TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM | ĐỀ THI HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (2,0 điểm)
Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do cơ quan nào đảm nhiệm? Vì sao da ta luôn mềm mại lại không bị thấm nước?
Câu 2: (2,0 điểm)
Nêu tính chất và vai trò của hooc môn? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và ở nữ là gì? Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?
Câu 3: (4,0 điểm)
Trình bày cấu tạo trong và chức năng của đại não? Giải thích vì sao khi giết bò, thỏ người ta chỉ cần đánh mạnh vào gáy?
Câu 4: (2,0 điểm)
Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên? Ảnh hưởng của việc có thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là gì?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | * Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là: CO2, mồ hôi, nước tiểu. * Các cơ quan bài tiết các sản phẩm trên: · Hệ hô hấp thải CO2 · Da thải mồ hôi. · Hệ bài tiết nước tiểu thải nước tiểu. * Da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước vì: · Da cấu tạo gồm nhiều tế bào xếp rất sát nhau, ở lớp bì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau nên da không thấm nước. · Trên da có tuyến tiết chất nhờn nên da luôn mềm mại. |
2 | - Tính chất: Hoóc môn có hoạt tính sinh học cao, không mang tính đặc trưng cho loài và chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định. - Vai trò: Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể và điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. · Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì: - Ở nam do tinh hoàn tiết testôstêrôn. - Ở nữ do buồng trứng tiết estrôgen. · Biến đổi quan trọng cần lưu ý: - Trong những biến đổi ở tuổi dậy thì của nam thì xuất tinh lần đầu tiên là biến đổi quan trọng nhất, chứng tỏ đã có khả năng có con. - Trong những biến đổi ở tuổi dậy thì của nữ thì hành kinh lần đầu tiên là biến đổi quan trọng nhất, chứng tỏ đã có khả năng có con. |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1. Chuyển hoá gluxit (glucôzơ => glicôgen. Glicôgen dự trữ ở gan, cơ, mỡ) là nhờ vai trò của hoocmôn:
A. Glucagôn B. Ađrênalin
C. Insulin D. Câu A và B đúng.
Câu 2. Loại muối khoáng nào sau đây là thành phần cấu tạo của nhiều enzim, có nhiều trong thịt, cá?
A. Photpho B. Lưu huỳnh
C. Canxi D. Kẽm
Câu 3. Cách tác động nào sau đây của hoocmôn là chủ yếu?
A. Tác động điều khiển
B. Tác động phối hợp
C. Tác động đối lập
D. Tác động điều hòa.
Câu 4. Bệnh viêm màng não là do:
A. Virut có trong mạch máu não gây nên.
B. Huyết áp tăng gây vỡ mạch máu não.
C. Vi khuẩn có trong dịch não tuỷ, làm cho dịch não tuỷ hoá đục.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 5. Vùng vận động ngôn ngữ nói và viết nằm ở thuỳ:
A. Thuỳ trán. C. Thuỳ đỉnh
B. Thuỳ chẩm D. Thuỳ thái dương
Câu 6. Tai ngoài có bộ phận nào giữ nhiệm vụ hướng sóng âm?
A. Vành tai
B. Ống tai
C. Màng nhĩ
D. Cả A, B và C đều đúng
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1. Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tuỷ, em Quang đẫ vô ý làm đứt một số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện rễ nào còn, rễ nào mất?
Câu 2. Hệ thần kinh giữ chức năng gì trong cơ thể ? Cho ví dụ để minh họa.
Câu 3. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết và tuyến pha. Nhiệm vụ chủ yếu của các tuyến nội tiết là gì?
ĐÁP ÁN
Câu | Trắc Nghiệm | ||||||||||||
|
|
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1. Hãy sắp xếp các chức năng tương ứng với từng bộ phận của não:
Các bộ phận của não | Trả lời | Chức năng |
1. Trụ não 2. Tiểu não 3. Não trung gian | 1…… 2…… 3…… | Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá). Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể. |
Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Hoocmôn GH của thuỳ trước tuyến yên, nếu tiết hơn bình thường sẽ:
A Kích thích sự tăng trưởng, làm cho người cao lớn quá kích thước bình thường
B. Làm cho người lùn
C. Làm cường độ trao đổi chất tăng nhiều
D. Thần kinh luôn bị kích thích, hốt hoảng.
2.Vùng nào sau đây của tinh trùng có chứa nhân?
A. Vùng đầu B. Vùng thân
C. Vùng đuôi D. Cả A, B và C
3. Chuyển hoá gluxit (glicogen => glucose) làm tăng đường huyết là nhờ vai trò của hoocmôn nào sau đây ?
A. Glucagôn B. Ađrênalin
C. Insulin D. Cả A và B.
4. Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là phản xạ không điều kiện?
A. Nếu bị dí tay vào mắt, mắt sẽ nhắm lại
B. Phản xạ bú ở trẻ mới sinh,
C. Phản xạ nuốt...
D. Cả A, B và C đều đúng.
5. Nơi trứng chín là:
A. Tử cung
B. Ống dẫn trứng
C. Phễu dẫn trứng
D. Buồng trứng.
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. Trình bày cấu tạo tuyến trên thận.
Câu 2. Chức năng của các vùng chính ở bán cầu não lớn?
Câu 3. Trình bày cấu tạo và chức năng của thận.
