Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Vĩnh Thịnh

TRƯỜNG THCS VĨNH THỊNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 6

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

I.TRẮC NGHIỆM: 

Câu 1: Trong thời kì Bắc thuộc, ai là người nữ anh hùng đầu tiên đứng lên khởi nghĩa giành thắng lợi?

A. Trưng Trắc.                                         

B. Ngô Quyền.

C. Dương Đình Nghệ.                              

D. Lí Bí.

Câu 2:  Lí Bí Khởi nghĩa chống quân xâm lược:

A. Nhà Ngô.                                             

B. Nhà Lương.

C. Nhà Hán.                                              

D. Nhà Đường.

Câu 3. Khởi nghĩa Lí Bí thắng lợi, thành lập nên nhà nước nào?

A. Nhà nước Âu Lạc                                

B. Nhà nước Văn Lang.

C. Nhà nước Cham-Pa                             

D. Nhà nước Vạn Xuân.

Câu 4. Chính sách cai trị thâm hiểm nhất của phong kiến Phương Bắc đối với nước ta là:

A. Thu thuế.                                              

B.  Đồng hóa dân tộc ta.                          

C. Chia nhỏ nước ta.                    

D. Lao dịch.  

Câu 5: Vì sao từ năm 179 TCN đến thế kỉ X , trong lịch sử nước ta gọi là thời bắc thuộc ?

A. Bị các triều đại phong kiến Trung Quốc đô hộ          

B. Liên tiếp đánh thắng các triều đại phong kiến phương bắc .

C. Bị Quân Triệu Đà cai trị                                               

D. Trung Quốc đặt quan hệ với ta .

Câu 6. Bà Triệu dựng cờ khởi nghĩa từ bao giờ? Ở đâu ?

A. Năm 248, Núi Tùng                                              

B. Năm 248, Phú Điền     

C. Năm 248, Mê Linh                                                

D. Năn 248, Long Biên

Câu 7. Vì sao Triệu Quang Phục chọn dạ trạch làm căn cứ kháng chiến ?

A. Có nhiều sĩ phu yêu nước.                        

B. Nhân dân đông đúc.          

C. Đồng bằng bằng phẳng.                                        

D. Có địa hình hiểm trở.

Câu 8. Nước Vạn xuân độc lập ra đời vào thời gian nào ?

A. Năm 544                 

B. Năm 545                

C. Năm 546                         

D. Năm 548 .

Câu 9: Hãy điền những cụm từ: “

A. quân Ngô

B.cá kình

C. sóng dữ

D. gió mạnh

”vào chỗ (...) trong câu nói nổi tiếng của Bà Triệu sao cho chính xác. ( mỗi cụm từ điền đúng 0,25 điểm)

« Tôi muốn cưỡi cơn ……………………, đạp luồng ……………………., chém ……………………………. ở biển khơi, đánh đuổi ……………………… giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người ! »

 B.TỰ LUẬN

Câu 1. Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi?

Câu 2. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập?

Câu 3. Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân của Lý Nam Đế?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

A. Phần trắc nghiệm 

1

2

3

4

9

A

B

D

B

5

6

7

8

D,C,B,A

A

C

D

A

 

B. Tự luận

Câu 1:

- Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập nước Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu lạc làm 2 quận (Giao Chỉ và Cửu Chân)

- Năm 111TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận, gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao.

- Bộ máy cai trị của nhà Hán từ trung ương đến địa phương.

* ách thống trị của nhà Hán.

+ Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối,sắt.                                         

+ Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi…

+ Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta theo phong tục Hán.

Câu 2:

- Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh.

- Bà phong chức tước cho những người có công, tổ chức lại chính quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ luật pháp nhà Hán.

Câu 3: Việc đặt tên nước là Vạn Xuân có ý nghĩa:

- Thể hiện ước muốn của Lý Bí, của nhân dân ta mong muốn nền độc lập dân tộc được trường tồn.

- Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc, mong đất nước mãi mãi thanh bình, yên vui, tươi đẹp như một vạn mùa xuân.

ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm 

Em hãy khoanh tròn những câu trả lơì  đúng nhất

Câu 1: Thời Au Lạc có thành tựu văn hoá tiêu biểu nào?

a. Trống đồng                                                 

b. Thành cổ loa                                            

c. Lưỡi cày đồng

d. Thạp đồng

Câu 2:  Triệu Đà chia nước Au Lạc thành hai quận và sát nhập vào quốc gia nào?

