TRƯỜNG THCS HIỆP PHƯỚC | ĐỀ THI HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đầu 1 phương án em cho là đúng.
Câu 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
A.Thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái.
B. Thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái.
C. Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
D. Thận, ống đái, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
Câu 2. Chất nào được giữ lại trong máu sau quá trình lọc máu ở cầu thận:
A. Nước. B. Chất thuốc. C. Prôtêin. D. Crêatin.
Câu 3. Rễ sau bên phải của ếch bị cắt. Sau đó, ta kích thích bằng HCl 3% vào chi sau bên phải. Kết quả thu được là:
A. Chi sau bên phải co. B. Chi sau bên trái không co.
C. Cả 4 chi đều co. D. Không có chi nào co.
Câu 4. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể là chức năng của:
A. Trụ não B. Tiểu não C. Đại não D. Não trung gian.
Câu 5. Tai có chức năng thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian là nhờ:
A. Cơ quan coocti. B. Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên.
C. Các bộ phận ở tai giữa. D. Vùng thính giác nằm trong thuỳ thái dương.
Câu 6. Da trực tiếp điều hòa thân nhiệt nhờ bộ phận cấu tạo nào:
A. Tầng tế bào sống. B. Tuyến nhờn C. Dây thần kinh. D. Mạch máu.
Câu 7. Người khổng lồ xuất hiện do tuyến yên tiết quá nhiều hoocmôn:
A. Tirôxin. B. GH. C. Insulin. D. Ơstrôgen.
Câu 8. Khi lượng đường trong máu thấp hơn 0,12%, tuyến tụy sẽ:
A. Tiết insulin chuyển glucôzơ trong máu thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ.
B. Tiết glucagôn chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào trong máu.
C. Tiết cooctizôn chuyển prôtêin, lipit thành glucôzơ đưa vào trong máu.
D. Tiết ađrênalin và norađrênalin làm tăng nhịp tim, tăng huyết áp.
Câu 9. Câu nào sai trong các câu sau:
A. Sự thụ tinh thường xảy ra ở 2/3 phía ngoài bên trong ống dẫn trứng.
B. Ở người, tinh trùng dẫn ra ngoài qua ống đái.
C. Bình thường, mỗi tháng sẽ có một quả trứng chín từ một trong hai bên buồng trứng.
D. Hoocmôn progestêrôn do thể vàng tiết ra duy trì lớp niêm mạc tử cung.
Câu 10. Câu nào đúng trong các câu sau:
A. Tật viễn thị do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách, đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng, làm cho thể thủy tinh điều tiết nhiều, luôn phồng, lâu dần mất khả năng xẹp lại.
B. Trung khu phản xạ có điều kiện nằm ở tủy sống.
C. Tại điểm vàng, nhiều tế bào nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác.
D. Màng giác là phần phía trước trong suốt của màng cứng.
ĐÁP ÁN
Câu | Trắc Nghiệm | ||||||||||||||||||||
|
|
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
A. TRẮC NGHIỆM: (5đ)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng (3 đ)
1. Quá trình lọc máu tạo nước tiểu đầu diễn ra ở đâu?
a. Bể thận b. Cầu thận c. Nang cầu thận d. Ống thận
2. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm những bộ phận nào?
a. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận
b. Cầu thận, nang cầu thận
c. Cầu thận, ống thận
d. Cầu thận
3. Sau khi hình thành nước tiểu chính thức được đổ vào đâu?
a. Vỏ thận b. Tủy thận c. Bể thận d. Ống thận
4. Thứ tự sắp xếp từ trong ra ngoài của chuỗi xương tai như thế nào?
a. Xương bàn đạp, xương đe, xương búa
b. Xương bàn đạp, xương búa, xương đe
c. Xương búa, xương đe, xương bàn đạp
d. Xương đe, xương búa, xương bàn đạp
5. Mắt nhìn rõ nhất khi ảnh của vật rơi đúng vào:
a. Điểm mù b. Điểm vàng c. Màng giác d. Màng mạch
6. Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào?
a. Cơ quan thụ cảm, vùng thị giác ở thùy chẩm, mắt
b. Dây thần kinh thị giác, chuỗi thần kinh, vùng thị giác ở thùy chẩm
c. Tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh, vùng thị giác ở thùy chẩm
d. Cơ quan thụ cảm, vùng thị giác ở thùy chẩm, cơ quan phản ứng
Câu 2: Điền các từ, cụm từ đã cho dưới đây vào chỗ trống cho thích hợp: (2 đ)
(Cử động phức tạp, tuần hoàn, các nhân não, phát triển nhất, trung khu điều khiển, các phản xạ, đường thần kinh, trao đổi chất).
Tiểu não và não trung gian có những..................................................các hoạt động sống quan trọng như.............................................hô hấp, tiêu hóa, điều hòa quá trình...................................... và thân nhiệt. Tiểu não điều hòa, phối hợp các..........................................và giữ thăng bằng cơ thể.
Đại não là phần não......................................ở người. Đại não gồm: chất xám tạo thành vỏ não là trung tâm của...........................................; chất trắng nằm dưới vỏ não là những ............................. nối các phần dưới của hệ thần kinh. Trong chất trắng còn có ..........................................
B. TỰ LUẬN: (5đ)
1. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Ý nghĩa của việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện? (1,5đ)
2. Em phải bảo vệ da như thế nào để da luôn khỏe đẹp? Nêu rõ các hình thức và nguyên tắc để rèn luyện da? (1,5 đ)
3. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe? Biện pháp để có giấc ngủ tốt? (1,5đ)
4. Vì sao khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn lâu? (0,5đ)
ĐÁP ÁN
Câu | Trắc Nghiệm | ||||||||||||
| 1.
2. Các từ điền đúng theo thứ tự là: 1. Trung khu điều khiển 2. Tuần hoàn 3. Trao đổi chất 4. Cử động phức tạp 5. Phát triển nhất 6. Các phản xạ 7. Đường thần kinh 8. Các nhân não |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 15 phút
A/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái a, b, c hoặc d trước phương án trả lời đúng: (1,5 điểm)
Câu 1: Tai là bộ phận tiếp nhận âm thanh thuộc giác quan nào?
a/ Thị giác. b / Thính giác. c / Khứu giác. d/ Vị giác.
Câu 2: Vào mùa hanh khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo là do:
a/ Trên da có nhiều tuyến nhờn. b/ Tầng sừng bị nhiễm khuẩn gây bệnh.
c/ Lớp tế bào ngoài cùng hóa sừng và chết d/ Lớp tế bào sống.
Câu 3: Tai người nghe được âm thanh trong giới hạn nào:
a/ 20 – 20000 Hz. b/ 20 – 2000 Hz c/ 10 – 10000 Hz. d/ 10 – 1000 Hz.
Câu 4: Giai đoạn hấp thu lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết của quá trình tạo thành nước tiểu xảy ra ở:
a/ Ống dẫn nước tiểu. b/ Nang cầu thận. c/ Bóng đái. d/ Ống thận.
Câu 5: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy:
a/ 12 b/ 21 c/ 31 d/ 13
Câu 6: Vùng hiểu tiếng nói và chữ viết nằm ở thùy nào?
a/ Thùy trán b/ Thùy chẩm c/ Thùy đỉnh d/ Thùy thái dương
B/ Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm)
Não bộ bao gồm các thành phần: ................(1) tiếp liền với tủy sống ở phía dưới. Phần phát triển nhất của não bộ, bao trùm các phần khác là ..............(2) Nằm giữa trụ não và đại não là ...............(3) Phía sau trụ não là ....................(4).
C/ Hãy ghép từ cột B vào cột A sao cho thích hợp. (1,5 điểm)
Cột A | Cột B | Ghép |
1. Vành tai | a. Hướng sóng âm | 1 + |
2. Ống tai | b. Hứng sóng âm | 2 + |
3. Tai ngoài giới hạn với tai giữa | c. Bài tiết qua thận | 3 + |
4. Nước tiểu | d. Bài tiết qua phổi | 4 + |
5. Mồ hôi | e. Bài tiết qua da | 5 + |
6. CO2 | g. Màng nhỉ | 6 + |
II/ Tự luận (6 điểm) 30 phút
Câu 1: Trình bày vai trò của hoocmon tuyến tụy trong việc điều hòa đường huyết? (2 điểm)
Câu 2: So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. (2 điểm)
Câu 3: Em hiểu như thế nào về các tật của mắt? nguyên nhân, cách khắc phục các tật của mắt. (2 điểm)
ĐÁP ÁN
Câu | Trắc Nghiệm | ||||||||||||
| A.