ĐÁP ÁN
Câu | Trắc Nghiệm | ||||||||||||||||||
|
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1. Đánh dấu X vào ô đúng:
PXKĐK | PXCĐK | |
1. Nếu bị dí tay vào mắt, mắt sẽ nhắm lại | ||
2. Phản xạ tập thể dục vào buổi sáng khi nghe tiếng nhạc tập thể dục | ||
3. Nếu đã một lần ăn me chua, về sau thấy me chua là tiết nước bọt. | ||
4. Phản xạ bú ở trẻ mới sinh. | ||
5. Phản xạ nuốt... | ||
6. Cắt đứt một đoạn thực quản nối ra ngoài rồi cho chó ăn thịt. Tuy miếng thịt không xuống dạ dày nhưng vài phút sau dịch vị vẫn tiết ra. |
Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Tuyến nội tiết nào sau đây cùng với tuyến giáp có vai trò điều hòa trao đổi canxi và phôtpho trong máu ?
A. Tuyến yên
B. Tuyến giáp
C. Tuyến cận giáp
D. Tuyến trên thận
2. Hoocmôn của thuỳ trước tuyến yên, nếu tiết ít hơn sẽ:
A. Kích thích sự tăng trưởng, làm cho người cao lớn quá kích thước bình thường
B. Làm cho người lùn
C. Làm cường độ trao đổi chất tăng nhiều
D. Thần kinh luôn bị kích thích, hốt hoảng.
3. Tuyến nào có nhiệm vụ bổ sung các enzim và các chất dinh dưỡng cho tinh trùng tạo nên tinh dịch ?
A. Tuyến tiền liệt
B. Tuyến hành (tuyến cowper).
B. Các túi tinh
D. Cả A, B và C đều đúng.
4. Nếu không thụ thai, thân nhiệt giảm là do:
A. Tăng hàm lượng ơstrôgen trong máu
B. Giảm hàm lượng ơstrôgen trong máu
C. Tăng hàm lượng prôgesterôn trong máu
D. Giảm hàm lượng prôgesterôn trong máu
5. Da có thể nhận biết nóng, lạnh, đau... là do:
A. Có tầng tế bào sống
B. Có nhiều cơ quan thụ cảm
B. Có lông bao phủ
D. Cả A và B, C đều đúng
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. Hoocmôn là gì? Hoocmôn có những đặc tính nào ? Tác dụng của hoocmôn?
Câu 2. Não bộ ở người gồm những thành phần nào ? Nêu rõ những đặc điểm tiến hoá của não bộ người thể hiện ở cấu tạo của đại não.
Câu 3. Quá trình lọc và tạo thành nước tiểu ở thận xảy ra như thế nào?
ĐÁP ÁN
Câu | Trắc Nghiệm | |||||||||||||||||||||||||||||||
| Câu 1. Đánh dấu X vào ô đúng;
Câu 2.
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
I. TRẮC NGHIỆM: (4,5 điểm)
Câu 1. Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) trước mỗi câu sau:
1. Hoocmôn là sản phẩm tiết của tuyến ngoại tiết.
2. Hoocmôn có tác dụng đổi với mọi cơ thể, không mang tính đặc trưng cho loài.
3. Hoocmôn có hoạt tính sinh học không cao.
4. Nhờ sự điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết đã duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể, điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
Câu 2. Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống (...) thay cho các số 1,2, 3... để hoàn chỉnh các câu sau:
Da có cấu tạo gồm 3 lớp: lớp biểu bì có ……(1)…… và tầng tế bào sống; ……(2)…… có các bộ phận giúp da thực hiện chức năng ……(3)…… bài tiết ……(4)……; trong cùng là ……(5)…… dưới da. Da tạo nên vẻ đẹp hình thể của con người và có chức năng ……(6)…… điều hòa thân nhiệt.
Câu 3. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Tính chất đủng của phản xạ có điều kiện là:
A. Bền vững
B. Có tính chất di truyền
C. Được hình thành trong đời sống.
D. số lượng hạn chế
2. Tuyến nội tiết nào sau đây có vai trò quan trọng trong sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể ?
A. Tuyến yên
B. Tuyến giáp
C. Tuyến cận giáp
D. Tuyến trên thận
3. Loại muối khoáng nào sau đây là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp. Có trong đồ ăn biển, dầu cá, rau trồng trên đất nhiều iôt, muối Iốt ?
A. Sắt B. Lưu huỳnh
C. Photpho D. Iôt
4. Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là:
A. Đón nhận các chất thải từ tế bào đưa ra ngoài
B. Lọc máu lấy lại những chất dinh dưỡng cho cơ thể
C. Lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã, chất độc, chất dư thừa để đưa ra ngoài.
D. Câu A và C đúng.
II. TỰ LUẬN: (5,5 điểm )
Câu 1. Tuyến tụy thuộc loại tuyến gì? Vì sao?
Câu 2. Thế nào là phản xạ không điều kiện? Phản xạ có điều kiện? Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện.
Câu 3. Bài tiết là gì? Nêu các cơ quan bài tiết và sản phẩm bài tiết của chúng?
Ý nghĩa của sự bài tiết đối với cơ the?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: (4,5 điểm)
Câu 1.
1 | 2 | 3 | 4 |
S | S | Đ | Đ |
Câu 2.
(1)- tầng sừng; (2)- lớp bì;
(3)- cảm giác; (4)- điều hòa thân nhiệt;
(5)- lớp mỡ; (6)- bảo vệ cơ thể.
Câu 3.
1 | 2 | 3 | 4 |
C | B | D | C |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Hoàng Hoa Thám có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: