Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Tân Bình

TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 6

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Nhà Hán chiếm Âu Lạc vào năm:

A. Năm 111 TCN.

B. Năm 112 TCN.

C. Năm 113 TCN.

D. Năm 114 TCN.

Câu 2. Nhà Hán chia Âu Lạc làm:

A. Hai quận.                   

B. Ba quận.

C. Bốn quận.                 

D. Năm quận.

Câu 3. Các nhà sử học gọi “vải Giao Chỉ” là chỉ đặc sản gì của miền đất Âu Lạc cũ:

A. Vải tơ chuối.             

B. Vải bông.

C. Vải gai.                     

D. Vải tơ.

Câu 4.Từ xa xưa cho đến thế kỉ X, lịch sử nước ta trải qua những thời kì:

A. Thời nguyên thuỷ, thời dựng nước và bảo vệ đất nước.

B. Thời nguyên thuỷ, thời dựng nước, thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.

C. Thời nguyên thuỷ, thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.

D. Thời nguyên thuỷ, thời giữ nước và thời Bắc thuộc.

Câu 5. Thời kì dựng nước đầu tiên vào:

A. Thế kỉ IV TCN.

B. Thế kỉ V TCN.

C. Thế kỉ VI TCN.

D. Thế kỉ VII TCN.

Câu 6. Nước ta đầu tiên có tên gọi là:

A. Văn Lang.             

B. Âu Lạc.

C. Vạn Xuân.             

D. Đại Việt.

Câu 7. Vị vua đầu tiên của nước ta có tên là:

A. An Dương Vương.

B. Hùng Vương.

C. Trưng Vương.

D. Triệu Việt Vương.

Câu 8. Nước Văn Lang được thành lập vào thời gian:

A. Thế kỉ V TCN.

B. Thế kỉ VI TCN.

C. Thế kỉ VII TCN.

D. Thế kỉ VIII TCN.

Câu 9. Nước Âu Lạc của An Dương Vương thành lập:

A. Vào năm 206 TCN.

B. Vào năm 207 TCN.

C. Vào năm 208 TCN.

D. Vào năm 209 TCN.

Câu 10. Nước Âu Lạc bị quân Triệu Đà xâm chiếm vào năm:

A. Năm 176 TCN.

B. Năm 177 TCN.

C. Năm 178 TCN.

D. Năm 179 TCN.

Câu 11. Nước Lâm Ấp thành lập vào:

A. Khoảng năm 191-192.

B. Khoảng năm 192 – 193.

C. Khoảng năm 193 – 194.

D. Khoảng năm 194 – 195.

Câu 12. Nước Vạn Xuân thành lập vào:

A. Năm 544.             

B. Năm 545.

C. Năm 546.             

D. Năm 547.

Câu 13. Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ:

A. Vào năm 678.

B. Vào năm 679.

C. Vào năm 680.

A. Vào năm 682.

Câu 14. Khúc Thừa Dụ khởi nghĩa giành quyền tự chủ vào năm:

A. Năm 904.               

B. Năm 905.

C. Năm 906.               

D Năm 907.

Câu 15. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra:

A. Năm 40                

B. Năm 41.

C. Năm 42.               

D. Năm 43.

Câu 16. Khởi nghĩa bà Triệu nổ ra:

A. Năm 246.                

B. Năm 247.

C. Năm 248.                

D. Năm 249.

Câu 17. Khởi nghĩa Lý Bí nổ ra:

A. Năm 544.                

B. Năm 545.

C. Năm 546.                

D. Năm 547.

Câu 18. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan nổ ra:

A. Năm 720.                

B. Năm 721.

C. Năm 722.                

D. Năm 723.

Câu 19. Khởi nghĩa Phùng Hưng nổ ra:

A. Năm 776 – 780.

B. Năm 776 – 781.

C. Năm 776 – 790.

D. Năm 776 – 791.

Câu 20. Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng lịch sử khẳng định nền độc lập hoàn toàn của đất nước vào:

A. Năm 936.                

B. Năm 937.

C. Năm 938.                

D. Năm 939.

Câu 21. Thời dựng nước đầu tiên đã để lại cho chúng ta:

A. Tổ quốc.

B. Thuật luyện kim, nghề trồng lúa, nghề chăn nuôi, các phong tục tập quán.

C. Bài học chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập – bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 22. Điều kiện để hình thành nhà nước Văn Lang là:

A. Xã hội có sự phân chia kẻ giàu người nghèo.

B. Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, làng xã được mở rộng.

C. Bảo vệ sản xuất, mở rộng giao lưu và tự vệ.

D. Cả ba điều kiện trên.

Câu 23. Nhà nước Văn Lang được tổ chức:

A. Đơn giản.                

B. Phức tạp.

C. Khá quy cũ.             

D. Khá chặt chẽ.

Câu 24. Thời Văn Lang, nhà nước đã có luật pháp và quân đội chưa?