B/ Điền cụm từ đúng vào mỗi chỗ trống: 0, 25 điểm Câu 1: (1): Trụ não (2): Đại não (3): Não trung gian (4): Tiểu não C/. Ghép đúng mỗi ý 0,25 điểm 1 +b; 2 + a; 3 + g; 4 + c; 5 + e; 6 + d |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1. Vùng hiểu chữ viết nằm ở thùy:
A. Thuỳ trán C. Thuỳ đỉnh
B. Thùy chẩm D. Thuỳ thái dương
Câu 2. Số buồng trứng trong mỗi cơ thể nữ là?
A. 1 B. 2
C. 3. D. 4
Câu 3. Các loại thức ăn như: Gan cá biển, sữa, trứng, phomat, thịt sẽ có nhiều vitamin B loại:
A. B1 B. B2
C. B6 D. B12.
Câu 4. Da bẩn gây tác hại gì?
A. Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn
B. Gây ngứa ngáy khó chịu
C. Dễ gây các bệnh như ghẻ lở, hắc lào, lang ben
D. Cả A, B, C đúng
Câu 5. Cơ quan nào dưới đây là bộ phận cấu tạo của thận?
A. Đơn vị thận.
B. Bàng quang,
C. Ống dẫn nước tiểu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào?
A. Thận, cầu thận, bóng đái
B. Thận, ống thận, bỏng đái
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
D. Thận, bóng đái, ống đái
Câu 7. Màng cứng, màng mạch, màng lưới là 3 lớp màng của:
A. Cầu mắt B. Màng tủy
C. Màng não D. Cả 2 câu B và C.
Câu 8. Tuỷ sống có dạng:
A. Hình sao B. Hình tròn
C. Hình trụ D. Hình tam giác
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. Kể tên các tuyến nội tiết đã học, tuyến nào quan trọng nhất? Vì sao? Em hãy cho biết chức năng của các hoocmôn tuyến tuỵ
Câu 2. Nêu cấu tạo, chức năng các bộ phận của tai
Câu 3. Nêu sự khác nhau giữa trụ não và tiểu não.
ĐÁP ÁN
Câu | Trắc Nghiệm | ||||||||||||||||
|
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
I. TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1. Khi máu từ động mạch thận đến cầu thận, nước và các chất hòa tan được thấm qua vách mao mạch vào nang cầu thận là nhờ:
A. Sự chênh lệch áp suất tạo ra lực đẩy các chất qua lỗ lọc.
B. Các chất hòa tan có kích thước nhỏ hơn 30 - 40 Å.
C. Các chất hòa tan có kích thước lớn hơn 30 - 40 Å.
D. Câu A và B đúng.
Câu 2. Da bẩn gây tác hại là:
A. Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn
B. Gây ngứa ngáy khó chịu
C. Dễ gây các bệnh như ghê lở, hắc lào, lang ben
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3. Ở người bị cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật sẽ xuất hiện ở:
A. phía trước màng lưới
B. Ngay màng lưới
C. Phía sau màng lưới
D. Ở điểm mù.
Câu 4. Ở cầu thận, các thành phần không được lọc vào nang cầu thận vì có kích thước lớn hơn 30 - 40 Å là:
A. Ion Na-, Cl-
B. Axit uric, crêatin,
C. Các tế bào máu và prôtêin.
D. Ion thừa: H+ , K+
Câu 5. Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:
A. 75% B.90%
C. 85% D.95%
Câu 6. Bệnh viêm màng não là do:
A. Virut có trong mạch máu não gây nên.
B. Huyết áp tăng gây vỡ mạch máu nào.
C. Vi khuẩn có trong dịch não tủy, làm cho dịch não tủy hoá đục.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 7. Chức năng của nơron là?
A. Hưng phấn và phản xạ
B. Cảm ứng và dẫn truyền
C. Hưng phấn và dẫn truyền
D. Co rút và cảm ứng
II. TỰ LUẬN (6,5 điểm)
Câu 1. Thế nào là phản xạ có điều kiện? Cách thành lập phản xạ có điều kiện như thế nào? Ý nghĩa của nó đối với đời sống.
Câu 2. Nhũng điểm giống nhau giữa hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
Câu 3. Trình bày tính chất và vai trò của hoocmôn tuyến nội tiết. Phân biệt giữa tuyến ngoại tiết với tuyến nội tiết.
ĐÁP ÁN
Câu | Trắc Nghiệm | ||||||||||||||
|
|
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Hiệp Phước có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: