 4: (2 điểm).

 Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?

Câu 5: (2 điểm).

          Thế nào là tuyến nội tiết? Tuyến nội tiết khác với tuyến ngoại tiết như thế nào? Nêu vai trò và tính chất của hoocmôn?

Câu 6: (2 điểm).

          Trình bày quá trình điều hòa lượng đường trong máu?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Phản xạ có và không điều kiện:

- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện.

  - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập

Các tính chất của phản xạ có điều kiện:

- Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện

- Được hình thành trong đời sống (qua học tập và rèn luyện)

- Dễ mất đi khi không củng cố  

- Có tính chất cá thể

- Số lượng không hạn định

- Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Hương Sơn có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?