A. Nhà nước đã có pháp luật và quân đội.

B. Nhà nước chưa có luật pháp và quân đội.

C. Nhà nước đã có pháp luật, chưa có quân đội.

D. Nhà nước chưa có pháp luật, đã có quân đội.

Câu 25. “……. hô một tiếng mà các quận Giao Chỉ, Cửu Châu, Nhật Nam, Hợp Phố cùng 65 thành ở Lĩnh ngoại đều hưởng ứng, việc dựng nước xưng vương dễ như trở bàn tay, có thể thấy hình thế đất Việt ta đủ dựng nghiệp bá vương”. Đoạn trích trên đây nhà sử học Lê Văn Hưu (thế kỉ XVIII) nói về nhân vật lịch sử:

A. Trưng Trắc, Trưng Nhị.

B. Bà Triệu.

C. Lý Bí.

D. Triệu Quang Phục.

Câu 26. Chọn từ thích hợp để điền vào ô trống đoạn trích dưới đây. “Bốn phương……… lừng uy đức. Trăm trận Lý Đường phục võ công. Cổng vải từ nay Đường phải dứt. Dân nước đời đời hưởng phúc chung”?

A. Dạ Trạch Vương.

B. Mai Đế.

C. Lý Nam Đế.

D. Ngô Vương.

Câu 27. Chọn từ thích hợp để điền vào ô trống đoạn trích dưới đây:

“…… có thể lấy quân mới nhóm họp của đất Việt ta mà phá được trăm vạn quân của Lưu Hoằng Tháo, mở nước xưng vương làm cho người phương Bắc không dám sang nữa. Có thể bảo là một cơn giận mà yên được dân, mưu cũng giỏi mà đánh cũng giỏi vậy. Tuy chỉ xưng vương, chưa lên ngôi hoàng đế và đổi niên hiệu nhưng mà chính thống của nước Việt ngõ hầu đã nối lại được”?

A. Trưng Vương.

B. An Dương Vương,

C. Dạ Trạch Vương.

D. Tiền Ngô Vương.

Câu 28. Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta:

A. Lòng yêu nước.

B. Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.

C. Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc.

D. Cả ba câu trên đúng.

Câu 29. Sự kiện nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập cho Tổ quốc?

A. Trưng Trắc xưng vương.

B. Lý Bí xưng đế.

C. Khúc Thừa Dụ dựng lại quyền tự chủ.

D. Chiến thẳng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền.

Câu 30. Kháng chiến chống xâm lược Tần vào:

A. Năm 214 – 208 TCN.

B. Năm 204 – 208 TCN.

C. Năm 224 – 208 TCN.

D. Năm 244 – 208 TCN .

Câu 31. Nước ta từ năm 179 TCN cho đến đầu thế kỉ X bị các triều đại phương Bắc đô hộ đó là:

A. Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tuỳ, Đường.

B. Tần, Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tuỳ, Đường.

C. Tần, Triệu, Hán, Ngô, Lứơng, Tuỳ.

D. Triệu, Tần, Hán, Ngô, Lương, Đường.

Câu 32. Giai đoạn lịch sử nước ta từ 179 TCN đến đầu thế kỉ X là:

A. Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta.

B. Thời kì dân tộc ta chống lại sự đồng hoá của các triều đại phong kiến phương Bắc.

C. Thời kì chống lại sự đô hộ của phong kiến phương Bắc.

D. Thời kì hơn một ngàn năm chống phong kiến phương Bắc.

Câu 33. Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ vào:

A. Năm 677               

B. Năm 678

C. Năm 679                

D. Năm 680

Câu 34. Hãy nối thời gian ở cột A và sự kiện ở cột B cho đúng.

A

B

1. Thế kỉ VII TCN.

A. Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ.

2. Năm 207 TCN.

B. Triệu Quang Phục giành lại độc lập.

3. Năm 179 TCN.

C. Nước Vạn Xuân được thành lập.

4. Năm 192 – 193.

D. Nước Lâm Ấp thành lập.

5. Năm 544.

E. Nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm lược.

6. Năm 550.

G. Nước Âu Lạc của An Dương Vương thành lập.

7. Năm 679.

H. Nước Văn Lang thành lập.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1 – A

2 – B

3 – A

4 – B

5 – D

6 – A

7 – B

8 – C

9 – B

10 – D

11 – B

12 – A

13 – B

14 – B

15 – A

16 – C

17 – A

18 – C

19 – D

20 – C

21 – D

22 – D

23 – A

24 – B

25 – A

26 – B

27 – D

28 – D

29 – D

30 – A

31 – A

32 – A

33 – C

   

 

Câu 34:  1 – h; 2 – g; 3 – e; 4 – d; 5 – c; 6 – b; 7 – a

ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm 

Câu 1 : Chọn câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau :

1. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân ta chống phong kiến phương Bắc?

A. Khởi nghĩa Bà Triệu .   

B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.     

C. Khởi nghĩa Lý Bí.

2. Khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ năm:

A. Năm 240               

B. Năm 248                

C. Năm 111 TCN            

D. Năm 179 TCN

Câu 2: Cho các từ, cụm từ sau: ( Trưng Vương, Xá thuế, Trưng Trắc, Lao dịch nặng nề, Chính quyền, Có công, Các huyện, Mê Linh).

Hãy điền các từ, cụm từ trên vào chỗ chấm(…) ở dưới cho phù hợp:

Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,…(1)…..được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu là….(2)…, đóng đô ở….(3).… và phong chức tước cho những người ……(4)….., lập lại……(5)…..Các lạc tướng được giữ quyền cai quản …….(6)……..Trưng Vương…….(7).…cho dân hai năm. Luật pháp hà khắc và các thứ…….(8)……..của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ.

II. Tự luận 

Câu 1: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).

Câu 2: Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ

Câu 3: Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: 

a. Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Đứng đầu là ai? Đóng đô ở đâu. 

b. Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang?

Câu 2: Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40?

Câu 3:

a. Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi?

b. Ông cha ta để·lại bài học gì cho chúng ta hôm nay?

Câu 4: Tương truyền ngày xuất quân đánh giặc, bà Trưng Trắc đã đọc lời thề, sau này được viết thành 4 câu thơ, em hãy chép thuộc lòng 4 câu thơ đó?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

I. Trắc nghiệm 

Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng.

1. Giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X gọi là:    

A. Nửa đầu thời kì Bắc thuộc.     

B. Nửa cuối thời kì  Bắc thuộc.

C.Thời kì Bắc thuộc.                     

D. Thời kì tự chủ .

2. Hai thứ thuế bị nhà Hán đánh thuế nặng nhất là gì?

A. Thuế rượu và thuế muối.                 

B. Thuế chợ và thuế đất.

C. Thuế muối và  thuế sắt.                   

D. Thuế ruộng và thuế thân.

3. Chính sách cai trị nước ta của các triều đại phong kiến phương Bắc là:

A. Giảm thuế và chia ruộng đất cho nhân dân.

B. Không muốn đồng hóa dân tộc ta.

C. Rất tàn bạo, thâm độc,đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt.

D. Tạo đời sống ấm no cho nhân dân ta.

4. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở:

A. Cẩm Khê.                                 

B. Mê Linh.

C. Phú Điền.                                

D. Hát Môn.

Câu 2: Điền vào chỗ trống các từ hoặc cụm từ sau cho đúng với lời nói của Bà Triệu Thị Trinh( Nô lệ, cơn gió mạnh, quân Ngô, luồng sóng dữ)

“ Tôi muốn cưỡi …………………….đạp…………………………..chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi……………………….,cởi ách…………………, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người”.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:  Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?       

Câu 2: Trong thời Bắc thuộc, vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói riêng?   

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân diễn ra như thế nào? Việc đặt tên nước là Vạn Xuân có ý nghĩa gì?   

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1:  Cuộc khởi nghĩa 2 Bà Trưng bùng nổ vào:

A. Mùa xuân năm 41 tại Hát Môn (Hà Tây)

B. Mùa xuân năm 40 tại Hát Môn (Hà Tây)

C. Mùa Xuân năm 42 tại Mê Linh (Vĩnh Phúc)

D. Mùa xuân năm 43 tại Bạch Hạc

Câu 2: Để kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế nước ta, nhà Hán đã thực hiện chính sách:

A. Độc quyền về sắt

B. Độc quyền về dầu mỏ

C. Độc quyền về lúa (gạo)

D. Độc quyền về muối

Câu 3: Những việc làm của Lý Nam Đế sau khởi nghĩa có ý nghĩa:

A. Khẳng định nền độc lập của dân tộc ta

B. Chứng tỏ nước ta ngang hàng với các triều đại phương Bắc

C. Khẳng định nền độc lập, tự chủ và mong muốn sự trường tồn của dân tộc

D. Nước ta lúc bấy giờ rất hùng mạnh

Câu 4: Nước Lâm Ấp ra đời vào:

A. Năm 193-194                              

B. Năm 192-193

C. Năm 190-191         

D. Năm 191-192

Câu 5: Hãy điền những cụm từ vào chỗ trống cho đúng với câu nói của bà Triệu

A.  nô lệ                                                           

B.  sóng dữ

C.  quân Ngô                                                   

D.  gió mạnh

E.  tì thiếp                                                       

II - PHẦN TỰ LUẬN

Câu 7: Nguyên nhân, diễn biến khởi nghĩa 2 bà Trưng ?

Câu 8: Nước Vạn Xuân ra đời trong hoàn cảnh nào, ý nghĩa sự ra đời của nước Vạn Xuân

Câu 9: Nêu những biểu hiện về sự phát triển kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kì IV

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Tân Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?