a. Trung Quốc                                              

b. Văn Lang                                          

c. Nam Việt       

d. An Nam

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa do Bà Triệu  lãnh đạo nổ ra:

a. Năm 40 tại Hà tây – Vĩnh Phúc        

b. Năm 248 tại Thanh Hoá     

c. Năm 524 tại Thái Bình        

d. Năm 722 Tại  Thanh – Nghệ Tĩnh

Câu 4: Nguyên nhân  cơ bản nhất của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là:

a. Trả thù cho chồng                   

b. Lên ngôi vua                            

c. Đánh đuổi quân   Hán giành độc lập

d . Khôi phục sự nghiệp của các vua Hùng

Câu 5: Sau khi lên ngôi vua, Trưng Vương đóng đô ở đâu?

a. Mê Linh                                                    

b. Cổ Loa                                                     

c. Bạch Hạc

d. Cẩm Khê

Câu 6: Cách bóc lột chủ yếu của bọn đô hộ Trung Quốc đối với người dân Au Lạc là :

a. Thuế                     

b. Đi phu                  

c. Lao dịch             

d. Cống nạp.

Câu 7: Hai thứ thuế bị nhà Hán đánh nặng nhất là gì?

a. Thuế rượu, thuế muối                               

b. Thuế muối, thuế sắt     

c. Thuế chợ, thuế đò

d. Thuế ruộng, thuế thân

Câu 8: Triệu Đà đã dùng âm mưu gì để đánh được quân dân Au Lạc

a. Gỉa vờ xin hoà và dùng mưu kế chia rẽ nội bộ Au Lạc

b. Cho con sang ở rể để lấy cắp nỏ thần

c. Tìn cách li tán An Dương Vương với các tướng giỏi

d. Mua chuộc các tướng giỏi 

Câu 9: Năm 111 TCN nhà Hán đã biến nước ta thành các quận của:

a. Châu Giao             

b. Châu Ai                  

c. Châu Hoàng           

c. Châu Đức

Câu 10: Từ thế kỉ I –VI những đạo nào được du nhập vào nứơc ta ?

a. Đạo Nho               

b. Đạo Phật                

c. Đạo Giáo                

d. Cả ba đạo                                                                                                                                                                                                                                                                   

II. Phần Tự luận: 

Câu 1: Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?          

Câu 2: Trình bày những thành tựu về kinh tế và văn hóa của Cham-pa. từ thế kỉ II đến thế kỉ X?

Câu 3:  Sau hơn một ngàn năm đô hộ, nhân dân ta vẫn giữ được phong tục tập quán gì?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập? Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng ở khắp nơi đã nói lên điều gì?

Câu 2: Lý Bí đã làm gì sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa? Ý nghĩa của việc đặt tên nước là Vạn Xuân.

Câu 3: Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến và phát triển lực lượng?

Câu 4: Em hãy kể tên các quận, huyện trực thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Học sinh trả lời được các nội dung sau:

- Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,Trưng Trắc được suy tôn làm vua (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh và phong tước cho những người có công, lập lại chính quyền

- Các Lạc tướng được giữ quyền cai quản các huyện,Trưng Vương xá thuế hai năm liền cho dân. Luật pháp hà khắc cùng các thứ lao dịch nặng nề của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ

- Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng ở khắp nơi thể hiện lòng cảm phục, lòng biết ơn đối với Hai Bà Trưng

Câu 2: Học sinh trả lời được các nội dung sau:

- Sau thắng lợi, Lý Bí lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là Lý Nam Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân, lấy niên hiệu là Thiên Đức, đóng đô ở cửa sông Tô Lịch.

- Thành lập triều đình với 2 ban văn- võ.

 - Ý nghĩa của việc đặt tên nước là Vạn Xuân: thể hiện mong muốn sự trường tồn của dân tộc, của đất nước  

Câu 3: Học sinh trả lời được các nội dung sau:

Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến và phát triển lực lượng vì:

- Dạ Trạch là một vùng đồng lầy rộng mênh mông, lau sậy um tùm.Ở giữa có một bãi đất cao khô ráo, có thể ở được. Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, chỉ có thể dùng thuyền nhỏ,chống sào lướt nhẹ trên đám cỏ nước, theo mấy con lạch nhỏ mới tới được.

- Ban ngày, nghĩa quân tắt hết khói lửa, im hơi lặng tiếng như không có người, Đêm đến, nghĩa quân chèo thuyền ra đánh úp trại giặc, cướp vũ khí, lương thực.

Câu 4: Học sinh kể được tên 19 quận và 5 huyện trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh, nếu có sai sót một vài quận, huyện vẫn cho điểm trọn, gồm:

 - Về quận: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12, Bình Tân, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, Thủ Đức.

 - Về huyện: Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè

ĐỀ SỐ 4

Phần I: Trắc nghiệm 

Câu 1: “Vua đen” là biệt hiệu nhân dân đặt cho:

A. Mai Thúc Loan

B. Triệu Quang Phục

C. Phùng Hưng

D. Khúc Thừa Dụ

Câu 2: Dưới thời nhà Hán, đứng đầu châu và quận là những viên quan cai trị:

A. Người Hán.

B. Cả người Việt và người Hán

C. Người Việt

D. Tuỳ từng nơi

Câu 3: Vị vua đầu tiên của nước ta là ai và đặt tên nước là gì?

A. Vua An Dương Vương, đặt tên nước là Văn Lang

B. Vua An Dương Vương, đặt tên nước là Âu Lạc

C. Vua Hùng, đặt tên nước là Văn Lang

D. Vua Hùng, đặt tên nước là Âu Lạc

Câu 4: Sư kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dân nhân ta trong sự nghiệp giành độc lập cho Tổ quốc?

A. Chiến thắng của Khúc Thừa Dụ

B. Chiến thắng của Hai Bà Trưng

C. Chiến thắng chống quân xâm lược Nam Hán của Dương Đình Nghệ D. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền

Câu 5: Điền Đ - S vào ô trống kiến thức lịch sử:

Khúc Thừa Dụ quê ở Thanh Hoá

Khúc Hạo được vua Đường phong cho chứa tiết độ sứ

Khúc Thừa Mĩ được vua Đường phong cho chức tiết độ sứ

Khúc Hạo đặt lại khu vực hành chính.

Dương Đình Nghệ tự xưng là tiết độ sứ.

Phần II: Tự luận

Câu 6: Kể tên những vị anh hùng dân tộc đã giương cao ngọn cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, giành độc lập cho Tổ quốc?

Câu 7: Những việc làm của họ Khúc sau khi giành quyền tự chủ? Những việc làm đó nhằm mục đích gì?

Câu 8: Em hãy trình bày hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

* Trắc nghiệm

Câu 1. Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc đã được

A. Nhân dân ta phong làm tướng quân.

B. Suy tôn làm vua(Trưng vương)

C. Phong làm thứ sử cai quản Giao Châu.

D. phong làm thái thú.

Câu 2. Được tin Hai Bà Trưng nổi dậy, vua Hán đã

A. Nổi giận, cho quan sang xâm lược nước ta ngay.

B. Hạ lệnh cho quan chuẩn bị xe thuyền, tích trữ lương thảo để sang đàn áp.

C. cho người sang dò la tình hình

D. không có động tĩnh gì.

Câu 3. Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, nhà Hán

A. tách Âu Lạc ra khỏi Giao Châu thành lập một nước riêng.

B. vẫn giữ nguyên Châu Giao.

C. chia nước ta thành 2 quận Giao Chỉ , Cửu Chân.

D. vẫn cho người Việt cia quản ở cấp huyện.

Câu 4. Ý nào dưới đây không nằm trong chính sách đô hộ của nhà Lương?

A. Chia nước ta thành 6 châu

B. Đặt ra hàng trăm thứ thuế.

C. Chỉ có tôn thgất nhà Lương mới được giao nhũng chức vụ quan trọng.

D. Quý tộc, hào trưởng người Việt được giữ chức vụ quan trọng.

Câu 5. Hào kiêt khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí vì

A. Họ muốn cùng Lí Bí lấy được của nhà giàu.

B. Họ căm ghét nhà Lương.

C. Họ muốn nổi tiếng.

D. Họ muốn trở thành quan lại.

Câu 6. Việc Lý Nam Đế đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện.

A. lòng mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc.

B. sự vĩ đại của đất nước ta.

C. nhân dân ta là một dân tộc quật cường anh dũng.

D. đất nước ta sẽ không bao giờ bị xâm lược.

Câu 7. Tầng lớp mới xuất hiện trong thời kì nước ta bị đô hộ là

A. quý tộc.

C. Nô tì.

B. Quan lại, địa chủ Hán.

D. Nông dân công xã.

Câu 8. Các tôn giáo được du nhập vào nước ta thời kì này là

A. Thiên chúa giáo.

B. Phật giáo, Đạo giáo.

C. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.

D. nho giáo, Hồi giáo.

Câu 9. Khi thống trị nước ta, nhà Đường tiến hành

A. Sửa sang đê điều, kênh rạch.

B. Xây dựng cung điện nhà cửa.

C. cho người Việt giữ những chức quan trọng.

D. Sửa đường giao thông thủy bộ.

Câu 10. Trụ sở của phủ đô hộ đặt ở

A. Cổ Loa(Hà Nội)

B. Long Biên( Bắc Ninh)

C. Tống Bình ( Hà Nội).

D. Ô Diên (Hà Nội).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 22 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Trắc nghiệm

1B

2B

3B

4D

5B

6A

7B

8C

9D

10C

11B

12A

13D

14A

15A

16D

17B

18C

19B

20A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Vĩnh Thịnh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?